Chọn tab phù hợp
Rent control is the system whereby the local government tells building owners how
much they can charge their tenants in rent. In the United States, rent controls date back
to at least World War II.
Line In 1943 the federal government imposed rent controls to help solve the problem of
(5) housing shortages during wartime. The federal program ended after the war, but in
some locations, including New York City, controls continued. Under New York’s
controls, a landlord generally cannot raise rents on apartments as long as the tenants
continue to renew their leases. In places such as Santa Monica, California, rent controls
are more recent. They were spurred by the inflation of the 1970’s, which, combined
(10) with California’s rapid population growth, pushed housing prices, as well as rents, to
record levels. In 1979 Santa Monica’s municipal government ordered landlords to roll
back their rents to the levels charged in 1978. Future rents could only go up by two-thirds
as much as any increase in the overall price level.
In any housing market, rental prices perform three functions: (1) promoting the
(15) efficient maintenance of existing housing and stimulating the construction of new
housing, (2) allocating existing scarce housing among competing claimants, and (3)
rationing use of existing housing by potential renters.
One result of rent control is a decrease in the construction of new rental units. Rent
controls have artificially depressed the most important long-term determinant of
(20) profitability – rents. Consider some examples. In a recent year in Dallas, Texas, with a
16 percent rental vacancy rate but no rent control laws, 11,000 new housing units were
built. In the same year, in San Francisco, California, only 2,000 units were built. The
major difference? San Francisco has only a 1.6 percent vacancy rate but stringent rent
control laws. In New York City, except for government-subsidized construction, the only
(25) rental units being built are luxury units, which are exempt from controls. In Santa
Monica, California, new apartments are not being constructed. New office rental spare
and commercial developments are, however. They are exempt from rent controls.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
rent | 33 | /rent/ | n | sự thuê mướn |
control | 21 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
housing | 12 | /´hauziη/ | n | nơi ăn chốn ở (nói chung) |
new | 10 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
apartment | 6 | /ə´pa:tmənt/ | n | buồng, căn phòng, căn hộ |
price | 6 | /prais/ | n | giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
construction | 6 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
government | 5 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
War | 5 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
tenant | 4 | /’tenənt/ | n | người thuê, người mướn (nhà, đất…) |
state | 4 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
rate | 4 | /reit/ | n | tỷ lệ |
built | 4 | /bilt/ | v | được đắp lên |
back | 3 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
city | 3 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
level | 3 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
back | 3 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
existing | 3 | /ig´zistiη/ | adj | hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay |
er | 3 | /ɝː/ | n | phòng cấp cứu ( emergency room) |
vacancy | 3 | /’veikənsi/ | n | tình trạng trống rỗng |
law | 3 | /lɔː/ | n | phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ |
charge | 2 | /tʃɑ:dʤ/ | v | nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện |
federal | 2 | /’fedərəl/ | adj | (thuộc) liên bang |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
wartime | 2 | /ˈwɔː.taɪm/ | n | thời chiến |
continue | 2 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
landlord | 2 | /’lændlɔ:d/ | n | chủ nhà (nhà cho thuê) |
lease | 2 | /li:s/ | n | hợp đồng cho thuê (bất động sản) |
recent | 2 | /´ri:sənt/ | adj | gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra |
inflation | 2 | /ɪn’fleɪʃn/ | n | sự bơm phồng, sự thổi phồng; tình trạng được bơm phồng, tình trạng được thổi phồng |
rapid | 2 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
population | 2 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
growth | 2 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
record | 2 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
roll | 2 | /’roul/ | n | cuốn, cuộn, súc, ổ |
charge | 2 | /tʃɑ:dʤ/ | v | nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện |
increase | 2 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
efficient | 2 | /i’fiʃənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu quả |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
depress | 2 | /di´pres/ | v | làm chán nản, làm ngã lòng; làm buồn, làm sầu não, làm phiền muộn |
