Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề đạo đức [65_TEST 11_31-40]

Chọn tab phù hợp

Ethology is concerned with the study of adaptive, or survival, value of behavior and its

Evolutionary history. Ethological theory began to be applied to research on children in the

1960’s but has become even more influential today. The origins of ethology can be traced

Line   to the work of Darwin. Its modern foundations were laid by two European zoologists,

(5)      Konrad Lorenz and Niko Tinbergen.

Watching the behaviors diverse animal species in their natural habitats, Lorenz, and

Tinbergen observed behavior patterns that promote survival. The most well-known of these

is imprinting, the early following behavior of certain baby birds that ensures that the young

will stay close to their mother and be fed and protected from danger. Imprinting takes place

(10)   during an early, restricted time period of development. If the mother goose is not present

during this time, but an object resembling her in important features is, young goslings may

imprint on it instead.

Observations of imprinting led to major concept that has been applied in child

Development” the critical period. It refers to a limited times span during which the child is

(15)   biologically prepared to acquire certain adaptive behaviors but needs the support of suitably

stimulating environment. Many researchers have conducted studies to find out whether

complex cognitive and social behaviors must be learned during restricted time periods.

for example, if children are deprived of adequate food or physical and social stimulation

during the early years of life, will their intelligence be permanently impaired? If language

(20)   is not mastered during the preschool years, is the child’s capacity to acquire it reduced?

Inspired by observations of imprinting, in 1969 the British psychoanalyst John Bowlby

applied ethological theory to the understanding of the relationship between an infant and

its parents. He argued that attachment behaviors of babies, such as smiling, babbling,

grasping, and crying, are built-in social signals that encourage the parents to approach,

(25)   care for, and interact with the baby. By keeping a parent near, these behaviors help ensure

that the baby will be fed, protected from danger, and provided with the stimulation and

affection necessary for healthy growth. The development of attachment in human infants

is a lengthy process involving changes in psychological structures that lead to a deep

affectional tie between parent and baby.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. 31. What was Darwin’s contribution to ethology?

 
 
 
 

2. 32. The word “diverse” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. 33. The word “ensures” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. 34. According to the passage, if a mother goose is not present during the time period when imprinting takes place, which of the following will most likely occur?

 
 
 
 

5. 35. The word “it” in line 12 refers to

 
 
 
 

6. 36. The word “suitably” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

7. 37. The author mentions all of the following as attachment behaviors of human infants EXCEPT

 
 
 
 

8. 38. According to the passage, attachment behaviors of infants are intended to

 
 
 
 

9. 39. The phrase “affectional tie” in line 29 is closest in meaning to

 
 
 
 

