Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề khách sạn [153_TEST 30_1-7]

trắc nghiệm phần đọc toefl itp

Chọn tab phù hợp

Hotels were among the earliest facilities that bound the United States together. They

were both creatures and creators of communities, as well as symptoms of the frenetic

quest for community. Even in the first part of the nineteenth century, Americans were

Line    already forming the habit of gathering from all corners of the nation for both public and

(5)      private, business and pleasure purposes. Conventions were the new occasions, and

hotels were distinctively American facilities making conventions possible. The first

national convention of a major party to choose a candidate for President (that of the

National Republican party, which met on December 12, 1831, and nominated Henry

Clay for President) was held in Baltimore, at a hotel that was then reputed to be the

(10)    best in the country. The presence in Baltimore of Barnum’s City Hotel, a six-story

building with two hundred apartments, helps explain why many other early national

political conventions were held there.

In the longer run, too. American hotels made other national conventions not only

possible but pleasant and convivial. The growing custom of regularly assembling from

(15)    afar the representatives of all kinds of groups – not only for political conventions, but

also for commercial, professional, learned, and avocational ones – in turn supported

the multiplying hotels. By mid-twentieth century, conventions accounted for over a

third of the yearly room occupancy of all hotels in the nation, about eighteen thousand

different conventions were held annually with a total attendance of about ten million

(20)    persons.

Nineteenth-century American hotelkeepers, who were no longer the genial,

deferential “hosts” of the eighteenth-century European inn, became leading citizens.

Holding a large stake in the community, they exercised power to make it prosper. As

owners or managers of the local “palace of the public”, they were makers and shapers

(25)    of a principal community attraction. Travelers from abroad were mildly shocked by

this high social position.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “bound” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

2. The National Republican party is mentioned in line 8 as an example of a group

 
 
 
 

3. The word “assembling” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. The word “ones” in line 16 refers to

 
 
 
 

5. The word “it” in line 23 refers to

 
 
 
 

6. It can be inferred from the passage that early hotelkeepers in the United States were

 
 
 
 

