Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thiết kế nhà ở [185_TEST 36_32-44]

trắc nghiệm phần đọc toefl itp

Chọn tab phù hợp

Seventeenth-century houses in colonial North America were simple structures that

were primarily functional carrying over traditional designs that went back to the

Middle Ages. During the first half of the eighteenth century, however, houses began to

Line   show a new elegance. As wealth increased, more and more colonists built fine houses.

(5)     Since architecture was not yet a specialized profession in the colonies, the design of

buildings was left either to amateur designers or to carpenters who undertook to

interpret architectural manuals imported from England. Inventories of colonial libraries

show an astonishing number of these handbooks for builders, and the houses erected

during the eighteenth century show their influence. Nevertheless, most domestic

(10)    architecture of the first three-quarters of the eighteenth century displays a wide

divergence of taste and freedom of application of the rules laid down in these books.

Increasing wealth and growing sophistication throughout the colonies resulted in

houses of improved design, whether the material was wood, stone, or brick. New

England still favored wood, though brick houses became common in Boston and other

(15)    towns, where the danger of fire gave an impetus to the use of more durable material. A

few houses in New England were built of stone, but only in Pennsylvania and adjacent

areas was stone widely used in dwellings. An increased use of brick in houses and

outbuildings is noticeable in Virginia and Maryland, but wood remained that most

popular material even in houses built by wealthy landowners. In the Carolinas, even in

(20)    closely packed Charleston, wooden houses were much more common than brick

houses.

Eighteenth-century houses showed great interior improvements over their

predecessors. Windows were made larger and shutters removed. Large, clear panes

replaced the small leaded glass of the seventeenth century. Doorways were larger and

(25)    more decorative. Fireplaces became decorative features of rooms. Walls were made of

plaster or wood, sometimes elaborately paneled. White paint began to take the place of

blues, yellows, greens, and lead colors, which had been popular for walls in the earlier

years. After about 1730, advertisements for wallpaper styles in scenic patterns began to

appear in colonial newspapers.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

33. What was one of the main reasons for the change in architectural style in eighteenth-century North America?

 
 
 
 

34. According to the passage, who was responsible for designing houses in eighteenth-century North America?

 
 
 
 

35. The passage implies that the rules outlined in architectural manuals were

 
 
 
 

36. The word “divergence” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. The word “durable” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. Where was stone commonly used to build houses?

 
 
 
 

39. The word “dwellings” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

40. The word “predecessors” in line 23 refers to

 
 
 
 

41. The author mentions elaborately paneled walls in line 26 as an example of

 
 
 
 

42. The word “elaborately” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. What does the author imply about the use of wallpaper before 1730?

 
 
 
 