10. 40. It can be inferred from the passage that ethological theory assumes that

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
behavior 13 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
infant 8 /’infənt/ n đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi
Ethology 5 /eθ´ɔləgʒi/ n đạo đức,phong tục học
imprint 5 /ɪmˈprɪnt/ n sự đóng dấu
close 5 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
period 5 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
development 5 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
object 5 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
gosling 5 /´gɔzliη/ n ngỗng con, ngỗng non
parent 5 /’peərənt/ n cha; mẹ
attachment 5 /ə’tætʃmənt/ n sự gắn, sự gán, sự buộc
human 5 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
Ethological 4 /¸eθə´lɔdʒikl/ adj (thuộc) phong tục học
theory 4 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
baby 4 /’beibi/ n đứa bé mới sinh; trẻ thơ
mother 4 /m^ðər/ n mẹ, mẹ đẻ
child 4 /tʃaild/ n đứa bé, đứa trẻ
social 4 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
example 4 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
applied 3 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
children 3 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
following 3 /´fɔlouiη/ n sự theo, sự noi theo
ensure 3 /ɪnˈʃɔːr/ v bảo đảm
goose 3 /gu:s/ n (động vật học) ngỗng, ngỗng cái
need 3 /ni:d/ n sự cần
stimulation 3 /,stimju’lei∫n/ n sự kích thích; sự khuyến khích
affection 3 /ʌ.fɛk.ʃən/ n sự làm ảnh hưởng đến, sự làm tác động đến
provide 3 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
tie 3 /tai/ n dây buộc, dây cột, dây trói; dây giày
adaptive 2 /əˈdæp.tɪv/ adj thích nghi
survival 2 /sə’vaivəl/ n sự sống sót; sự tồn tại
research 2 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
origin 2 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
diverse 2 /dɪˈvɜrs, daɪˈvɜrs, ˈdaɪvɜrs/ adj gồm nhiều loại khác nhau, linh tinh
survival 2 /sə’vaivəl/ n sự sống sót; sự tồn tại
certain 2 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
young 2 /jʌɳ/ n trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
protect 2 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
danger 2 /’deinʤə(r)/ n sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo
take 2 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
restrict 2 /ris´trikt/ v hạn chế, giới hạn
present 2 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
Observation 2 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
critical 2 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
refer 2 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
limit 2 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
prepare 2 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
acquire 2 /ə’kwaiə/ v được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được
find 2 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
cognitive 2 /ˈkɒgnɪtɪv/ adj liên quan đến nhận thức
physical 2 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
intelligence 2 /in’telidʒəns/ n sự hiểu biết
smiling 2 /smaɪlɪɳ/ adj mỉm cười, tươi cười, hớn hở
grasping 2 /´gra:spiη/ adj tham lam, keo cú
crying 2 /´kraiiη/ adj khóc lóc, kêu la
psychological 2 /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkəl/ adj (thuộc) tâm lý
affectional 2 adj tình cảm
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
value 1 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
Evolutionary 1 /i:və’lu:ʃnəri/ adj (thuộc) sự tiến triển
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
influential 1 /¸influ´enʃəl/ adj có ảnh hưởng, có tác dụng
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
foundation 1 /faun’dei∫n/ n sự thành lập, sự sáng lập, sự thiết lập
laid 1 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
zoologist 1 /zou’ɔlədʒist/ n nhà động vật học
european 1 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
Watch 1 /wɔtʃ/ n người quan sát, người nhìn cái gì
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
species 1 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
habitat 1 /’hæbitæt/ n môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật)
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
pattern 1 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
promote 1 /prəˈmoʊt/ v thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
well-known 1 /ˌwel ˈnoʊn/ adj nổi tiếng
bird 1 /bɜ:rd/ n con chim
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
fed 1 /fed/ v đã nuôi
resembling 1 /rɪˈzem.bəl/ adj giống như
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
feature 1 /ˈfiː.tʃər/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
instead 1 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
led 1 /led/ n điốt phát sáng ( light-emitting diode)
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
concept 1 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
span 1 /spæn/ n gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ)
biologically 1 /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ adv về mặt sinh học
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
suitably 1 /ˈsuː.tə.bli/ adv hợp, phù hợp, thích hợp với
stimulating 1 /´stimju¸leitiη/ adj khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
conduct 1 /kənˈdʌkt/ v thực hiện
studies 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
deprive 1 /di´praiv/ v lấy đi, cướp đi, tước đoạt, cướp đoạt
adequate 1 /’ædikwət/ adj đủ, đầy đủ
food 1 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
permanently 1 /ˈpɝː.mə.nənt.li/ adv vĩnh viễn
impaired 1 /ɪmpeəd; namE ɪmperd/ v suy yếu
language 1 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
master 1 /’mɑ:stə/ n chủ, chủ nhân
preschool 1 /pri:´sku:l/ n (tôn giáo) chính điện (trong nhà thờ)
capacity 1 /kə’pæsiti/ n sức chứa, chứa đựng, dung tích
reduce 1 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
Inspire 1 /ɪnˈspaɪr/ v truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai)
psychoanalyst 1 /ˌsaɪ.kəʊˈæn.əl.ɪst/ n nhà phân tâm học, nhà phân tích tâm lý (như) analyst
understanding 1 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
relationship 1 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
argue 1 /ˈɑrgyu/ v chứng tỏ, chỉ rõ
baby 1 /’beibi/ n đứa bé mới sinh; trẻ thơ
babbling 1 /ˈbæb.əl/ adj bập bẹ
built-in 1 /ˌbɪltˈɪn/ adj tích hợp sẵn
signal 1 /’signəl/ n dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh
encourage 1 /ɪn’kʌrɪdʒ/ v làm can đảm, làm mạnh dạn
approach 1 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
care 1 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
interact 1 /¸intər´ækt/ v ảnh hưởng lẫn nhau, tác động với nhau, tương tác
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
near 1 /niə/ adj gần, cận
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
ensure 1 /ɪnˈʃɔːr/ v bảo đảm
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
healthy 1 /ˈhel.θi/ adj khỏe mạnh hơn
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
lengthy 1 /’leɳθi/ adj dài, dài dòng; làm buồn, làm chán
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
involving 1 /ɪnˈvɒlv/ adj liên quan
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
deep 1 /di:p/ adj sâu
Đọc thêm  TED Talk - Nghe chép chính tả: How fast can a vaccine be made

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Ethology is concerned with the study of adaptive, or survival, value of behavior and its Evolutionary history. Ethological theory began to be applied to research on children in the 1960’s but has become even more influential today. The origins of ethology can be traced to the work of Darwin. Its modern foundations were laid by two European zoologists, Konrad Lorenz and Niko Tinbergen.

Watching the behaviors diverse animal species in their natural habitats, Lorenz, and Tinbergen observed behavior patterns that promote survival. The most well-known of these is imprinting, the early following behavior of certain baby birds that ensures that the young will stay close to their mother and be fed and protected from danger. Imprinting takes place during an early, restricted time period of development. If the mother goose is not present during this time, but an object resembling her in important features is, young goslings may imprint on it instead.

