Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề đại dương [202_TEST 40_1-9]

Chọn tab phù hợp

The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of the

Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until

about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden beneath

Line    waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and subjected to intense

(5)      pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom

is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void

of outer space.

Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for

over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not

(10)    actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep

Sea Drilling Project (DSDP).Using techniques first developed for the offshore oil and

gas industry, the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a

steady position on the ocean’s surface and drill in very deep waters, extracting samples

of sediments and rock from the ocean floor.

(15)              The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that

ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and

took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites

around the world. The Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists

to reconstruct what the planet looked like hundred of millions of years ago and to

(20)    calculate what it will probably look like millions of years in the future. Today, largely

on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly

all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that

explain many of the geological processes that shape the Earth.

The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded

(25)    information critical to understanding the world’s past climates. Deep-ocean sediments

provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they

are largely isolated from the mechanical erosion and the intense chemical and biological

activity that rapidly destroy much land-based evidence of past climates. This record has

already provided insights into the patterns and causes of past climatic change –

(30)    information that may be used to predict future climates.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The author refers to the ocean bottom as a “frontier” in line 2 because it

 
 
 
 

2. The word “inaccessible” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The author mentions outer space in line 7 because

 
 
 
 

4. Which of the following is true of the Glomar Challenger?

 
 
 
 

5. The word ” extracting ” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. The deep Sea Drilling Project was significant because it was

 
 
 
 

7. The word “strength” in line21 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The word “they” in line26 refers to

 
 
 
 

