Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thành thị [110_TEST 20_44-50]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

By the turn of the century, the middle-class home in North American had been

transformed. “The flow of industry has passed and left idle the loom in the attic, the

soap kettle in the shed,” Ellen Richards wrote in 1908. The urban middle class was

Line    now able to buy a wide array of food products and clothing-baked goods, canned

(5)      goods, suits, shirts, shoes, and dresses. Not only had household production waned,

but technological improvements were rapidly changing the rest of domestic work.

Middle-class homes had indoor running water and furnaces, run on oil, coal, or gas,

that produced hot water. Stoves were fueled by gas, and delivery services provided

ice for refrigerators. Electric power was available for lamps, sewing machines, irons,

(10)    and even vacuum cleaners. No domestic task was unaffected. Commercial laundries,

for instance, had been doing the wash for urban families for decades; by the early

1900’s the first electric washing machines were on the market.

On impact of the new household technology was to raw sharp dividing lines

between women of different classes and regions. Technological advances always

(15)    affected the homes of the wealthy first, filtering downward into the urban middle

class. But women who lived on farms were not yet affected by household

improvements. Throughout the nineteenth century and well into the twentieth, rural

homes lacked running water and electric power. Farm women had to haul large

quantities of water into the house from wells or pumps for every purpose. Doing the

(20)    family laundry, in large vats heated over stoves, continued to be a full day’s work,

just as canning and preserving continued to be seasonal necessities. Heat was

provided by wood or coal stoves. In addition, rural women continued to produce

most of their families’ clothing. The urban poor, similarly, reaped few benefits from

household improvements. Urban slums such as Chicago’s nineteenth ward often had

(25)    no sewers, garbage collection, or gas or electric lines; and tenements lacked both

running water and central heating. At the turn of the century, variations in the nature

of women’s domestic work were probably more marked than at any time before.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

44. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

45. According to the passage, what kind of fuel was used in a stove in a typical middle-class household?

 
 
 
 

46. Which of the following is NOT mentioned as a household convenience in the passage?

 
 
 
 

47. According to the passage, who were the first beneficiaries of technological advances?

 
 
 
 

48. The word “reaped” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

49. Which of the following best characterizes the passage’s organization?

 
 
 
 