44. Where in the passage does the author give a reason why brick was the preferred material for houses in some urban areas?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
house 25 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
century 15 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
Wall 13 /wɔ:l/ n tường, vách
wood 8 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
design 7 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
design 7 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
brick 6 /brik/ n gạch
wallpaper 6 /’wɔ:l,peipə/ n giấy dán tường
colonial 5 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
age 5 /eɪʤ/ n tuổi
improve 5 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
stone 5 /stoun/ n đá; loại đá
north 4 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
new 4 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
show 4 /ʃou/ n sự bày tỏ
colonist 4 /´kɔlənist/ n người đi khai hoang, người định cư đất mới ( (cũng) colonizer)
building 4 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
architectural 4 /¸a:ki´tektʃərəl/ adj (thuộc) kiến trúc
material 4 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
interior 4 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
made 4 /meid/ v làm, chế tạo
began 3 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
wealth 3 /welθ/ n sự giàu có, sự giàu sang
built 3 /bilt/ v được đắp lên
architecture 3 /’a:kitektʃə(r)/ n thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng
colonies 3 /´kɔləni/ n thuộc địa
carpenter 3 /’kɑ:pintə/ n thợ mộc
manual 3 /´mænjuəl/ adj (thuộc) tay; làm bằng tay
wide 3 /waid/ adj rộng, rộng lớn
result 3 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
common 3 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
use 3 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
even 3 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
elaborately 3 / ɪˈlæbərət/ adv tỉ mỉ, kỹ lưỡng, công phu; trau chuốt, tinh vi
color 3 /´kʌlə/ n màu sắc
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
fine 2 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
profession 2 /prə´feʃ(ə)n/ n nghề, nghề nghiệp
builder 2 /´bildə/ n người xây dựng
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
display 2 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
divergence 2 /dɪˈvɜrdʒəns , daɪˈvɜrdʒəns/ n sự phân kỳ, sự rẽ ra
rule 2 /ru:l/ n phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
town 2 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
fire 2 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
outbuilding 2 /´aut¸bildiη/ n nhà phụ, nhà ngoài
popular 2 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
wooden 2 /´wudən/ adj làm bằng gỗ
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
improvement 2 /im’pru:vmənt/ n sự cải tiến, sự cải thiện, làm cho tốt hơn; sự trau dồi, sự mở mang (trí tuệ, kiến thức…)
larger 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
pane 2 /peɪn/ n tấm kính (ở cửa sổ)
lead 2 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
decorative 2 /´dekərətiv/ adj để trang hoàng
panel 2 /’pænl/ n ván ô (cửa, tường); panô; bảng, panen
paint 2 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
popular 2 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
style 2 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
pattern 2 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
appear 2 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
simple 1 /’simpl/ adj đơn
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
functional 1 /’fʌɳkʃənl/ adj (toán học) (thuộc) hàm, (thuộc) hàm số
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
traditional 1 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
middle 1 /’midl/ n giữa
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
elegance 1 /ˈɛlɪgəns/ n tính thanh lịch, tính tao nhã
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
specialize 1 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
left 1 /left/ adj trái; tả
either 1 /´aiðə/ adj mỗi (trong hai), một (trong hai)
amateur 1 /’æmətə(r) hoặc ‘æmətʃə(r)/ n có tính chất tài tử, nghiệp dư, không chuyên
designer 1 /di´zainə/ n người phác hoạ, người vẽ kiểu, người phác thảo cách trình bày (một quyển sách…), người trang trí (sân khấu).., người thiết kế (vườn, công viên…)
undertook 1 /ˌʌn.dəˈteɪk/ v đảm nhận
interpret 1 /ɪnˈtɜː.prɪt/ v phiên dịch
import 1 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
Inventories 1 /ˈɪn.vən.tɔːr.i/ n các kho (hàng)
libraries 1 /’laibrəri/ n thư viện, phòng đọc sách
astonishing 1 /əs´tɔniʃiη/ adj làm ngạc nhiên, lạ lùng, kinh dị
number 1 /´nʌmbə/ n số
handbook 1 /´hænd¸buk/ n sổ tay hướng dẫn; sách chỉ nam
erect 1 /i´rekt/ adj thẳng, đứng thẳng
influence 1 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
nevertheless 1 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
three-quarters 1 /ˌθriː ˈkwɔːr.t̬ɚz/ n ba phần tư
domestic 1 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
taste 1 /teist/ n vị
freedom 1 /ˈfriː.dəm/ n sự tự do
application 1 /æplɪ’keɪʃn/ n sự gắn vào, sự áp vào, sự ghép vào, sự đính vào, sự đắp vào, sự tra vào ( (cũng) appliance)
laid 1 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
book 1 /buk/ n sách
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
Increasing 1 /in’kri:siɳ/ adj ngày càng tăng, tăng dần
sophistication 1 /sə¸fisti´keiʃən/ n sự nguỵ biện
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
danger 1 /’deinʤə(r)/ n sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo
gave 1 /geiv/ n cho, biếu, tặng, ban
impetus 1 /´impətəs/ n sức xô tới, sức đẩy tới
noticeable 1 /ˈnoʊtɪsəbəl/ adj đáng chú ý, đáng để ý
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
wealthy 1 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
landowner 1 /´lænd¸ounə/ n địa chủ
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
pack 1 /pæk/ n túi đeo, ba lô
predecessor 1 /’pri:disesə/ n người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…)
Window 1 /’windəʊ/ n cửa sổ
shutter 1 /´ʃʌtə/ n cửa chớp, cánh cửa chớp
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
clear 1 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
replace 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
glass 1 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
doorway 1 /’dɔ:wei/ n Ô cửa (khoảng trống của khung cửa)
Fireplace 1 /ˈfaɪə.pleɪs/ lò sưởi
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
room 1 /rum/ n buồng, phòng
plaster 1 /´pla:stə/ v trát vữa (tường…); trát thạch cao
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
White 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
blue 1 /blu:/ adj xanh
yellow 1 /’jelou/ adj vàng
green 1 /grin/ n xanh lá cây, lục
earlier 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
advertisement 1 /æd’və:tismənt, ,ædvə’taizmənt/ n sự quảng cáo; bài quảng cáo (trên báo, trên đài…)
scenic 1 /’si:nik/ adj (thuộc) sân khấu; (thuộc) kịch trường
newspaper 1 /’nju:zpeipə/ n báo
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã FPcyIktlmVk

