Chọn tab phù hợp
In 1972, a century after the first national park in the United States was established at
Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program
The intent of this legislation was to provide protection to selected coastal habitats similar
Line To that existing for land areas designated as national parks. The designation of an areas
(5) a marine sanctuary indicates that it is a protected area, just as a national park is. People
are permitted to visit and observe there, but living organisms and their environments may
not be harmed or removed.
The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic
and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce.
(10) Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status. Two and a half decades
later, only fifteen sanctuaries had been designated, with half of these established after
1978. They range in size from the very small (less than I square kilometer) Fagatele Bay
National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine
Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.
(15) The National Marine Sanctuaries Program is a crucial part of new management
practices in which whole communities of species, and not just individual species, are
offered some degree of protection from habitat degradation and overexploitation. Only
in this way can a reasonable degree of marine species diversity be maintained in a setting
that also maintains the natural interrelationships that exist among these species.
(20) Several other types of marine protected areas exist in the United States and other
countries. The National Estuarine Research Reserve System, managed by the United
States government, includes 23 designated and protected estuaries. Outside the United
States, marine protected-area programs exist as marine parks, reserves, and preserves.
Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range
(25) from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks
in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures
on fragile coral reef systems. As state, national, and international agencies come to
recognize the importance of conserving marine biodiversity, marine projected areas.
whether as sanctuaries, parks, or estuarine reserves, will play an increasingly important
role in preserving that diversity.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
marine | 24 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
national | 19 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
park | 10 | /pa:k/ | n | vườn hoa, công viên |
area | 10 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
sanctuaries | 9 | /´sæηktjuəri/ | n | nơi tôn nghiêm, nơi thiêng liêng; điện thờ (nhà thờ, chùa chiền) |
protect | 9 | /prəˈtekt/ | v | bảo vệ, bảo hộ, che chở |
sanctuary | 8 | /´sæηktjuəri/ | n | nơi tôn nghiêm, nơi thiêng liêng; điện thờ (nhà thờ, chùa chiền) |
program | 7 | /´prougræm/ | n | chương trình |
establish | 6 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
species | 6 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
exist | 5 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
reserve | 5 | /ri’zЗ:v/ | n | sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn |
protection | 4 | /prə’tek∫n/ | n | sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ |
habitat | 4 | /’hæbitæt/ | n | môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật) |
land | 4 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
designate | 4 | /’dezigneit/ | adj | được chỉ định, được bổ nhiệm, nhưng chưa chính thức nhậm chức |
bay | 4 | /bei/ | n | vịnh |
habitat | 4 | /’hæbitæt/ | n | môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật) |
coastal | 3 | /´koustl/ | adj | (thuộc) bờ biển; (thuộc) miền ven biển, (thuộc) miền duyên hải |
diversity | 3 | /dɪˈvɜrsɪti , daɪˈvɜrsɪti/ | n | tính đa dạng |
legislation | 2 | /,leʤis’leiʃn/ | n | sự làm luật, sự lập pháp |
pass | 2 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
provide | 2 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
observe | 2 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
environment | 2 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
administer | 2 | /ædˈmɪnəstər/ | v | trông nom, quản lý; cai quản, cai trị |
site | 2 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
propose | 2 | /prə’pəʊz/ | v | đề nghị, đề xuất, đưa ra |
status | 2 | /ˈsteɪtəs , ˈstætəs/ | n | tình trạng (làm việc, ăn ở..) |
half | 2 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
decade | 2 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
range | 2 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
square | 2 | /skweə/ | adj | vuông |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
individual | 2 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