50. Where in the passage does the author discuss conditions in poor urban neighborhoods?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
urban 9 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
urban 9 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
line 8 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
class 8 /klɑ:s/ n lớp học
pass 7 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
Electric 7 /ɪˈlɛktrɪk/ adj (thuộc) điện, có điện, phát điện
house 7 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
middle 6 /’midl/ n giữa
household 6 /´haushould/ n hộ, gia đình
women 6 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
water 5 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
home 4 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
domestic 4 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
home 4 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
run 4 /rʌn/ v chạy
gas 4 /gæs/ n khí
home 4 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
stove 4 /stouv/ n bếp lò
turn 3 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
middle-class 3 n tầng lớp trung lưu
technological 3 /¸teknə´lɔdʒikəl/ adj (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học
improvement 3 /im’pru:vmənt/ n sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…)
power 3 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
machine 3 /mə’ʃi:n/ n máy; máy móc, cơ giới
wash 3 /wɒʃ , wɔʃ/ v giặt
farm 3 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
running 3 /’rʌniɳ/ n cuộc chạy đua
heat 3 /hi:t/ n nhiệt
continue 3 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
product 2 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
goods 2 /gudz/ n hàng hoá, hàng
oil 2 /ɔɪl/ n dầu
coal 2 /kəʊl/ n than đá
produce 2 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
ice 2 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
sew 2 /soʊ/ v may, khâu
families 2 /ˈfæməl:z/ n gia đình
washing 2 /’wɔʃiɳ/ n sự tắm rửa, sự tắm gội, sự rửa ráy
advance 2 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
wealthy 2 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
rural 2 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
lack 2 /læk/ v thiếu, không có
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
reap 2 [ri:p] v thu về, thu hoạch, hưởng
lack 2 /læk/ v thiếu, không có
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
flow 1 /flouw/ v chảy
industry 1 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
left 1 /left/ adj trái; tả
loom 1 /luːm/ n khung cửi dệt vải
attic 1 /ˈætɪk/ n (thuộc) thành a-ten
soap 1 /soup/ n xà phòng
kettle 1 /’ketl/ n ấm đun nước
shed 1 /ʃed/ n (trong từ ghép) kho để hàng; xưởng làm việc
wrote 1 /rəυt/ v viết
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
buy 1 /bai/ v mua
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
array 1 /ə’rei/ n dãy sắp xếp ngay ngắn; hàng ngũ chỉnh tề
food 1 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
clothing-baked 1 adj quần áo nướng
suit 1 /su:t/ v ( động tính từ quá khứ) thích hợp; quen; đủ điều kiện
shirt 1 /ʃɜːt/ n áo sơ mi
shoe 1 /ʃu:/ n giày
dress 1 /dres/ v mặc (quần áo…), ăn mặc
production 1 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
wane 1 /wein/ v khuyết (mặt trăng)
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
changing 1 /´tʃeindʒiη/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
indoor 1 /’ɪndɔ:(r)/ adj trong nhà
furnace 1 /ˈfɜrnɪs/ n lò (luyện kim, nấu thuỷ tinh…)
hot 1 /hɒt/ adj nóng, nóng bức
stove 1 /stouv/ n bếp lò
fuel 1 /ˈfjuəl/ v cung cấp chất đốt
delivery 1 /di’livəri/ n sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
refrigerator 1 /rɪˈfrɪdʒ.ər.eɪ.tər/ n tủ lạnh (như) ice-box
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
lamp 1 /læmp/ n đèn
iron 1 /aɪən / n sắt
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
vacuum 1 /’vækjuəm/ n (vật lý) chân không (khoảng không hoàn toàn không có mọi vật chất hoặc khí)
cleaner 1 /´kli:nə/ n người lau chùi, người quét tước, người rửa ráy; thợ đánh giày, thợ tẩy quần áo, thợ nạo vét (kênh, máng…)
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
unaffect 1 /¸ʌnə´fektid/ v không xúc động, không động lòng, thản nhiên
commercial 1 /kə’mɜ:ʃl/ adj (thuộc) buôn bán; (thuộc) thương mại; (thuộc) thương nghiệp
laundries 1 /’lɔ:ndri/ n chỗ giặt là quần áo; hiệu giặt
instance 1 /’instəns/ n thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ)
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
market 1 /’mɑ:kit/ n chợ
impact 1 /ˈɪm.pækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
technology 1 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
raw 1 /rɔː/ nguyên
sharp 1 /ʃɑrp/ adj sắc, nhọn, bén
dividing 1 /di´vaidiη/ n chia
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
filter 1 /’filtə/ n cái lọc, máy lọc (xăng, không khí)
downward 1 /´daun¸wəd/ adj xuống, đi xuống, trở xuống
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
haul 1 /hɔ:l/ v kéo mạnh, lôi mạnh
quantity 1 /’kwɒntəti/ n số lượng
pump 1 /pʌmp/ v bơm
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
laundry 1 /’lɔ:ndri/ n chỗ giặt là quần áo; hiệu giặt
vat 1 /væt/ n hũ, bể chứa
full 1 /ful/ adj đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa
day 1 /dei/ n ngày
canning 1 /´kæniη/ n đóng hộp
preserving 1 /prɪˈzɜːv/ n cất giữ
seasonal 1 /´si:zənəl/ adj từng thời vụ; thay đổi theo mùa; xảy ra trong một mùa riêng biệt
necessities 1 /ni´sesiti/ n sự cần thiết, điều tất yếu, điều bắt buộc
wood 1 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
clothing 1 /´klouðiη/ n quần áo, y phục
poor 1 /puə/ n nghèo, túng, bần cùng
similarly 1 /´similəli/ adv tương tự, giống nhau
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
benefit 1 /’benɪfɪt/ n lợi, lợi ích
slum 1 /slʌm/ n phần không nhờn (của dầu sống)
ward 1 /wɔ:d/ n sự trông nom, sự bảo trợ; sự giam giữ
sewer 1 /´souə/ n người khâu, người may
garbage 1 /ˈgɑrbɪdʒ/ n lòng, ruột (thú…)
collection 1 /kəˈlɛkʃən/ n sự tập họp, sự tụ họp
tenement 1 /’tenəmənt/ n căn hộ, nhà ở, phòng ở
central 1 /´sentrəl n ở giữa, ở trung tâm; trung ương
variation 1 /¸veəri´eiʃən/ n sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
domestic 1 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

By the turn of the century, the middle-class home in North American had been transformed. “The flow of industry has passed and left idle the loom in the attic, the soap kettle in the shed,” Ellen Richards wrote in 1908. The urban middle class was now able to buy a wide array of food products and clothing-baked goods, canned goods, suits, shirts, shoes, and dresses. Not only had household production waned, but technological improvements were rapidly changing the rest of domestic work. Middle-class homes had indoor running water and furnaces, run on oil, coal, or gas, that produced hot water. Stoves were fueled by gas, and delivery services provided ice for refrigerators. Electric power was available for lamps, sewing machines, irons, and even vacuum cleaners. No domestic task was unaffected. Commercial laundries, for instance, had been doing the wash for urban families for decades; by the early 1900’s the first electric washing machines were on the market.