percent | 2 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
subsidize | 2 | /ˈsʌbsɪˌdaɪz/ | v | trợ cấp, phụ cấp |
office | 2 | /’ɔfis/ | n | chức vụ |
commercial | 2 | /kə’mɜ:ʃl/ | adj | (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
whereby | 1 | /we ‘bai/ | adv | do cái gì, bằng cách gì |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
tell | 1 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
owner | 1 | /´ounə/ | n | người chủ, chủ nhân |
date | 1 | /deit/ | n | đề ngày tháng; ghi niên hiệu |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
World | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
impose | 1 | /im’pouz/ | v | ( + on, upon) đánh (thuế…); bắt chịu, bắt gánh vác, bắt cáng đáng |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
solve | 1 | /sɒlv/ | v | giải, giải thích, làm sáng tỏ (một vấn đề); phá (án) |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
program | 1 | /´prougræm/ | n | chương trình |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
location | 1 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
location | 1 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
raise | 1 | /reiz/ | v | nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên |
renew | 1 | /ri´nju:/ | v | thay mới, làm mới lại |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
spurred | 1 | /spui:rid/ | adj | có cựa; được lắp cựa, được lắp đinh thúc ngựa |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
push | 1 | /puʃ/ | n | sự xô, sự đẩy; cú đẩy |
municipal | 1 | /mju:’nisipəl/ | adj | (thuộc) thành phố, (thuộc) đô thị, (thuộc) thị xã |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
Future | 1 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
overall | 1 | oʊvərˌɔl/ | adj | toàn bộ, toàn thể, bao gồm mọi thứ |
market | 1 | /’mɑ:kit/ | n | chợ |
perform | 1 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
promoting | 1 | /prəˈmoʊt/ | n | thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp |
function | 1 | /ˈfʌŋkʃən/ | n | chức năng |
maintenance | 1 | /´meintənəns/ | n | sự giữ gìn, sự duy trì; sự bảo vệ |
stimulating | 1 | /´stimju¸leitiη/ | adj | khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative |
allocate | 1 | /’æləkeit/ | v | chỉ định; dùng (số tiền vào việc gì) |
scarce | 1 | /skeəs/ | adj | khan hiếm, ít có |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
competing | 1 | /kəm’pi:t/ | n | cạnh tranh |
claimant | 1 | /´kleimənt/ | n | người đòi, người yêu sách; người thỉnh cầu |
rationing | 1 | /’ræ∫niŋ/ | n | sự phân phối |
potential | 1 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
unit | 1 | /’ju:nit/ | n | khối thống nhất |
decrease | 1 | / ‘di:kri:s/ | n | sự giảm đi, sự giảm sút |
artificially | 1 | /ärt-fshl/ | adv | giả tạo, không tự nhiên, gượng gạo,nhân tạo |
depress | 1 | /di´pres/ | v | làm chán nản, làm ngã lòng; làm buồn, làm sầu não, làm phiền muộn |
long-term | 1 | /ˌlɑːŋˈtɝːm/ | adj | lâu dài |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
determinant | 1 | /di’tə:minənt/ | adj | định rõ, xác định |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
stringent | 1 | /’strin-juh/ | adj | nghiêm ngặt, nghiêm khắc, chặt chẽ (về nội quy, luật pháp…) |
except | 1 | /ik’sept/ | v | trừ ra, loại ra |
exempt | 1 | /ig’zempt/ | adj | được miễn (thuế…) |
construct | 1 | /kən´strʌkt/ | v | làm xây dựng (nhà cửa…) |
spare | 1 | /speə/ | adj | thừa, dư; có để dành; dự trữ; dự phòng (cho lúc khẩn cấp) |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Rent control is the system whereby the local government tells building owners how much they can charge their tenants in rent. In the United States, rent controls date back to at least World War II.
In 1943 the federal government imposed rent controls to help solve the problem of housing shortages during wartime. The federal program ended after the war, but in some locations, including New York City, controls continued. Under New York’s controls, a landlord generally cannot raise rents on apartments as long as the tenants continue to renew their leases. In places such as Santa Monica, California, rent controls are more recent. They were spurred by the inflation of the 1970’s, which, combined with California’s rapid population growth, pushed housing prices, as well as rents, to record levels. In 1979 Santa Monica’s municipal government ordered landlords to roll back their rents to the levels charged in 1978. Future rents could only go up by two-thirds as much as any increase in the overall price level.
In any housing market, rental prices perform three functions: (1) promoting the efficient maintenance of existing housing and stimulating the construction of new housing, (2) allocating existing scarce housing among competing claimants, and (3) rationing use of existing housing by potential renters.