degree | 2 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
maintain | 2 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
several | 2 | /’sevrəl/ | adj | vài |
countries | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
manage | 2 | /’mænɪʤ/ | v | quản lý, trông nom |
outside | 2 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
periphery | 2 | /pə’rifəri/ | n | chu vi, ngoại vi; ngoại biên |
tourism | 2 | /ˈtʊə.rɪ.zəm/ | n | sự tổ chức du lịch (trên cơ sở kinh doanh) |
reef | 2 | /riːf/ | n | đá ngầm |
international | 2 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
recognize | 2 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
estuarine | 2 | /´estjuə¸rain/ | adj | (thuộc) cửa sông |
century | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
intent | 1 | /in’tent/ | n | ý định, mục đích |
select | 1 | /si´lekt/ | adj | tuyển, được lựa chọn |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
designation | 1 | /,dezig’nei∫n/ | n | sự chỉ rõ, sự định rõ |
indicate | 1 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
permit | 1 | /’pə’mɪt/ | v | cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai) |
visit | 1 | /ˈvɪzɪt/ | n | sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
harm | 1 | /hɑ:m/ | n | tai hại, tổn hao, thiệt hại |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
Oceanic | 1 | /¸ouʃi´ænik/ | adj | (thuộc) đại dương, (thuộc) biển; như đại dương; như biển |
atmospheric | 1 | /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ | adj | (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí |
administration | 1 | /ədmini’streiʃn/ | n | sự trông nom, sự quản lý; sự cai quản, sự cai trị |
branch | 1 | /brɑ:nt∫/ | n | cành cây |
department | 1 | /di’pɑ:tmənt/ | n | cục; sở; ty; ban; khoa |
commerce | 1 | /ˈkɑː.mɝːs/ | n | sự buôn bán; thương mại; thương nghiệp |
Initially | 1 | /i´niʃəli/ | adv | vào lúc đầu, ban đầu |
candidate | 1 | /’kændideit/ | n | người ứng cử |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
kilometer | 1 | /ki´lɔmitə/ | n | kilômet |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
crucial | 1 | /´kru:ʃəl/ | adj | quyết định; cốt yếu, chủ yếu |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
management | 1 | /’mænidʒmənt/ | n | sự trông nom, sự quản lý |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
community | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
offer | 1 | /’ɔ:fər/ | n | lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ |
degradation | 1 | /¸degrə´deiʃən/ | n | sự giáng chức; sự hạ tầng công tác |
overexploitation | 1 | n | sự khai thác quá độ | |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
reasonable | 1 | /´ri:zənəbl/ | adj | có lý, hợp lý |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
interrelationship | 1 | /¸intəri´leiʃən¸ʃip/ | n | mối quan hệ qua lại, mối tương quan |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
government | 1 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
estuaries | 1 | /´estjuəri/ | n | cửa sông |
protected-area | 1 | n | khu bảo vệ | |
preserve | 1 | /pri’zə:v/ | n | trái cây được bảo quản; mứt |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
sea | 1 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
well-known | 1 | /ˌwel ˈnoʊn/ | adj | nổi tiếng |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
lesser-known | 1 | adj | ít được biết đến | |
placing | 1 | /´pleisiη/ | n | sự đặt |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
pressure | 1 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
fragile | 1 | /ˈfrædʒəl , ˈfrædʒaɪl/ | adj | dễ vỡ, dễ gãy, dễ hỏng; mỏng mảnh, mỏng manh ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
coral | 1 | /´kɔrəl/ | n | san hô |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
agencies | 1 | /ˈeɪdʒənsi/ | n | tác dụng, lực |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
conserving | 1 | /kənˈsɜːv/ | n | cất giữ |
biodiversity | 1 | /baiəʊdai’vɜ:sәti/ | n | đa dạng sinh học |
project | 1 | /n. ˈprɒdʒɛkt , ˈprɒdʒɪkt ; v. prəˈdʒɛkt/ | n | đề án, dự án; kế hoạch |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
role | 1 | /roul/ | n | vai trò |
preserving | 1 | /prɪˈzɜːv/ | n | cất giữ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In 1972, a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program. The intent of this legislation was to provide protection to selected coastal habitats similar to that existing for land areas designated as national parks. The designation of an areas a marine sanctuary indicates that it is a protected area, just as a national park is. People are permitted to visit and observe there, but living organisms and their environments may not be harmed or removed.
