Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề nhà ở [142_TEST 27_40-50]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

Rent control is the system whereby the local government tells building owners how

much they can charge their tenants in rent. In the United States, rent controls date back

to at least World War II.

Line              In 1943 the federal government imposed rent controls to help solve the problem of

(5)      housing shortages during wartime. The federal program ended after the war, but in

some locations, including New York City, controls continued. Under New York’s

controls, a landlord generally cannot raise rents on apartments as long as the tenants

continue to renew their leases. In places such as Santa Monica, California, rent controls

are more recent. They were spurred by the inflation of the 1970’s, which, combined

(10)    with California’s rapid population growth, pushed housing prices, as well as rents, to

record levels. In 1979 Santa Monica’s municipal government ordered landlords to roll

back their rents to the levels charged in 1978. Future rents could only go up by two-thirds

as much as any increase in the overall price level.

In any housing market, rental prices perform three functions: (1) promoting the

(15)    efficient maintenance of existing housing and stimulating the construction of new

housing, (2) allocating existing scarce housing among competing claimants, and (3)

rationing use of existing housing by potential renters.

One result of rent control is a decrease in the construction of new rental units. Rent

controls have artificially depressed the most important long-term determinant of

(20)    profitability – rents. Consider some examples. In a recent year in Dallas, Texas, with a

16 percent rental vacancy rate but no rent control laws, 11,000 new housing units were

built. In the same year, in San Francisco, California, only 2,000 units were built. The

major difference? San Francisco has only a 1.6 percent vacancy rate but stringent rent

control laws. In New York City, except for government-subsidized construction, the only

(25)    rental units being built are luxury units, which are exempt from controls. In Santa

Monica, California, new apartments are not being constructed. New office rental spare

and commercial developments are, however. They are exempt from rent controls.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

40. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

41. The word “They” in line 9 refers to

 
 
 
 

42. Which of the following was NOT a reason for the introduction of rent controls in Santa Monica, California?

 
 
 
 

43. The phrase “roll back” in lines 11-12 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. The word “stimulating” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. It can be inferred that the purpose of rent control is to

 
 
 
 

46. The word “depressed” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. The information in the last paragraph supports which of the following statements?

 
 
 
 

48. According to the passage, which of the following cities does NOT currently have rent controls?

 
 
 
 

