Chọn tab phù hợp
Seventeenth-century houses in colonial North America were simple structures that
were primarily functional carrying over traditional designs that went back to the
Middle Ages. During the first half of the eighteenth century, however, houses began to
Line show a new elegance. As wealth increased, more and more colonists built fine houses.
(5) Since architecture was not yet a specialized profession in the colonies, the design of
buildings was left either to amateur designers or to carpenters who undertook to
interpret architectural manuals imported from England. Inventories of colonial libraries
show an astonishing number of these handbooks for builders, and the houses erected
during the eighteenth century show their influence. Nevertheless, most domestic
(10) architecture of the first three-quarters of the eighteenth century displays a wide
divergence of taste and freedom of application of the rules laid down in these books.
Increasing wealth and growing sophistication throughout the colonies resulted in
houses of improved design, whether the material was wood, stone, or brick. New
England still favored wood, though brick houses became common in Boston and other
(15) towns, where the danger of fire gave an impetus to the use of more durable material. A
few houses in New England were built of stone, but only in Pennsylvania and adjacent
areas was stone widely used in dwellings. An increased use of brick in houses and
outbuildings is noticeable in Virginia and Maryland, but wood remained that most
popular material even in houses built by wealthy landowners. In the Carolinas, even in
(20) closely packed Charleston, wooden houses were much more common than brick
houses.
Eighteenth-century houses showed great interior improvements over their
predecessors. Windows were made larger and shutters removed. Large, clear panes
replaced the small leaded glass of the seventeenth century. Doorways were larger and
(25) more decorative. Fireplaces became decorative features of rooms. Walls were made of
plaster or wood, sometimes elaborately paneled. White paint began to take the place of
blues, yellows, greens, and lead colors, which had been popular for walls in the earlier
years. After about 1730, advertisements for wallpaper styles in scenic patterns began to
appear in colonial newspapers.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
house | 25 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
century | 15 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
Wall | 13 | /wɔ:l/ | n | tường, vách |
wood | 8 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
design | 7 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
design | 7 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
brick | 6 | /brik/ | n | gạch |
wallpaper | 6 | /’wɔ:l,peipə/ | n | giấy dán tường |
colonial | 5 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
age | 5 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
improve | 5 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
stone | 5 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
north | 4 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
new | 4 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
show | 4 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
colonist | 4 | /´kɔlənist/ | n | người đi khai hoang, người định cư đất mới ( (cũng) colonizer) |
building | 4 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
architectural | 4 | /¸a:ki´tektʃərəl/ | adj | (thuộc) kiến trúc |
material | 4 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
interior | 4 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
made | 4 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
began | 3 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
wealth | 3 | /welθ/ | n | sự giàu có, sự giàu sang |
built | 3 | /bilt/ | v | được đắp lên |
architecture | 3 | /’a:kitektʃə(r)/ | n | thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng |
colonies | 3 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
carpenter | 3 | /’kɑ:pintə/ | n | thợ mộc |
manual | 3 | /´mænjuəl/ | adj | (thuộc) tay; làm bằng tay |
wide | 3 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
result | 3 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
common | 3 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
use | 3 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
even | 3 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
elaborately | 3 | / ɪˈlæbərət/ | adv | tỉ mỉ, kỹ lưỡng, công phu; trau chuốt, tinh vi |
color | 3 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
increase | 2 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
fine | 2 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
profession | 2 | /prə´feʃ(ə)n/ | n | nghề, nghề nghiệp |
builder | 2 | /´bildə/ | n | người xây dựng |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
display | 2 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
divergence | 2 | /dɪˈvɜrdʒəns , daɪˈvɜrdʒəns/ | n | sự phân kỳ, sự rẽ ra |
rule | 2 | /ru:l/ | n | phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
town | 2 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
fire | 2 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
outbuilding | 2 | /´aut¸bildiη/ | n | nhà phụ, nhà ngoài |
popular | 2 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
wooden | 2 | /´wudən/ | adj | làm bằng gỗ |
great | 2 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
improvement | 2 | /im’pru:vmənt/ | n | sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…) |
larger | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
pane | 2 | /peɪn/ | n | tấm kính (ở cửa sổ) |
lead | 2 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