The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status. Two and a half decades later, only fifteen sanctuaries had been designated, with half of these established after They range in size from the very small (less than I square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.
The National Marine Sanctuaries Program is a crucial part of new management practices in which whole communities of species, and not just individual species, are offered some degree of protection from habitat degradation and overexploitation. Only in this way can a reasonable degree of marine species diversity be maintained in a setting that also maintains the natural interrelationships that exist among these species.
Several other types of marine protected areas exist in the United States and other countries. The National Estuarine Research Reserve System, managed by the United States government, includes 23 designated and protected estuaries. Outside the United States, marine protected-area programs exist as marine parks, reserves, and preserves. Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems. As state, national, and international agencies come to recognize the importance of conserving marine biodiversity, marine projected areas. Whether as sanctuaries, parks, or estuarine reserves, will play an increasingly important role in preserving that diversity.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Năm 1972, một thế kỷ sau khi công viên quốc gia đầu tiên ở Hoa Kỳ được thành lập tại Yellowstone, luật đã được thông qua để thành lập Chương trình Bảo tồn Biển Quốc gia. Mục đích của luật này là cung cấp sự bảo vệ cho các sinh cảnh ven biển được lựa chọn tương tự như các sinh cảnh hiện có cho các khu vực đất được coi là vườn quốc gia. Việc chỉ định một khu vực là một khu bảo tồn biển cho thấy rằng nó là một khu bảo tồn, cũng giống như một công viên quốc gia. Mọi người được phép đến thăm và quan sát ở đó, nhưng các sinh vật sống và môi trường của chúng không thể bị tổn hại hoặc bị loại bỏ.
Chương trình Bảo tồn Biển Quốc gia được quản lý bởi Cục Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia, một chi nhánh của Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Ban đầu, 70 địa điểm được đề xuất làm ứng cử viên việc bảo tồn trạng thái nguyên vẹn. Hai thập kỷ rưỡi sau, chỉ có mười lăm khu bảo tồn được chỉ định, với một nửa trong số này được thành lập sau 1978. Chúng có kích thước từ Vịnh Fagatele rất nhỏ (chưa đầy I km vuông) Khu bảo tồn biển quốc gia ở Samoa thuộc Mỹ đến Khu bảo tồn biển quốc gia Vịnh Monterey ở California, mở rộng hơn 15.744 km vuông.
Chương trình Bảo tồn Biển Quốc gia là một phần quan trọng của thực hành quản lý mới trong đó toàn bộ cộng đồng các loài, chứ không chỉ các loài riêng lẻ, cung cấp một số mức độ bảo vệ khỏi suy thoái môi trường sống và khai thác quá mức. Chỉ bằng cách này, mức độ đa dạng hợp lý của các loài sinh vật biển mới có thể được duy trì trong một môi trường cũng duy trì các mối quan hệ tương hỗ tự nhiên giữa các loài này.
Một số loại khu bảo tồn biển khác tồn tại ở Hoa Kỳ và các Quốc gia. Hệ thống Dự trữ Nghiên cứu Cửa sông Quốc gia, do chính phủ Hoa Kỳ quản lý, bao gồm 23 cửa sông được chỉ định và bảo vệ. Bên ngoài Hoa Kỳ, các chương trình khu bảo tồn biển tồn tại dưới dạng các công viên, khu bảo tồn và khu bảo tồn biển. Hơn 100 khu vực được chỉ định tồn tại xung quanh ngoại vi của Biển Caribe. Phạm vi khác từ Công viên Biển Great Barrer Reef nổi tiếng của Úc đến các công viên ít được biết đến hơn ở các nước như Thái Lan và Indonesia, nơi du lịch đang gây áp lực ngày càng lớn lên các hệ thống rạn san hô mỏng manh. Khi các cơ quan nhà nước, quốc gia và quốc tế đến nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, các khu vực biển dự kiến. Cho dù là khu bảo tồn, công viên hay khu bảo tồn cửa sông, sẽ ngày càng đóng vai trò quan trọng vai trò trong việc bảo tồn sự đa dạng đó.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.