Chọn tab phù hợp
Ethology is concerned with the study of adaptive, or survival, value of behavior and its
Evolutionary history. Ethological theory began to be applied to research on children in the
1960’s but has become even more influential today. The origins of ethology can be traced
Line to the work of Darwin. Its modern foundations were laid by two European zoologists,
(5) Konrad Lorenz and Niko Tinbergen.
Watching the behaviors diverse animal species in their natural habitats, Lorenz, and
Tinbergen observed behavior patterns that promote survival. The most well-known of these
is imprinting, the early following behavior of certain baby birds that ensures that the young
will stay close to their mother and be fed and protected from danger. Imprinting takes place
(10) during an early, restricted time period of development. If the mother goose is not present
during this time, but an object resembling her in important features is, young goslings may
imprint on it instead.
Observations of imprinting led to major concept that has been applied in child
Development” the critical period. It refers to a limited times span during which the child is
(15) biologically prepared to acquire certain adaptive behaviors but needs the support of suitably
stimulating environment. Many researchers have conducted studies to find out whether
complex cognitive and social behaviors must be learned during restricted time periods.
for example, if children are deprived of adequate food or physical and social stimulation
during the early years of life, will their intelligence be permanently impaired? If language
(20) is not mastered during the preschool years, is the child’s capacity to acquire it reduced?
Inspired by observations of imprinting, in 1969 the British psychoanalyst John Bowlby
applied ethological theory to the understanding of the relationship between an infant and
its parents. He argued that attachment behaviors of babies, such as smiling, babbling,
grasping, and crying, are built-in social signals that encourage the parents to approach,
(25) care for, and interact with the baby. By keeping a parent near, these behaviors help ensure
that the baby will be fed, protected from danger, and provided with the stimulation and
affection necessary for healthy growth. The development of attachment in human infants
is a lengthy process involving changes in psychological structures that lead to a deep
affectional tie between parent and baby.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
behavior | 13 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
infant | 8 | /’infənt/ | n | đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi |
Ethology | 5 | /eθ´ɔləgʒi/ | n | đạo đức,phong tục học |
imprint | 5 | /ɪmˈprɪnt/ | n | sự đóng dấu |
close | 5 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
period | 5 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
development | 5 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
object | 5 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
gosling | 5 | /´gɔzliη/ | n | ngỗng con, ngỗng non |
parent | 5 | /’peərənt/ | n | cha; mẹ |
attachment | 5 | /ə’tætʃmənt/ | n | sự gắn, sự gán, sự buộc |
human | 5 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
Ethological | 4 | /¸eθə´lɔdʒikl/ | adj | (thuộc) phong tục học |
theory | 4 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
baby | 4 | /’beibi/ | n | đứa bé mới sinh; trẻ thơ |
mother | 4 | /m^ðər/ | n | mẹ, mẹ đẻ |
child | 4 | /tʃaild/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
social | 4 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
example | 4 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
applied | 3 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
children | 3 | /’tʃildrən/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
following | 3 | /´fɔlouiη/ | n | sự theo, sự noi theo |
ensure | 3 | /ɪnˈʃɔːr/ | v | bảo đảm |
goose | 3 | /gu:s/ | n | (động vật học) ngỗng, ngỗng cái |
need | 3 | /ni:d/ | n | sự cần |
stimulation | 3 | /,stimju’lei∫n/ | n | sự kích thích; sự khuyến khích |
affection | 3 | /ʌ.fɛk.ʃən/ | n | sự làm ảnh hưởng đến, sự làm tác động đến |
provide | 3 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
tie | 3 | /tai/ | n | dây buộc, dây cột, dây trói; dây giày |
adaptive | 2 | /əˈdæp.tɪv/ | adj | thích nghi |
survival | 2 | /sə’vaivəl/ | n | sự sống sót; sự tồn tại |
research | 2 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
origin | 2 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
diverse | 2 | /dɪˈvɜrs, daɪˈvɜrs, ˈdaɪvɜrs/ | adj | gồm nhiều loại khác nhau, linh tinh |
survival | 2 | /sə’vaivəl/ | n | sự sống sót; sự tồn tại |
certain | 2 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
young | 2 | /jʌɳ/ | n | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
protect | 2 | /prəˈtekt/ | v | bảo vệ, bảo hộ, che chở |
danger | 2 | /’deinʤə(r)/ | n | sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo |
take | 2 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
restrict | 2 | /ris´trikt/ | v | hạn chế, giới hạn |
present | 2 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
Observation | 2 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
critical | 2 | /ˈkrɪtɪkəl/ | adj | phê bình, phê phán, trí mạng |
