Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề Y tế [101_TEST 18_45-50]

trắc nghiệm phần đọc toefl itp

Chọn tab phù hợp

Elizabeth Hazen and Rachel Brown copatented one of the most widely acclaimed

wonder drugs of the post-Second World War years. Hazen and Brown’s work was

stimulated by the wartime need to find a cure for the fungus infections that afflicted

Line   many military personnel. Scientists had been feverishly searching for an antibiotic

(5)      toxic enough to kill the fungi but safe enough for human use, since, unfortunately, the

new “wonder drugs” such as penicillin and streptomycin killed the very bacteria in the

body that controlled the fungi. It was to discover a fungicide without that double effect

that Brown, of New York State’s Department of Health Laboratories at Albany, and

Hazen, senior microbiologist at the Department of Health in New York, began their

(10)    long-distance collaboration. Based upon Hazen’s previous research at Columbia

University, where she had built an impressive collection of fungus cultures, both were

convinced that an antifungal organism already existed in certain soils.

They divided the work. Hazen methodically screened and cultured scores of soil

samples, which she then sent to her partner, who prepared extracts, isolated and

(15)    purified active agents, and shipped them back to New York, where Hazen could study

their biological properties. On a 1948 vacation, Hazen fortuitously collected a clump of

soil from the edge of W.B. Nourse’s cow pasture in Fauquier County, Virginia, that,

when tested, revealed the presence of the microorganisms. In farm owner Nourse’s

honor. Hazen named it Streptomyces noursei, and within a year the two scientists knew

(20)    that the properties of their substance distinguished it from previously described

antibiotics. After further research they eventually reduced their substance to a fine,

yellow powder, which they first named “fungiciden.” Then renamed “nystatin”

(to honor the New York State laboratory) when they learned the previous name was

already in use. Of their major discovery, Brown said lightly that it simply illustrated

(25)    “how unpredictable consequences can come from rather modest beginnings.”

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

45. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

46. What can be inferred from the passage about penicillin?

 
 
 
 

47. Why does the author mention Columbia University in lines 10 and 11?

 
 
 
 

48. The word “both” in line 11 refers to

 
 
 
 

49. What substance did Brown and Hazen analyze?

 
 
 
 