7. Which of the following statements about early American hotels is NOT mentioned in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
hotel 12 /həu´tel/ n khách sạn
convention 11 /kən’ven∫n/ n hội nghị, sự triệu tập
nation 7 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
community 5 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
part 5 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
public 5 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
national 5 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
held 4 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
early 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
state 3 /steit/ n trạng thái; tình trạng
both 3 /bɘʊθ/ adj cả hai
party 3 /ˈpɑrti/ n đảng
European 3 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
acilities 2 n cơ sở vật chất
bound 2 /’baund/ n biên giới
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
gathering 2 /´gæðəriη/ n sự tụ họp; cuộc hội họp
business 2 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
pleasure 2 /ˈplɛʒə(r)/ n niềm vui thích, điều thích thú, điều thú vị
possible 2 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
president 2 /´prezidənt/ n ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…)
republican 2 ri’pʌblikən/ adj cộng hoà, mang những đặc trưng của nền cộng hoà
political 2 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
longer 2 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
assemble 2 /əˈsem.bəl/ v việc lắp ráp
representative 2 /,repri’zentətiv/ adj miêu tả, biểu hiện
kind 2 /kaind/ n loài, giống
group 2 /gru:p/ n nhóm
professional 2 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
learn 2 / lə:n/ v học, nghiên cứu
hotelkeeper 2 n chủ khách sạn
host 2 /houst/ n chủ nhà
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
traveler 2 /´trævlə/ n ván khuôn lăn
abroad 2 /ə’brɔ:d / adv ở nước ngoài, ra nước ngoài
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
creature 1 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
creator 1 /,kri:’eitə/ n người sáng tạo, người tạo nên
communities 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
symptom 1 /’sɪmptəm/ n triệu chứng (của một căn bệnh)
quest 1 /kwest/ n sự truy tìm, sự truy lùng, sự lục soát
frenetic 1 /fri´nеtik/ adj điên lên, cuồng lên; điên cuồng
Even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
forming 1 /´fɔ:miη/ n sự tạo hình; sự định hình
habit 1 /´hæbit/ n thói quen, tập quán
corner 1 /´kɔ:nə/ n góc (tường, nhà, phố…)
private 1 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
occasion 1 /əˈkeɪʒən/ n dịp, cơ hội
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
distinctively 1 /dɪˈstɪŋk.tɪv.li/ adv rõ ràng, minh bạch, rành mạch
making 1 /´meikiη/ n sự làm
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
choose 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
candidate 1 /’kændideit/ n người ứng cử
met 1 /met/ v gặp, gặp gỡ
december 1 /di’sembə/ n tháng mười hai, tháng chạp
nominate 1 /’nɔmineit/ v chỉ định, chọn, bổ nhiệm
repute 1 /ri’pju:t/ n tiếng, tiếng tăm, lời đồn
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
presence 1 /’prezns/ n sự hiện diện, sự có mặt
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
story 1 /’stɔ:ri/ n chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua)
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
apartment 1 /ə´pa:tmənt/ n buồng, căn phòng, căn hộ
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
explain 1 /iks’plein/ v giải thích, thanh minh
run 1 /rʌn/ v chạy
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
pleasant 1 /’plezənt/ adj vui vẻ, dễ thương (người…)
convivial 1 /kən’viviəl/ adj (thuộc) yến tiệc, thích hợp với yến tiệc
growing 1 /’grouiɳ/ n sự lớn lên
custom 1 /’kʌstəm/ n phong tục, tục lệ
regularly 1 /´regjuləli/ adv đều đặn, thường xuyên
afar 1 /ə´fa:/ adv xa, ở xa, cách xa
commercial 1 /kə’mɜ:ʃl/ adj (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp
avocational 1 adj phi thường
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
multiplying 1 /’mʌltiplai/ v nhân lên, làm bội lên, làm tăng lên nhiều lần
account 1 /ə’kaunt/ n sự tính toán
yearly 1 /’jiə:li/ adj hằng năm, thường niên
room 1 /rum/ n buồng, phòng
occupancy 1 /’ɔkjupənsi/ n sự sở hữu, sự chiếm giữ
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
annually 1 /’ænjuəli/ adv hàng năm, mỗi năm
total 1 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
million 1 /´miljən/ n một triệu
attendance 1 /ə´tendəns/ n sự dự, sự có mặt
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
genial 1 /´dʒi:niəl/ adj vui vẻ, vui tính; tốt bụng, thân ái, ân cần
deferential 1 /¸defə´renʃl/ adj tôn trọng, tôn kính, kính trọng, cung kính
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
leading 1 /´li:diη/ n sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
citizen 1 /´sitizən/ n người dân thành thị
stake 1 /steik/ n cộc, cọc
exercise 1 /’eksəsaiz/ n sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…)
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
prosper 1 /ˈprɒs.pər/ n thịnh vượng
owner 1 /´ounə/ n người chủ, chủ nhân
manager 1 /ˈmænәdʒər/ n người quản lý; giám đốc
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
palace 1 /ˈpælɪs/ n cung điện
maker 1 /´meikə/ n người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo
shaper 1 /´ʃeipə/ n thợ nặn, thợ giũa
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
attraction 1 /ə’trækʃn/ n (vật lý) sự hút, sức hút
mildly 1 /´maildli/ adv nhẹ nhàng; êm dịu
shock 1 /sok/ n sự đụng chạm, sự va chạm; cú va chạm
high 1 /hai/ adj cao
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề bắc mỹ [32_TEST 04_30-39]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Hotels were among the earliest facilities that bound the United States together. They were both creatures and creators of communities, as well as symptoms of the frenetic quest for community. Even in the first part of the nineteenth century, Americans were already forming the habit of gathering from all corners of the nation for both public and private, business and pleasure purposes. Conventions were the new occasions, and hotels were distinctively American facilities making conventions possible. The first national convention of a major party to choose a candidate for President (that of the National Republican party, which met on December 12, 1831, and nominated Henry Clay for President) was held in Baltimore, at a hotel that was then reputed to be the best in the country. The presence in Baltimore of Barnum’s City Hotel, a six-story building with two hundred apartments, helps explain why many other early national political conventions were held there.