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Seventeenth-century houses in colonial North America were simple structures that were primarily functional carrying over traditional designs that went back to the Middle Ages. During the first half of the eighteenth century, however, houses began to show a new elegance. As wealth increased, more and more colonists built fine houses. Since architecture was not yet a specialized profession in the colonies, the design of buildings was left either to amateur designers or to carpenters who undertook to interpret architectural manuals imported from England. Inventories of colonial libraries show an astonishing number of these handbooks for builders, and the houses erected during the eighteenth century show their influence. Nevertheless, most domestic architecture of the first three-quarters of the eighteenth century displays a wide divergence of taste and freedom of application of the rules laid down in these books. Increasing wealth and growing sophistication throughout the colonies resulted in houses of improved design, whether the material was wood, stone, or brick. New England still favored wood, though brick houses became common in Boston and other towns, where the danger of fire gave an impetus to the use of more durable material. A few houses in New England were built of stone, but only in Pennsylvania and adjacent areas was stone widely used in dwellings. An increased use of brick in houses and outbuildings is noticeable in Virginia and Maryland, but wood remained that most popular material even in houses built by wealthy landowners. In the Carolinas, even in closely packed Charleston, wooden houses were much more common than brick houses.

Eighteenth-century houses showed great interior improvements over their predecessors. Windows were made larger and shutters removed. Large, clear panes replaced the small leaded glass of the seventeenth century. Doorways were larger and more decorative. Fireplaces became decorative features of rooms. Walls were made of plaster or wood, sometimes elaborately paneled. White paint began to take the place of blues, yellows, greens, and lead colors, which had been popular for walls in the earlier years. After about 1730, advertisements for wallpaper styles in scenic patterns began to appear in colonial newspapers.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Những ngôi nhà từ thế kỷ XVII ở thuộc địa Bắc Mỹ là những cấu trúc đơn giản chủ yếu mang chức năng thay thế các thiết kế truyền thống có từ thời Trung cổ. Tuy nhiên, trong nửa đầu thế kỷ mười tám, các ngôi nhà bắt đầu thể hiện một sự sang trọng mới. Khi sự giàu có tăng lên, ngày càng nhiều người dân thuộc địa xây dựng những ngôi nhà đẹp. Vì kiến ​​trúc chưa phải là một nghề chuyên biệt ở các thuộc địa, việc thiết kế các tòa nhà được giao cho các nhà thiết kế nghiệp dư hoặc các thợ mộc đảm nhận việc giải thích các bản thiết kế trong sổ tay nhập khẩu từ Anh. Các kho lưu trữ của các thư viện thuộc địa cho thấy một số lượng đáng kinh ngạc những cuốn sổ tay này dành cho các nhà xây dựng, và những ngôi nhà được dựng lên trong thế kỷ thứ mười tám cho thấy ảnh hưởng của chúng. Tuy nhiên, hầu hết các kiến ​​trúc nội địa của ba phần tư đầu thế kỷ mười tám thể hiện sự khác biệt lớn về thị hiếu và sự tự do áp dụng các quy tắc được nêu trong những cuốn sách này. Sự giàu có phồn thịnh và sự tinh sảo ngày càng phát triển mạnh trên khắp các thuộc địa dẫn đến thiết kế của những ngôi nhà cũng được cải tiến, cho dù vật liệu là gỗ, đá hay gạch. New England vẫn ưa chuộng gỗ, mặc dù những ngôi nhà bằng gạch đã trở nên phổ biến ở Boston và các thị trấn khác, nơi nguy cơ hỏa hoạn đã thúc đẩy việc sử dụng vật liệu bền hơn. Một vài ngôi nhà ở New England được xây bằng đá, nhưng chỉ ở Pennsylvania và các khu vực lân cận thì đá mới được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà ở. Việc sử dụng gạch gia tăng trong các ngôi nhà và công trình xây dựng là đáng chú ý ở Virginia và Maryland, nhưng gỗ vẫn là vật liệu phổ biến nhất ngay cả trong những ngôi nhà do các chủ đất giàu có xây dựng. Ở Carolinas, ngay cả trong Charleston được thiết kế khép kín, những ngôi nhà bằng gỗ phổ biến hơn nhiều so với những ngôi nhà gạch.

Những ngôi nhà thế kỷ 18 đã cho thấy những cải tiến nội thất tuyệt vời so với những ngôi nhà tiền nhiệm. Cửa sổ được làm lớn hơn và loại bỏ cửa chớp. Những tấm kính lớn, trong veo đã thay thế những tấm kính nhỏ pha chì của thế kỷ XVII. Các ô cửa lớn hơn và trang trí hơn. Lò sưởi trở thành phong cách trang trí của các căn phòng. Tường được làm bằng thạch cao hoặc gỗ, đôi khi được ốp rất công phu. Sơn trắng bắt đầu thay thế cho màu xanh lam, vàng, xanh lá cây và màu chì, vốn đã phổ biến cho các bức tường trong những năm trước đó. Sau khoảng năm 1730, quảng cáo về các kiểu giấy dán tường in hoa văn phong cảnh bắt đầu xuất hiện trên các tờ báo thuộc địa.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now