50. Who was W. B. Nourse?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
new 8 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
fungi 6 /’fʌɳgəs/ n nấm
search 4 /sə:t∫/ n sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát
penicillin 4 /¸peni´silin/ n pênixilin
health 4 /helθ/ n sức khỏe
health 4 /helθ/ n sức khỏe
name 4 /neim/ n tên, danh tánh
fungus 3 /´fʌηgəs/ n nấm
streptomycin 3 /¸streptou´maisin/ n (y học) streptomyxin (thuốc kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng..)
fungicide 3 /’fʌɳdʤisaid/ n (hoá học) thuốc diệt nấm
state 3 /steit/ n trạng thái; tình trạng
previous 3 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
research 3 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
soil 3 /sɔɪl/ n đất trồng
collect 3 /kə´lekt/ v tập hợp lại
substance 3 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
wonder 2 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
drug 2 /drʌg/ n thuốc, dược phẩm
world 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
antibiotic 2 /’æntibai’ɔtik/ adj kháng sinh
enough 2 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
kill 2 /kil/ v giết, giết chết, làm chết, diệt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
safe 2 /seif/ adj an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
wonder 2 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
drug 2 /drʌg/ n thuốc, dược phẩm
bacteria 2 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
double 2 /’dʌbl/ adj đôi, hai, gâp đôi
department 2 /di’pɑ:tmənt/ n cục; sở; ty; ban; khoa
microbiologist 2 /¸maikroubai´ɔlədʒist/ n nhà vi trùng học
culture 2 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
already 2 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
property 2 /’prɔpəti/ n tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có
test 2 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
farm 2 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
honor 2 /ˈɒnər/ n danh dự, danh giá, thanh danh
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
already 2 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
copatent 1 n đồng nghiệp
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
acclaim 1 /ə’kleim/ v hoan hô, hoan nghênh
post-second 1 adj hậu thứ hai
war 1 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
stimulate 1 /’stimjuleit/ v kích thích, khích động; khuyến khích; khấy động ai/cái gì
wartime 1 /ˈwɔː.taɪm/ n thời chiến
need 1 /ni:d/ n sự cần
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
cure 1 /kjuə/ n cách chữa bệnh, cách điều trị; việc chữa bệnh, việc điều trị; đợt chữa bệnh (bằng cách ăn uống cái gì… liên tục trong một thời gian)
infection 1 /ɪnˈfek.ʃən/ n sự nhiễm trùng
afflict 1 /əˈflɪkt/ n phiền não
military 1 /’militəri/ adj (thuộc) quân đội, (thuộc) quân sự
personnel 1 /¸pə:sə´nel/ n nhân viên, công chức (cơ quan, nhà máy…)
feverishly 1 /ˈfiː.vər.ɪʃ.li/ adj lính quýnh, luống cuống
toxic 1 /´tɔksik/ adj độc
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
unfortunately 1 /ʌn´fɔ:tʃənətli/ adv ( + for sombody) một cách đáng tiếc, không may
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
laboratories 1 ləˈbɒrətri/ n phòng thí nghiệm; phòng pha chế
senior 1 /’si:niə/ n nhiều tuổi hơn; cao hơn về cấp bậc (chức quyền..); lâu năm hơn
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
long-distance 1 adj khoảng cách xa
collaboration 1 /kə,læbə’reɪʃn/ n sự cộng tác
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
upon 1 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
built 1 /bilt/ v được đắp lên
impressive 1 /im’presiv/ adj gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm
collection 1 /kəˈlɛkʃən/ n sự tập họp, sự tụ họp
convince 1 /kən’vins/ v làm cho tin, làm cho nghe theo, thuyết phục
antifungal 1 /¸ænti´fʌηgəl/ adj chống nấm, trị nấm
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
divide 1 /di’vaid/ v chia, chia ra, chia cắt, phân ra
methodically 1 /məˈθɒd.ɪ.kəl.i/ n có phương pháp
screen 1 /skrin/ n bình phong, màn che
score 1 /skɔ:/ n (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng
sample 1 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
sent 1 /sent/ v gửi
partner 1 /’pɑ:tnə/ n người chung phần; cộng sự; đối tác, bạn đồng hành
prepare 1 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
extract 1 /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ n đoạn trích
isolate 1 /´aisə¸leit/ n cô lập
purified 1 /’pjuərifai/ v làm cho sạch, lọc trong, tinh chế
active 1 /’æktiv/ adj tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi
agent 1 /ˈeɪdʒənt/ n người đại lý
ship 1 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
biological 1 /baiə’lɔdʤikəl/ adj sinh học
vacation 1 /və’kei∫n/ n sự rời bỏ, sự bỏ trống, sự bỏ không, tình trạng bỏ trống (nhà..)
fortuitously 1 /fɔːˈtʃuː.ɪ.təs.li/ adv tình cờ
clump 1 /klʌmp/ n lùm, bụi (cây)
edge 1 /edӡ/ n lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc
cow 1 /kaʊ/ n bò cái
pasture 1 /´pa:stʃə/ n đồng cỏ, bãi cỏ
county 1 /koun’tē/ n đất (phong của) bá tước
reveal 1 /riˈvi:l/ v bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
presence 1 /’prezns/ n sự hiện diện, sự có mặt
microorganism 1 /ˌmaɪ.kroʊˈɔːr.ɡən.ɪ.zəm/ n vi sinh vật
owner 1 /´ounə/ n người chủ, chủ nhân
noursei 1 n n thuyết
distinguish 1 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
previously 1 /´pri:viəsli/ adv trước, trước đây
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
reduce 1 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
fine 1 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
yellow 1 /’jelou/ adj vàng
powder 1 /’paudə/ n bột; bụi
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
fungiciden 1 /ˈfʌŋ.ɡɪ.saɪd/ n nấm
rename 1 /ri:´neim/ v đặt tên mới, đổi tên, thay tên (người, đường phố…)
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
discovery 1 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
said 1 /sed/ v nói
lightly 1 /´laitli/ adv nhẹ nhàng
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
illustrate 1 /´ilə¸streit/ v minh hoạ, làm rõ ý (bài giảng… bằng tranh, thí dụ…)
unpredictable 1 /¸ʌnpri´diktəbl/ adj không thể đoán, không thể dự đoán, không thể dự báo, không thể nói trước
consequence 1 /’kɔnsikwəns/ n hậu quả, kết quả
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Cambridge IELTS Listening Part 1 - Test 2