49. The word “stringent” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. According to the passage, which of the following is NOT exempt from rent control?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
rent 33 /rent/ n sự thuê mướn
control 21 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
housing 12 /´hauziη/ n nơi ăn chốn ở (nói chung)
new 10 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
apartment 6 /ə´pa:tmənt/ n buồng, căn phòng, căn hộ
price 6 /prais/ n giá ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
construction 6 /kən’strʌkʃn/ n sự xây dựng
government 5 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
War 5 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
tenant 4 /’tenənt/ n người thuê, người mướn (nhà, đất…)
state 4 /steit/ n trạng thái; tình trạng
rate 4 /reit/ n tỷ lệ
built 4 /bilt/ v được đắp lên
back 3 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
city 3 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
level 3 /’levl/ n mức, mực; mặt
back 3 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
existing 3 /ig´zistiη/ adj hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay
er 3 /ɝː/ n phòng cấp cứu ( emergency room)
vacancy 3 /’veikənsi/ n tình trạng trống rỗng
law 3 /lɔː/ n phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ
charge 2 /tʃɑ:dʤ/ v nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện
federal 2 /’fedərəl/ adj (thuộc) liên bang
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
wartime 2 /ˈwɔː.taɪm/ n thời chiến
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
landlord 2 /’lændlɔ:d/ n chủ nhà (nhà cho thuê)
lease 2 /li:s/ n hợp đồng cho thuê (bất động sản)
recent 2 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
inflation 2 /ɪn’fleɪʃn/ n sự bơm phồng, sự thổi phồng; tình trạng được bơm phồng, tình trạng được thổi phồng
rapid 2 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
population 2 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
growth 2 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
record 2 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
roll 2 /’roul/ n cuốn, cuộn, súc, ổ
charge 2 /tʃɑ:dʤ/ v nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
efficient 2 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
depress 2 /di´pres/ v làm chán nản, làm ngã lòng; làm buồn, làm sầu não, làm phiền muộn
percent 2 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
subsidize 2 /ˈsʌbsɪˌdaɪz/ v trợ cấp, phụ cấp
office 2 /’ɔfis/ n chức vụ
commercial 2 /kə’mɜ:ʃl/ adj (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
whereby 1 /we ‘bai/ adv do cái gì, bằng cách gì
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
tell 1 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
owner 1 /´ounə/ n người chủ, chủ nhân
date 1 /deit/ n đề ngày tháng; ghi niên hiệu
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
World 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
impose 1 /im’pouz/ v ( + on, upon) đánh (thuế…); bắt chịu, bắt gánh vác, bắt cáng đáng
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
solve 1 /sɒlv/ v giải, giải thích, làm sáng tỏ (một vấn đề); phá (án)
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
program 1 /´prougræm/ n chương trình
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
location 1 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
location 1 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
raise 1 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
renew 1 /ri´nju:/ v thay mới, làm mới lại
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
spurred 1 /spui:rid/ adj có cựa; được lắp cựa, được lắp đinh thúc ngựa
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
push 1 /puʃ/ n sự xô, sự đẩy; cú đẩy
municipal 1 /mju:’nisipəl/ adj (thuộc) thành phố, (thuộc) đô thị, (thuộc) thị xã
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
Future 1 /’fju:tʃə/ adj tương lai
overall 1 oʊvərˌɔl/ adj toàn bộ, toàn thể, bao gồm mọi thứ
market 1 /’mɑ:kit/ n chợ
perform 1 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
promoting 1 /prəˈmoʊt/ n thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
maintenance 1 /´meintənəns/ n sự giữ gìn, sự duy trì; sự bảo vệ
stimulating 1 /´stimju¸leitiη/ adj khuấy động, kích thích; khuyến khích (như) stimulative
allocate 1 /’æləkeit/ v chỉ định; dùng (số tiền vào việc gì)
scarce 1 /skeəs/ adj khan hiếm, ít có
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
competing 1 /kəm’pi:t/ n cạnh tranh
claimant 1 /´kleimənt/ n người đòi, người yêu sách; người thỉnh cầu
rationing 1 /’ræ∫niŋ/ n sự phân phối
potential 1 /pəˈtenʃl/ adj tiềm năng; tiềm tàng
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
unit 1 /’ju:nit/ n khối thống nhất
decrease 1 / ‘di:kri:s/ n sự giảm đi, sự giảm sút
artificially 1 /ärt-fshl/ adv giả tạo, không tự nhiên, gượng gạo,nhân tạo
depress 1 /di´pres/ v làm chán nản, làm ngã lòng; làm buồn, làm sầu não, làm phiền muộn
long-term 1 /ˌlɑːŋˈtɝːm/ adj lâu dài
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
determinant 1 /di’tə:minənt/ adj định rõ, xác định
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
difference 1 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
stringent 1 /’strin-juh/ adj nghiêm ngặt, nghiêm khắc, chặt chẽ (về nội quy, luật pháp…)
except 1 /ik’sept/ v trừ ra, loại ra
exempt 1 /ig’zempt/ adj được miễn (thuế…)
construct 1 /kən´strʌkt/ v làm xây dựng (nhà cửa…)
spare 1 /speə/ adj thừa, dư; có để dành; dự trữ; dự phòng (cho lúc khẩn cấp)
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
Đọc thêm  Nghe chép chính tả TOEIC: Short talk 81

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Rent control is the system whereby the local government tells building owners how much they can charge their tenants in rent. In the United States, rent controls date back to at least World War II.

In 1943 the federal government imposed rent controls to help solve the problem of housing shortages during wartime. The federal program ended after the war, but in some locations, including New York City, controls continued. Under New York’s controls, a landlord generally cannot raise rents on apartments as long as the tenants continue to renew their leases. In places such as Santa Monica, California, rent controls are more recent. They were spurred by the inflation of the 1970’s, which, combined with California’s rapid population growth, pushed housing prices, as well as rents, to record levels. In 1979 Santa Monica’s municipal government ordered landlords to roll back their rents to the levels charged in 1978. Future rents could only go up by two-thirds as much as any increase in the overall price level.