refer | 2 | /rɪ’fɜ:(r)/ | v | quy, quy cho, quy vào, dựa vào |
limit | 2 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
prepare | 2 | /pri´peə/ | v | sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng |
acquire | 2 | /ə’kwaiə/ | v | được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được |
find | 2 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
cognitive | 2 | /ˈkɒgnɪtɪv/ | adj | liên quan đến nhận thức |
physical | 2 | /´fizikl/ | adj | (thuộc) vật chất |
intelligence | 2 | /in’telidʒəns/ | n | sự hiểu biết |
smiling | 2 | /smaɪlɪɳ/ | adj | mỉm cười, tươi cười, hớn hở |
grasping | 2 | /´gra:spiη/ | adj | tham lam, keo cú |
crying | 2 | /´kraiiη/ | adj | khóc lóc, kêu la |
psychological | 2 | /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkəl/ | adj | (thuộc) tâm lý |
affectional | 2 | adj | tình cảm | |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
value | 1 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
Evolutionary | 1 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
influential | 1 | /¸influ´enʃəl/ | adj | có ảnh hưởng, có tác dụng |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
foundation | 1 | /faun’dei∫n/ | n | sự thành lập, sự sáng lập, sự thiết lập |
laid | 1 | /leid/ | n | bài thơ ngắn, bài vè ngắn |
zoologist | 1 | /zou’ɔlədʒist/ | n | nhà động vật học |
european | 1 | /¸juərə´pi:ən/ | adj | châu âu |
Watch | 1 | /wɔtʃ/ | n | người quan sát, người nhìn cái gì |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
species | 1 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
habitat | 1 | /’hæbitæt/ | n | môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật) |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
promote | 1 | /prəˈmoʊt/ | v | thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp |
well-known | 1 | /ˌwel ˈnoʊn/ | adj | nổi tiếng |
bird | 1 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
fed | 1 | /fed/ | v | đã nuôi |
resembling | 1 | /rɪˈzem.bəl/ | adj | giống như |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
feature | 1 | /ˈfiː.tʃər/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
instead | 1 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
led | 1 | /led/ | n | điốt phát sáng ( light-emitting diode) |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
concept | 1 | /ˈkɒnsept/ | n | khái niệm |
span | 1 | /spæn/ | n | gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ) |
biologically | 1 | /ˌbaɪ.əˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ | adv | về mặt sinh học |
support | 1 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
suitably | 1 | /ˈsuː.tə.bli/ | adv | hợp, phù hợp, thích hợp với |
stimulating | 1 | /´stimju¸leitiη/ | adj | khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
conduct | 1 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
studies | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
deprive | 1 | /di´praiv/ | v | lấy đi, cướp đi, tước đoạt, cướp đoạt |
adequate | 1 | /’ædikwət/ | adj | đủ, đầy đủ |
food | 1 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
permanently | 1 | /ˈpɝː.mə.nənt.li/ | adv | vĩnh viễn |
impaired | 1 | /ɪmpeəd; namE ɪmperd/ | v | suy yếu |
language | 1 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
master | 1 | /’mɑ:stə/ | n | chủ, chủ nhân |
preschool | 1 | /pri:´sku:l/ | n | (tôn giáo) chính điện (trong nhà thờ) |
capacity | 1 | /kə’pæsiti/ | n | sức chứa, chứa đựng, dung tích |
reduce | 1 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
Inspire | 1 | /ɪnˈspaɪr/ | v | truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai) |
psychoanalyst | 1 | /ˌsaɪ.kəʊˈæn.əl.ɪst/ | n | nhà phân tâm học, nhà phân tích tâm lý (như) analyst |
understanding | 1 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
relationship | 1 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
argue | 1 | /ˈɑrgyu/ | v | chứng tỏ, chỉ rõ |
baby | 1 | /’beibi/ | n | đứa bé mới sinh; trẻ thơ |
babbling | 1 | /ˈbæb.əl/ | adj | bập bẹ |
built-in | 1 | /ˌbɪltˈɪn/ | adj | tích hợp sẵn |
signal | 1 | /’signəl/ | n | dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh |
encourage | 1 | /ɪn’kʌrɪdʒ/ | v | làm can đảm, làm mạnh dạn |
approach | 1 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
care | 1 | /kɛər/ | n | sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng |
interact | 1 | /¸intər´ækt/ | v | ảnh hưởng lẫn nhau, tác động với nhau, tương tác |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
ensure | 1 | /ɪnˈʃɔːr/ | v | bảo đảm |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
healthy | 1 | /ˈhel.θi/ | adj | khỏe mạnh hơn |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
lengthy | 1 | /’leɳθi/ | adj | dài, dài dòng; làm buồn, làm chán |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
involving | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | adj | liên quan |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Ethology is concerned with the study of adaptive, or survival, value of behavior and its Evolutionary history. Ethological theory began to be applied to research on children in the 1960’s but has become even more influential today. The origins of ethology can be traced to the work of Darwin. Its modern foundations were laid by two European zoologists, Konrad Lorenz and Niko Tinbergen.