In the longer run, too, American hotels made other national conventions not only possible but pleasant and convivial. The growing custom of regularly assembling from afar the representatives of all kinds of groups – not only for political conventions, but also for commercial, professional, learned, and avocational ones – in turn supported the multiplying hotels. By mid-twentieth century, conventions accounted for over a third of the yearly room occupancy of all hotels in the nation, about eighteen thousand different conventions were held annually with a total attendance of about ten million persons.

Nineteenth-century American hotelkeepers, who were no longer the genial, deferential “hosts” of the eighteenth-century European inn, became leading citizens. Holding a large stake in the community, they exercised power to make it prosper. As owners or managers of the local “palace of the public”, they were makers and shapers of a principal community attraction. Travelers from abroad were mildly shocked by this high social position.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Khách sạn là một trong những cơ sở sớm nhất kết nối Hoa Kỳ với nhau. Họ vừa là người phục vụ vừa là người tạo ra các cộng đồng, cũng như các biểu hiện của nhu cầu muốn hình thành cộng đồng. Ngay cả trong thời gian đầu của thế kỷ 19, người Mỹ đã hình thành thói quen tập hợp từ mọi nơi trên đất nước cho cả mục đích công cộng và tư nhân, kinh doanh và giải trí. Các hội nghị là những cơ hội mới, và các khách sạn là những cơ sở đặc biệt ở Mỹ làm cho các hội nghị trở nên khả thi. Đại hội toàn quốc đầu tiên của một đảng lớn để chọn một ứng cử viên cho chức Tổng thống (đảng Cộng hòa Quốc gia, họp vào ngày 12 tháng 12 năm 1831, và đề cử Henry Clay làm Tổng thống) được tổ chức tại Baltimore, tại một khách sạn mà sau đó có tiếng là là tốt nhất trong nước. Sự hiện diện tại Baltimore của Khách sạn Thành phố Barnum, một tòa nhà sáu tầng với hai trăm căn hộ, giúp giải thích tại sao nhiều đại hội chính trị quốc gia đầu tiên khác được tổ chức ở đó.

Về lâu dài, các khách sạn Mỹ cũng đã thực hiện các hội nghị khác của quốc gia không chỉ khả thi mà còn vừa ý và dễ hiểu. Thói quen và nhu cầu ngày càng tăng về việc thường xuyên cần họp các đại diện từ xa lại của các tổ chức – không chỉ các hội nghị chính trị mà còn giành cho các tổ chức thương mại , chuyên nghiệp, có học thức, năng động – chính những điều đó đã khiến cho việc có thêm nhiều khách sạn hơn. Đến giữa thế kỷ XX, các hội nghị chiếm hơn một phần ba công suất phòng hàng năm của tất cả các khách sạn trên toàn quốc, khoảng mười tám nghìn hội nghị khác nhau được tổ chức hàng năm với tổng số người tham dự là khoảng mười triệu người.

Các chủ khách sạn người Mỹ thế kỷ 19, những người không còn vui vẻ nữa,thì những “chủ nhà” đáng kính của quán trọ châu Âu thế kỷ mười tám, đã trở thành những công dân hàng đầu. Nắm giữ cổ phần lớn trong cộng đồng, họ dùng chính quyền lực của mình để làm cho công việc thêm phát đạt. Với tư cách là chủ sở hữu hoặc người quản lý “cung điện của công chúng” ở địa phương, họ là những người tạo ra và định hình cho một điểm chính thu hút cộng đồng. Du khách từ nước ngoài đã bị sốc nhẹ bởi vị trí cao này trong xã hội.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now