One result of rent control is a decrease in the construction of new rental units. Rent controls have artificially depressed the most important long-term determinant of profitability – rents. Consider some examples. In a recent year in Dallas, Texas, with a 16 percent rental vacancy rate but no rent control laws, 11,000 new housing units were built. In the same year, in San Francisco, California, only 2,000 units were built. The major difference? San Francisco has only a 1.6 percent vacancy rate but stringent rent control laws. In New York City, except for government-subsidized construction, the only rental units being built are luxury units, which are exempt from controls. In Santa Monica, California, new apartments are not being constructed. New office rental spare and commercial developments are, however. They are exempt from rent controls.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Kiểm soát tiền thuê nhà là một hệ thống theo đó thì chính quyền địa phương sẽ cho chủ sở hữu tòa nhà biết họ có thể tính phí thuê ra bao nhiêu để thu của người thuê nhà. Ở Hoa Kỳ, kiểm soát tiền thuê xuất hiện từ sớm nhất là Chiến tranh thế giới thứ hai.
Năm 1943, chính phủ liên bang áp dụng các biện pháp kiểm soát tiền thuê nhà để giúp giải quyết vấn đề thiếu nhà ở trong thời chiến. Chương trình liên bang đã kết thúc sau chiến tranh, nhưng ở một số địa điểm, bao gồm cả Thành phố New York, các biện pháp kiểm soát vẫn tiếp tục. Dưới sự kiểm soát của chính quyền New York, chủ nhà thường không thể tăng tiền thuê căn hộ miễn là người thuê tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê. Ở những nơi như Santa Monica, California, việc kiểm soát tiền thuê nhà được áp dụng gần đây hơn. Họ bị thúc đẩy bởi lạm phát của những năm 1970, kết hợp với sự gia tăng dân số nhanh chóng của California, đã đẩy giá nhà ở, cũng như giá thuê, lên mức kỷ lục. Năm 1979, chính quyền thành phố Santa Monica đã ra lệnh cho các chủ nhà phải trả lại tiền thuê nhà của họ về mức đã tính vào năm 1978. Giá thuê trong tương lai chỉ có thể tăng bằng 2/3 so với bất kỳ sự gia tăng nào của mức giá chung.
Trong bất kỳ thị trường nhà ở nào, giá cho thuê phải thực hiện được ba chức năng: (1) thúc đẩy việc bảo trì hiệu quả nhà ở hiện có và kích thích việc xây dựng nhà ở mới, (2) phân bổ nhà ở khan hiếm hiện có giữa các bên tranh chấp và (3) phân bổ việc sử dụng nhà ở hiện có bằng cách những người cho thuê tiềm năng.
Một kết quả của việc kiểm soát tiền thuê là giảm việc xây dựng các đơn vị cho thuê mới. Các biện pháp kiểm soát tiền thuê đã làm giảm đi một cách giả tạo yếu tố quan trọng nhất trong dài hạn quyết định lợi nhuận – giá thuê (tức là có giảm nhưng chỉ là bề nổi thôi, còn thật ra thì lợi nhuận vẫn tăng). Hãy xem xét một số ví dụ. Trong một năm gần đây ở Dallas, Texas, với tỷ lệ trống cho thuê là 16% nhưng không có luật kiểm soát tiền thuê nhà, 11.000 căn nhà ở mới đã được xây dựng. Cùng năm đó, tại San Francisco, California, chỉ có 2.000 chiếc được xây. Sự khác biệt chính là gì? San Francisco chỉ có tỷ lệ (căn hộ cho thuê) trống 1,6% nhưng luật kiểm soát tiền thuê nhà nghiêm ngặt. Ở Thành phố New York, ngoại trừ việc xây dựng được chính phủ trợ cấp, các căn hộ cho thuê duy nhất đang được xây dựng là các căn hộ hạng sang, được miễn kiểm soát. Ở Santa Monica, California, các căn hộ mới đang không được xây dựng. Tuy nhiên, văn phòng mới cho thuê và phát triển thương mại thì Họ được miễn kiểm soát tiền thuê nhà.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
i need a key
mmmmmmmmm
keyyy
đáp án