On impact of the new household technology was to raw sharp dividing lines between women of different classes and regions. Technological advances always affected the homes of the wealthy first, filtering downward into the urban middle class. But women who lived on farms were not yet affected by household improvements. Throughout the nineteenth century and well into the twentieth, rural homes lacked running water and electric power. Farm women had to haul large quantities of water into the house from wells or pumps for every purpose. Doing the family laundry, in large vats heated over stoves, continued to be a full day’s work, just as canning and preserving continued to be seasonal necessities. Heat was provided by wood or coal stoves. In addition, rural women continued to produce most of their families’ clothing. The urban poor, similarly, reaped few benefits from household improvements. Urban slums such as Chicago’s nineteenth ward often had no sewers, garbage collection, or gas or electric lines; and tenements lacked both running water and central heating. At the turn of the century, variations in the nature of women’s domestic work were probably more marked than at any time before.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vào đầu thế kỷ này, ngôi nhà của tầng lớp trung lưu ở Bắc Mỹ đã đã thay đổi. Ellen Richards viết vào năm 1908: “Dòng chảy của ngành công nghiệp đã trôi qua và để lại khung cửi trên gác mái, trong kho nhà nào cũng có hộp xà phòng”. Tầng lớp trung lưu thành thị giờ đây đã có thể mua nhiều loại thực phẩm và đồ nướng như quần áo, đồ hộp, quần áo nguyên bộ, áo sơ mi, giày dép và váy. Không chỉ làm giảm việc nhà, mà những cải tiến công nghệ đang thay đổi nhanh chóng phần còn lại của việc nhà. Những ngôi nhà trung lưu có nước và lò nung trong nhà, chạy bằng dầu, than hoặc khí đốt, tạo ra nước nóng. Bếp được cung cấp nhiên liệu bằng khí đốt và dịch vụ giao hàng được cung cấp đá cho tủ lạnh. Năng lượng điện có sẵn cho đèn, máy khâu, bàn là, và thậm chí cả máy hút bụi. Tất cả các dịch vụ hiện tại trong nước đều bị ảnh hưởng . Ví dụ, các tiệm giặt là thương mại đã làm công việc giặt giũ cho các gia đình thành thị trong nhiều thập kỷ; nhưng vào đầu những năm 1900, những chiếc máy giặt chạy điện đầu tiên đã có mặt trên thị trường.

Tác động của công nghệ gia dụng mới đã tạo ra ranh giới rõ ràng giữa phụ nữ thuộc các tầng lớp và vùng miền. Những tiến bộ công nghệ luôn ảnh hưởng đến ngôi nhà của những người giàu có trước tiên, sau đó dần dần xuống tầng lớp trung lưu thành thị. Nhưng những phụ nữ sống ở nông trại vẫn chưa bị ảnh hưởng bởi những cải tiến trong gia đình. Trong suốt thế kỷ XIX và đến thế kỷ XX, các ngôi nhà ở nông thôn thiếu nước sinh hoạt và điện. Những người phụ nữ làm nông đã phải vận chuyển một lượng lớn nước vào nhà từ giếng hoặc máy bơm cho mọi mục đích. Công việc giặt giũ cho gia đình, trong những chiếc thùng lớn được làm nóng trên bếp, là công việc diễn ra cả ngày, tương tự như thế thì việc đóng hộp và lưu trữ bảo quản (đồ ăn) là nhu cầu thiết yếu theo mùa. Nhiệt được cung cấp bằng củi hoặc bếp than. Ngoài ra, phụ nữ nông thôn tiếp tục tự may vá hầu hết quần áo của gia đình họ. Tương tự, người nghèo thành thị thu được ít lợi ích từ cải tiến (việc nhà ở) hộ gia đình. Các khu ổ chuột ở đô thị như phường 19 của Chicago thường không có cống rãnh, thu gom rác thải, đường dây điện hoặc ga; và các khu nhà thiếu cả nước sinh hoạt và hệ thống sưởi trung tâm. Vào thời điểm chuyển giao thế kỷ, những thay đổi về bản chất của công việc nội trợ của phụ nữ có lẽ được đánh dấu (ghi nhận) nhiều hơn bất kỳ thời điểm nào trước đây.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now