Observations of imprinting led to major concept that has been applied in child Development” the critical period. It refers to a limited times span during which the child is biologically prepared to acquire certain adaptive behaviors but needs the support of suitably stimulating environment. Many researchers have conducted studies to find out whether complex cognitive and social behaviors must be learned during restricted time periods. For example, if children are deprived of adequate food or physical and social stimulation during the early years of life, will their intelligence be permanently impaired? If language is not mastered during the preschool years, is the child’s capacity to acquire it reduced?

Inspired by observations of imprinting, in 1969 the British psychoanalyst John Bowlby applied ethological theory to the understanding of the relationship between an infant and its parents. He argued that attachment behaviors of babies, such as smiling, babbling, grasping, and crying, are built-in social signals that encourage the parents to approach, care for, and interact with the baby. By keeping a parent near, these behaviors help ensure that the baby will be fed, protected from danger, and provided with the stimulation and affection necessary for healthy growth. The development of attachment in human infants is a lengthy process involving changes in psychological structures that lead to a deep affectional tie between parent and baby.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thần thoại học liên quan đến việc nghiên cứu giá trị của hành vi thích nghi hoặc tồn tại và lịch sử tiến hóa của nó. Thuyết thần thoại bắt đầu được áp dụng để nghiên cứu về trẻ em vào những năm 1960 nhưng ngày nay thậm chí còn có ảnh hưởng lớn hơn. Nguồn gốc của thần thoại có thể được bắt nguồn từ công trình của Darwin. Nền móng hiện đại của nó được đặt bởi hai nhà động vật học châu Âu, Konrad Lorenz và Niko Tinbergen.

Theo dõi hành vi của các loài động vật đa dạng trong môi trường sống tự nhiên của chúng, Lorenz và Tinbergen đã quan sát thấy các mô hình hành vi thúc đẩy sự sống còn. Điều nổi bật nhất trong số này là dấu vết- dấu để nhận dạng, hành vi ban đầu sau đây của một số loài chim nhỏ để đảm bảo rằng chim non sẽ ở gần mẹ và được cho ăn và được bảo vệ khỏi nguy hiểm. Sự ghi nhớ đặc điểm này diễn ra trong một khoảng thời gian phát triển ban đầu, có giới hạn. Nếu ngỗng mẹ không có mặt trong thời gian này, nhưng có một con vật giống với nó về các đặc điểm quan trọng, thì thay vào đó, những con ngỗng non có thể ghi nhớ  hình ảnh của con vật đó.

Quan sát về ấn tượng dẫn đến khái niệm chính đã được áp dụng trong phát triển trẻ em ở giai đoạn quan trọng. Nó đề cập đến một khoảng thời gian giới hạn trong đó đứa trẻ được chuẩn bị về mặt sinh học để có được những hành vi thích ứng nhất định nhưng cần được hỗ trợ một cách thích hợp môi trường khuấy động, khuyến khích. Nhiều nhà nghiên cứu đã tiến hành các nghiên cứu để tìm hiểu xem liệu các hành vi xã hội và nhận thức phức tạp có phải được học trong những khoảng thời gian hạn chế hay không. Ví dụ, nếu trẻ em không được ăn uống đầy đủ hoặc bị kích thích về thể chất và xã hội trong những năm đầu đời, liệu trí thông minh của chúng có bị suy giảm vĩnh viễn không? Nếu ngôn ngữ không được thông thạo trong những năm mầm non, liệu khả năng tiếp thu ngôn ngữ của trẻ có bị giảm sút không?

Lấy cảm hứng từ những quan sát về dấu ấn- ghi nhớ đầu đời, vào năm 1969, nhà phân tâm học người Anh John Bowlby áp dụng lý thuyết thần thoại để tìm hiểu mối quan hệ giữa một đứa trẻ sơ sinh và cha mẹ của nó. Ông cho rằng các hành vi gắn bó của trẻ sơ sinh, chẳng hạn như mỉm cười, bập bẹ, nắm bắt và khóc là những tín hiệu xã hội được tích hợp sẵn để khuyến khích cha mẹ tiếp cận, chăm sóc và tương tác với em bé. Bằng cách giữ cha mẹ ở gần, những hành vi này giúp đảm bảo rằng em bé sẽ được cho ăn, được bảo vệ khỏi nguy hiểm và được cung cấp sự khích lệ, khuyến khích và tình cảm cần thiết cho sự phát triển lành mạnh. Sự phát triển của sự gắn bó ở trẻ sơ sinh của con người là một quá trình kéo dài liên quan đến những thay đổi trong cấu trúc tâm lý dẫn đến ràng buộc tình cảm giữa cha mẹ và em bé.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now