decorative | 2 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
panel | 2 | /’pænl/ | n | ván ô (cửa, tường); panô; bảng, panen |
paint | 2 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
popular | 2 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
style | 2 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
pattern | 2 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
functional | 1 | /’fʌɳkʃənl/ | adj | (toán học) (thuộc) hàm, (thuộc) hàm số |
carry | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
traditional | 1 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
elegance | 1 | /ˈɛlɪgəns/ | n | tính thanh lịch, tính tao nhã |
yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
specialize | 1 | /ˈspɛʃəˌlaɪz/ | v | ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..) |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
either | 1 | /´aiðə/ | adj | mỗi (trong hai), một (trong hai) |
amateur | 1 | /’æmətə(r) hoặc ‘æmətʃə(r)/ | n | có tính chất tài tử, nghiệp dư, không chuyên |
designer | 1 | /di´zainə/ | n | người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…) |
undertook | 1 | /ˌʌn.dəˈteɪk/ | v | đảm nhận |
interpret | 1 | /ɪnˈtɜː.prɪt/ | v | phiên dịch |
import | 1 | /im´pɔ:t/ | n | sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá) |
Inventories | 1 | /ˈɪn.vən.tɔːr.i/ | n | các kho (hàng) |
libraries | 1 | /’laibrəri/ | n | thư viện, phòng đọc sách |
astonishing | 1 | /əs´tɔniʃiη/ | adj | làm ngạc nhiên, lạ lùng, kinh dị |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
handbook | 1 | /´hænd¸buk/ | n | sổ tay hướng dẫn; sách chỉ nam |
erect | 1 | /i´rekt/ | adj | thẳng, đứng thẳng |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
nevertheless | 1 | /,nevəðə’les/ | adv | tuy nhiên, tuy thế mà |
three-quarters | 1 | /ˌθriː ˈkwɔːr.t̬ɚz/ | n | ba phần tư |
domestic | 1 | /də’mestik/ | adj | (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
freedom | 1 | /ˈfriː.dəm/ | n | sự tự do |
application | 1 | /æplɪ’keɪʃn/ | n | sự gắn vào, sự áp vào, sự ghép vào, sự đính vào, sự đắp vào, sự tra vào ( (cũng) appliance) |
laid | 1 | /leid/ | n | bài thơ ngắn, bài vè ngắn |
book | 1 | /buk/ | n | sách |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
Increasing | 1 | /in’kri:siɳ/ | adj | ngày càng tăng, tăng dần |
sophistication | 1 | /sə¸fisti´keiʃən/ | n | sự nguỵ biện |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
favor | 1 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
danger | 1 | /’deinʤə(r)/ | n | sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo |
gave | 1 | /geiv/ | n | cho, biếu, tặng, ban |
impetus | 1 | /´impətəs/ | n | sức xô tới, sức đẩy tới |
noticeable | 1 | /ˈnoʊtɪsəbəl/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
wealthy | 1 | /ˈwɛlθi/ | adj | giàu, giàu có |
landowner | 1 | /´lænd¸ounə/ | n | địa chủ |
closely | 1 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
pack | 1 | /pæk/ | n | túi đeo, ba lô |
predecessor | 1 | /’pri:disesə/ | n | người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…) |
Window | 1 | /’windəʊ/ | n | cửa sổ |
shutter | 1 | /´ʃʌtə/ | n | cửa chớp, cánh cửa chớp |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
glass | 1 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
doorway | 1 | /’dɔ:wei/ | n | Ô cửa (khoảng trống của khung cửa) |
Fireplace | 1 | /ˈfaɪə.pleɪs/ | lò sưởi | |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
room | 1 | /rum/ | n | buồng, phòng |
plaster | 1 | /´pla:stə/ | v | trát vữa (tường…); trát thạch cao |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
White | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
blue | 1 | /blu:/ | adj | xanh |
yellow | 1 | /’jelou/ | adj | vàng |
green | 1 | /grin/ | n | xanh lá cây, lục |
earlier | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
advertisement | 1 | /æd’və:tismənt, ,ædvə’taizmənt/ | n | sự quảng cáo; bài quảng cáo (trên báo, trên đài…) |
scenic | 1 | /’si:nik/ | adj | (thuộc) sân khấu; (thuộc) kịch trường |
newspaper | 1 | /’nju:zpeipə/ | n | báo |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Seventeenth-century houses in colonial North America were simple structures that were primarily functional carrying over traditional designs that went back to the Middle Ages. During the first half of the eighteenth century, however, houses began to show a new elegance. As wealth increased, more and more colonists built fine houses. Since architecture was not yet a specialized profession in the colonies, the design of buildings was left either to amateur designers or to carpenters who undertook to interpret architectural manuals imported from England. Inventories of colonial libraries show an astonishing number of these handbooks for builders, and the houses erected during the eighteenth century show their influence. Nevertheless, most domestic architecture of the first three-quarters of the eighteenth century displays a wide divergence of taste and freedom of application of the rules laid down in these books. Increasing wealth and growing sophistication throughout the colonies resulted in houses of improved design, whether the material was wood, stone, or brick. New England still favored wood, though brick houses became common in Boston and other towns, where the danger of fire gave an impetus to the use of more durable material. A few houses in New England were built of stone, but only in Pennsylvania and adjacent areas was stone widely used in dwellings. An increased use of brick in houses and outbuildings is noticeable in Virginia and Maryland, but wood remained that most popular material even in houses built by wealthy landowners. In the Carolinas, even in closely packed Charleston, wooden houses were much more common than brick houses.