9. Which of the following is NOT mentioned in the passage as being a result of the Deep Sea Drilling Project?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
ocean 13 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
deep 9 /di:p/ adj sâu
Earth 7 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
sediment 6 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
bottom 5 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
outer 5 /’autə/ adj ở phía ngoài, ở xa hơn
space 5 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
million 5 /´miljən/ n một triệu
climate 5 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
deep-ocean 4 n đại dương sâu
floor 4 /flɔ:/ n sàn (nhà, cầu…)
hundred 4 /’hʌndred/ n một trăm (100)
sample 4 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
rock 4 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
sea 4 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
drilling 4 /´driliη/ n việc gieo mạ theo hàng
project 4 /n. ˈprɒdʒɛkt , ˈprɒdʒɪkt ; v. prəˈdʒɛkt/ n đề án, dự án; kế hoạch
voyage 4 /’vɔiidʒ/ n chuyến đi xa, cuộc hành trình dài (nhất là bằng tàu thủy, máy bay)
core 4 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
geologist 4 /dʒi´ɔlədʒist/ n nhà địa chất
past 4 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
because 4 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
largely 3 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
oil 3 /ɔɪl/ n dầu
gas 3 /gæs/ n khí
research 3 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
world 3 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
information 3 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
climatic 3 /klai´mætik/ adj (thuộc) khí hậu, (thuộc) thời tiết
information 3 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
nearly 2 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
times 2 /taim/ n lần
greater 2 /greitə/ adj lớn hơn
total 2 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
area 2 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
frontier 2 /’frʌntjə/ n biên giới
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
Until 2 /ʌn´til/ prep trước khi; cho đến khi
inaccessible 2 /¸inək´sesibl/ adj không tới được, không tới gần được; không vào được
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
meter 2 /ˈmitər/ n dụng cụ đo; đồng hồ
intense 2 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
surface 2 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
environment 2 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
human 2 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
technique 2 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
industry 2 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
extract 2 /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ n đoạn trích
complete 2 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
log 2 /lɔg/ n khúc gỗ mới đốn hạ
look 2 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
like 2 /laik/ adj giống nhau, như nhau
future 2 /’fju:tʃə/ adj tương lai
strength 2 /’streɳθ/ n sức mạnh, sức lực, sức khoẻ
evidence 2 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
nearly 2 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
theories 2 /’θiəri/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
geological 2 /¸dʒiə´lɔdʒikl/ adj (thuộc) địa chất
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
record 2 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
intense 2 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
cause 2 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
unexplored 1 /¸ʌniks´plɔ:d/ adj chưa ai thăm dò, chưa ai thám hiểm, chưa có dấu người đi đến
uncharted 1 /ʌn´tʃa:tid/ adj (địa lý,địa chất) không ghi trên một bản đồ, không ghi trên một biểu đồ
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
hidden 1 /hidn/ n ẩn
beneath 1 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
averaging 1 /ˈævərɪdʒɪŋ/ n sự lấy trung bình
totally 1 /toutli/ adv hoàn toàn
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
light 1 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
subject 1 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
pressure 1 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
hostile 1 /’hɔstail/ adj thù địch
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
forbid 1 /fə´bid/ v cấm, ngăn cấm
remote 1 /ri’mout/ adj xa, xa xôi; hẻo lánh; biệt lập (nơi ở, nhà cửa..)
void 1 /vɔid/ v (pháp lý) làm mất hiệu lực, làm mất giá trị
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
taken 1 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
detail 1 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
global 1 /´gloubl/ adj toàn cầu
investigation 1 /in¸vesti´geiʃən/ n sự điều tra nghiên cứu
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
national 1 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
science 1 /’saiəns/ n khoa học
Foundation 1 /faun’dei∫n/ n sự thành lập, sự sáng lập, sự thiết lập
Using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
offshore 1 /’ɔ:fʃɔ:/ adj xa bờ biển, ở ngoài khơi
ship 1 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
able 1 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
steady 1 /’stedi/ adj vững, vững chắc, vững vàng
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
program 1 /´prougræm/ n chương trình
november 1 /nou´vembə/ n tháng mười một
vessel 1 /’vesl/ n bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng)
kilometer 1 /ki´lɔmitə/ n  kilômet
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
took 1 /tuk/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
site 1 /sait/ n nơi, chỗ, vị trí
seabed 1 /´si:¸bed/ n đáy biển
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
planet 1 /´plænit/ n hành tinh
reconstruct 1 /¸ri:kən´strʌkt/ v dựng lại, xây dựng lại, tái thiết, tái tổ chức
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
calculate 1 /’kælkjuleit/ v tính, tính toán
gather 1 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
agree 1 /ə’gri:/ v đồng ý, tán thành, bằng lòng, thoả thuận
plate 1 /pleit/ n bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt
tectonic 1 /tekˈtɑː.nɪk/ adj xây dựng, kiến tạo
continental 1 /¸kɔnti´nentəl/ adj (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục
drift 1 /drift/ n sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
explain 1 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
yield 1 /ji:ld/ n sản lượng, hoa lợi (thửa ruộng); hiệu suất (máy…)
critical 1 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
understand 1 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
stretch 1 /stretʃ/ n sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra
isolate 1 /´aisə¸leit/ n cô lập
mechanical 1 / mi’kænikəl// adj (thuộc) máy móc; (thuộc) cơ khí; (thuộc) cơ học
erosion 1 /i´rouʒən/ n sự xói mòn, sự ăn mòn
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
biological 1 /baiə’lɔdʤikəl/ adj sinh học
activity 1 /ækˈtɪv.ə.t̬i/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
destroy 1 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
land-based 1 adj dựa trên đất
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
insight 1 /’insait/ n sự nhìn thấu được bên trong sự vật, sự hiểu thấu được bên trong sự vật; sự hiểu biết sâu sắc, sự sáng suốt
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
predict 1 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
Đọc thêm  Cấu trúc 228: S + to be + bold in ther words only ai đó chỉ giỏi nói

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The ocean bottom – a region nearly 2.5 times greater than the total land area of the Earth – is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago, the deep-ocean floor was completely inaccessible, hidden beneath waters averaging over 3,600 meters deep. Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, the deep-ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the void of outer space.

Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP).Using techniques first developed for the offshore oil and gas industry, the DSDP’s drill ship, the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the ocean’s surface and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor.

The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15-year research program that ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites around the world. The Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundred of millions of years ago and to calculate what it will probably look like millions of years in the future. Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth.

The cores of sediment drilled by the Glomar Challenger have also yielded information critical to understanding the world’s past climates. Deep-ocean sediments provide a climatic record stretching back hundreds of millions of years, because they are largely isolated from the mechanical erosion and the intense chemical and biological activity that rapidly destroy much land-based evidence of past climates. This record has already provided insights into the patterns and causes of past climatic change – information that may be used to predict future climates.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đáy đại dương – một khu vực lớn hơn gần 2,5 lần tổng diện tích đất liền của Trái đất – là một biên giới rộng lớn mà ngày nay phần lớn vẫn chưa được khám phá và khai thác. Cho đến khoảng một thế kỷ trước, đáy đại dương sâu hoàn toàn không thể tiếp cận được, nằm ẩn dưới vùng nước sâu trung bình hơn 3.600 mét. Hoàn toàn không có ánh sáng và chịu áp lực cường độ lớn gấp hàng trăm lần bề mặt Trái đất, đáy đại dương sâu thẳm là một môi trường không thân thiện đối với con người, về mặt nào đó cũng bị cấm đoán và xa xôi như khoảng không của không gian vũ trụ.

Mặc dù các nhà nghiên cứu đã lấy mẫu đá và trầm tích dưới đáy đại dương trong hơn một thế kỷ,nhưng cuộc điều tra toàn cầu chi tiết đầu tiên về đáy đại dương thực sự không bắt đầu cho đến năm 1968, với sự khởi đầu của Dự án khoan biển sâu của Quỹ Khoa học Quốc gia (DSDP). những kỹ thuật đầu tiên được phát triển cho ngành công nghiệp dầu khí ngoài khơi, tàu khoan của DSDP, Glomar Challenger, có thể duy trì vị trí ổn định trên bề mặt đại dương và khoan ở những vùng nước rất sâu, lấy mẫu trầm tích và đá dưới đáy đại dương.

Glomar Challenger đã hoàn thành 96 chuyến đi trong chương trình nghiên cứu kéo dài 15 năm kết thúc vào tháng 11 năm 1983. Trong thời gian này, con tàu đã đi được 600.000 km và lấy gần 20.000 mẫu lõi của trầm tích và đá dưới đáy biển tại 624 địa điểm khoan trên khắp thế giới. Các mẫu lõi của Glomar Challenger đã cho phép các nhà địa chất tái tạo lại hành tinh trông như thế nào  qua hàng trăm triệu năm trước và tính toán nó có thể trông như thế nào vào hàng triệu năm trong tương lai. Ngày nay, phần lớn dựa trên độ bền của bằng chứng thu thập được trong các chuyến đi của tàu Glomar Challenger, gần như tất cả các nhà khoa học trái đất đều đồng ý về các lý thuyết về kiến ​​tạo mảng và trôi dạt lục địa giải thích nhiều về quá trình địa chất hình thành Trái đất.

Các lõi của trầm tích được khoan bởi Glomar Challenger cũng mang lại thông tin quan trọng để hiểu được khí hậu trong quá khứ của thế giới. Các trầm tích dưới đáy biển sâu cung cấp một kiểu khí hậu kỷ lục kéo dài hàng trăm triệu năm, bởi vì chúng phần lớn bị cô lập khỏi sự xói mòn cơ học và hoạt động hóa học và sinh học dữ dội phá hủy nhanh chóng nhiều bằng chứng trên đất liền về các hình thái thời tiết trong quá khứ. Hồ sơ này đã cung cấp thông tin chi tiết về các mô hình và nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu trong quá khứ – thông tin có thể được sử dụng để dự đoán khí hậu trong tương lai.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now