Watching the behaviors diverse animal species in their natural habitats, Lorenz, and Tinbergen observed behavior patterns that promote survival. The most well-known of these is imprinting, the early following behavior of certain baby birds that ensures that the young will stay close to their mother and be fed and protected from danger. Imprinting takes place during an early, restricted time period of development. If the mother goose is not present during this time, but an object resembling her in important features is, young goslings may imprint on it instead.
Observations of imprinting led to major concept that has been applied in child Development” the critical period. It refers to a limited times span during which the child is biologically prepared to acquire certain adaptive behaviors but needs the support of suitably stimulating environment. Many researchers have conducted studies to find out whether complex cognitive and social behaviors must be learned during restricted time periods. For example, if children are deprived of adequate food or physical and social stimulation during the early years of life, will their intelligence be permanently impaired? If language is not mastered during the preschool years, is the child’s capacity to acquire it reduced?
Inspired by observations of imprinting, in 1969 the British psychoanalyst John Bowlby applied ethological theory to the understanding of the relationship between an infant and its parents. He argued that attachment behaviors of babies, such as smiling, babbling, grasping, and crying, are built-in social signals that encourage the parents to approach, care for, and interact with the baby. By keeping a parent near, these behaviors help ensure that the baby will be fed, protected from danger, and provided with the stimulation and affection necessary for healthy growth. The development of attachment in human infants is a lengthy process involving changes in psychological structures that lead to a deep affectional tie between parent and baby.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thần thoại học liên quan đến việc nghiên cứu giá trị của hành vi thích nghi hoặc tồn tại và lịch sử tiến hóa của nó. Thuyết thần thoại bắt đầu được áp dụng để nghiên cứu về trẻ em vào những năm 1960 nhưng ngày nay thậm chí còn có ảnh hưởng lớn hơn. Nguồn gốc của thần thoại có thể được bắt nguồn từ công trình của Darwin. Nền móng hiện đại của nó được đặt bởi hai nhà động vật học châu Âu, Konrad Lorenz và Niko Tinbergen.
Theo dõi hành vi của các loài động vật đa dạng trong môi trường sống tự nhiên của chúng, Lorenz và Tinbergen đã quan sát thấy các mô hình hành vi thúc đẩy sự sống còn. Điều nổi bật nhất trong số này là dấu vết- dấu để nhận dạng, hành vi ban đầu sau đây của một số loài chim nhỏ để đảm bảo rằng chim non sẽ ở gần mẹ và được cho ăn và được bảo vệ khỏi nguy hiểm. Sự ghi nhớ đặc điểm này diễn ra trong một khoảng thời gian phát triển ban đầu, có giới hạn. Nếu ngỗng mẹ không có mặt trong thời gian này, nhưng có một con vật giống với nó về các đặc điểm quan trọng, thì thay vào đó, những con ngỗng non có thể ghi nhớ hình ảnh của con vật đó.
Quan sát về ấn tượng dẫn đến khái niệm chính đã được áp dụng trong phát triển trẻ em ở giai đoạn quan trọng. Nó đề cập đến một khoảng thời gian giới hạn trong đó đứa trẻ được chuẩn bị về mặt sinh học để có được những hành vi thích ứng nhất định nhưng cần được hỗ trợ một cách thích hợp môi trường khuấy động, khuyến khích. Nhiều nhà nghiên cứu đã tiến hành các nghiên cứu để tìm hiểu xem liệu các hành vi xã hội và nhận thức phức tạp có phải được học trong những khoảng thời gian hạn chế hay không. Ví dụ, nếu trẻ em không được ăn uống đầy đủ hoặc bị kích thích về thể chất và xã hội trong những năm đầu đời, liệu trí thông minh của chúng có bị suy giảm vĩnh viễn không? Nếu ngôn ngữ không được thông thạo trong những năm mầm non, liệu khả năng tiếp thu ngôn ngữ của trẻ có bị giảm sút không?
Lấy cảm hứng từ những quan sát về dấu ấn- ghi nhớ đầu đời, vào năm 1969, nhà phân tâm học người Anh John Bowlby áp dụng lý thuyết thần thoại để tìm hiểu mối quan hệ giữa một đứa trẻ sơ sinh và cha mẹ của nó. Ông cho rằng các hành vi gắn bó của trẻ sơ sinh, chẳng hạn như mỉm cười, bập bẹ, nắm bắt và khóc là những tín hiệu xã hội được tích hợp sẵn để khuyến khích cha mẹ tiếp cận, chăm sóc và tương tác với em bé. Bằng cách giữ cha mẹ ở gần, những hành vi này giúp đảm bảo rằng em bé sẽ được cho ăn, được bảo vệ khỏi nguy hiểm và được cung cấp sự khích lệ, khuyến khích và tình cảm cần thiết cho sự phát triển lành mạnh. Sự phát triển của sự gắn bó ở trẻ sơ sinh của con người là một quá trình kéo dài liên quan đến những thay đổi trong cấu trúc tâm lý dẫn đến ràng buộc tình cảm giữa cha mẹ và em bé.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.