Eighteenth-century houses showed great interior improvements over their predecessors. Windows were made larger and shutters removed. Large, clear panes replaced the small leaded glass of the seventeenth century. Doorways were larger and more decorative. Fireplaces became decorative features of rooms. Walls were made of plaster or wood, sometimes elaborately paneled. White paint began to take the place of blues, yellows, greens, and lead colors, which had been popular for walls in the earlier years. After about 1730, advertisements for wallpaper styles in scenic patterns began to appear in colonial newspapers.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Những ngôi nhà từ thế kỷ XVII ở thuộc địa Bắc Mỹ là những cấu trúc đơn giản chủ yếu mang chức năng thay thế các thiết kế truyền thống có từ thời Trung cổ. Tuy nhiên, trong nửa đầu thế kỷ mười tám, các ngôi nhà bắt đầu thể hiện một sự sang trọng mới. Khi sự giàu có tăng lên, ngày càng nhiều người dân thuộc địa xây dựng những ngôi nhà đẹp. Vì kiến trúc chưa phải là một nghề chuyên biệt ở các thuộc địa, việc thiết kế các tòa nhà được giao cho các nhà thiết kế nghiệp dư hoặc các thợ mộc đảm nhận việc giải thích các bản thiết kế trong sổ tay nhập khẩu từ Anh. Các kho lưu trữ của các thư viện thuộc địa cho thấy một số lượng đáng kinh ngạc những cuốn sổ tay này dành cho các nhà xây dựng, và những ngôi nhà được dựng lên trong thế kỷ thứ mười tám cho thấy ảnh hưởng của chúng. Tuy nhiên, hầu hết các kiến trúc nội địa của ba phần tư đầu thế kỷ mười tám thể hiện sự khác biệt lớn về thị hiếu và sự tự do áp dụng các quy tắc được nêu trong những cuốn sách này. Sự giàu có phồn thịnh và sự tinh sảo ngày càng phát triển mạnh trên khắp các thuộc địa dẫn đến thiết kế của những ngôi nhà cũng được cải tiến, cho dù vật liệu là gỗ, đá hay gạch. New England vẫn ưa chuộng gỗ, mặc dù những ngôi nhà bằng gạch đã trở nên phổ biến ở Boston và các thị trấn khác, nơi nguy cơ hỏa hoạn đã thúc đẩy việc sử dụng vật liệu bền hơn. Một vài ngôi nhà ở New England được xây bằng đá, nhưng chỉ ở Pennsylvania và các khu vực lân cận thì đá mới được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà ở. Việc sử dụng gạch gia tăng trong các ngôi nhà và công trình xây dựng là đáng chú ý ở Virginia và Maryland, nhưng gỗ vẫn là vật liệu phổ biến nhất ngay cả trong những ngôi nhà do các chủ đất giàu có xây dựng. Ở Carolinas, ngay cả trong Charleston được thiết kế khép kín, những ngôi nhà bằng gỗ phổ biến hơn nhiều so với những ngôi nhà gạch.
Những ngôi nhà thế kỷ 18 đã cho thấy những cải tiến nội thất tuyệt vời so với những ngôi nhà tiền nhiệm. Cửa sổ được làm lớn hơn và loại bỏ cửa chớp. Những tấm kính lớn, trong veo đã thay thế những tấm kính nhỏ pha chì của thế kỷ XVII. Các ô cửa lớn hơn và trang trí hơn. Lò sưởi trở thành phong cách trang trí của các căn phòng. Tường được làm bằng thạch cao hoặc gỗ, đôi khi được ốp rất công phu. Sơn trắng bắt đầu thay thế cho màu xanh lam, vàng, xanh lá cây và màu chì, vốn đã phổ biến cho các bức tường trong những năm trước đó. Sau khoảng năm 1730, quảng cáo về các kiểu giấy dán tường in hoa văn phong cảnh bắt đầu xuất hiện trên các tờ báo thuộc địa.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.