In any housing market, rental prices perform three functions: (1) promoting the efficient maintenance of existing housing and stimulating the construction of new housing, (2) allocating existing scarce housing among competing claimants, and (3) rationing use of existing housing by potential renters.

One result of rent control is a decrease in the construction of new rental units. Rent controls have artificially depressed the most important long-term determinant of profitability – rents. Consider some examples. In a recent year in Dallas, Texas, with a 16 percent rental vacancy rate but no rent control laws, 11,000 new housing units were built. In the same year, in San Francisco, California, only 2,000 units were built. The major difference? San Francisco has only a 1.6 percent vacancy rate but stringent rent control laws. In New York City, except for government-subsidized construction, the only rental units being built are luxury units, which are exempt from controls. In Santa Monica, California, new apartments are not being constructed. New office rental spare and commercial developments are, however. They are exempt from rent controls.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Kiểm soát tiền thuê nhà là một hệ thống theo đó thì chính quyền địa phương sẽ cho chủ sở hữu tòa nhà biết họ có thể tính phí thuê ra bao nhiêu để thu của người thuê nhà. Ở Hoa Kỳ, kiểm soát tiền thuê xuất hiện từ sớm nhất là Chiến tranh thế giới thứ hai.

Năm 1943, chính phủ liên bang áp dụng các biện pháp kiểm soát tiền thuê nhà để giúp giải quyết vấn đề thiếu nhà ở trong thời chiến. Chương trình liên bang đã kết thúc sau chiến tranh, nhưng ở một số địa điểm, bao gồm cả Thành phố New York, các biện pháp kiểm soát vẫn tiếp tục. Dưới sự kiểm soát của chính quyền New York, chủ nhà thường không thể tăng tiền thuê căn hộ miễn là người thuê tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê. Ở những nơi như Santa Monica, California, việc kiểm soát tiền thuê nhà được áp dụng gần đây hơn. Họ bị thúc đẩy bởi lạm phát của những năm 1970, kết hợp với sự gia tăng dân số nhanh chóng của California, đã đẩy giá nhà ở, cũng như giá thuê, lên mức kỷ lục. Năm 1979, chính quyền thành phố Santa Monica đã ra lệnh cho các chủ nhà phải trả lại tiền thuê nhà của họ về mức đã tính vào năm 1978. Giá thuê trong tương lai chỉ có thể tăng bằng 2/3 so với bất kỳ sự gia tăng nào của mức giá chung.

Trong bất kỳ thị trường nhà ở nào, giá cho thuê phải thực hiện được ba chức năng: (1) thúc đẩy việc bảo trì hiệu quả nhà ở hiện có và kích thích việc xây dựng nhà ở mới, (2) phân bổ nhà ở khan hiếm hiện có giữa các bên tranh chấp và (3) phân bổ việc sử dụng nhà ở hiện có bằng cách những người cho thuê tiềm năng.

Một kết quả của việc kiểm soát tiền thuê là giảm việc xây dựng các đơn vị cho thuê mới. Các biện pháp kiểm soát tiền thuê đã làm giảm đi một cách giả tạo yếu tố quan trọng nhất trong dài hạn quyết định lợi nhuận – giá thuê (tức là có giảm nhưng chỉ là bề nổi thôi, còn thật ra thì lợi nhuận vẫn tăng). Hãy xem xét một số ví dụ. Trong một năm gần đây ở Dallas, Texas, với tỷ lệ trống cho thuê là 16% nhưng không có luật kiểm soát tiền thuê nhà, 11.000 căn nhà ở mới đã được xây dựng. Cùng năm đó, tại San Francisco, California, chỉ có 2.000 chiếc được xây. Sự khác biệt chính là gì? San Francisco chỉ có tỷ lệ (căn hộ cho thuê) trống 1,6% nhưng luật kiểm soát tiền thuê nhà nghiêm ngặt. Ở Thành phố New York, ngoại trừ việc xây dựng được chính phủ trợ cấp, các căn hộ cho thuê duy nhất đang được xây dựng là các căn hộ hạng sang, được miễn kiểm soát. Ở Santa Monica, California, các căn hộ mới đang không được xây dựng. Tuy nhiên, văn phòng mới cho thuê và phát triển thương mại thì Họ được miễn kiểm soát tiền thuê nhà.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

4 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề nhà ở [142_TEST 27_40-50]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now