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Elizabeth Hazen and Rachel Brown copatented one of the most widely acclaimed wonder drugs of the post-Second World War years. Hazen and Brown’s work was stimulated by the wartime need to find a cure for the fungus infections that afflicted many military personnel. Scientists had been feverishly searching for an antibiotic toxic enough to kill the fungi but safe enough for human use, since, unfortunately, the new “wonder drugs” such as penicillin and streptomycin killed the very bacteria in the body that controlled the fungi. It was to discover a fungicide without that double effect that Brown, of New York State’s Department of Health Laboratories at Albany, and Hazen, senior microbiologist at the Department of Health in New York, began their long-distance collaboration. Based upon Hazen’s previous research at Columbia University, where she had built an impressive collection of fungus cultures, both were convinced that an antifungal organism already existed in certain soils.

They divided the work. Hazen methodically screened and cultured scores of soil samples, which she then sent to her partner, who prepared extracts, isolated and purified active agents, and shipped them back to New York, where Hazen could study their biological properties. On a 1948 vacation, Hazen fortuitously collected a clump of soil from the edge of W.B. Nourse’s cow pasture in Fauquier County, Virginia, that, when tested, revealed the presence of the microorganisms. In farm owner Nourse’s honor, Hazen named it Streptomyces noursei, and within a year the two scientists knew that the properties of their substance distinguished it from previously described antibiotics. After further research they eventually reduced their substance to a fine, yellow powder, which they first named “fungiciden.” Then renamed “nystatin” (to honor the New York State laboratory) when they learned the previous name was already in use. Of their major discovery, Brown said lightly that it simply illustrated “how unpredictable consequences can come from rather modest beginnings.”

bài đọc toefl itp tiếng việt

Elizabeth Hazen và Rachel Brown đã cấp bằng sáng chế với một trong những loại thuốc kỳ diệu (họ sáng chế ra) được hoan nghênh rộng rãi nhất trong những năm sau Thế chiến thứ hai. Công việc của Hazen và Brown được kích thích (đòi hỏi như 1 yêu cầu cấp thiết) bởi nhu cầu thời chiến để tìm ra phương pháp chữa trị các bệnh nhiễm trùng do nấm gây ra cho nhiều quân nhân. Các nhà khoa học đã sốt sắng tìm kiếm một loại kháng sinh đủ độc để tiêu diệt nấm nhưng đủ an toàn để sử dụng cho con người, vì thật không may, “loại thuốc kỳ diệu” mới như penicillin và streptomycin đã giết chết chính vi khuẩn trong cơ thể cái mà kiểm soát nấm. Đó là người đã phát hiện ra một loại thuốc diệt nấm mà không có tác dụng kép đó là Brown, thuộc Phòng thí nghiệm Bộ Y tế của Bang New York tại Albany, và Hazen, nhà vi sinh vật cao cấp tại Bộ Y tế ở New York, đã bắt đầu sự hợp tác lâu dài của họ. Dựa trên nghiên cứu trước đây của Hazen tại Đại học Columbia, nơi cô đã xây dựng một bộ sưu tập ấn tượng về việc nuôi cấy nấm, cả hai đều tin rằng một sinh vật kháng nấm đã tồn tại trong một số loại đất nhất định.

Họ đã phân chia công việc. Hazen đã sàng lọc và nuôi cấy một cách có phương pháp đánh số các mẫu đất, sau đó cô gửi cho đối tác của mình, người đã chuẩn bị các chất chiết xuất, phân lập và tinh chế các hoạt chất, và chuyển chúng trở lại New York, nơi Hazen có thể nghiên cứu các đặc tính sinh học của chúng. Vào một kỳ nghỉ năm 1948, Hazen tình cờ thu thập được một cục đất từ ​​rìa W.B. đồng cỏ chăn bò của Nourse ở Fauquier County, Virginia, khi kiểm tra, cho thấy sự hiện diện của các vi sinh vật. Để tôn vinh chủ sở hữu trang trại Nourse, Hazen đã đặt tên cho nó là Streptomyces noursei, trong vòng một năm, hai nhà khoa học biết rằng các đặc tính của chất mà họ đã phân biệt so với các chất kháng sinh được mô tả trước đây (tức là đã phân biệt được sự khác nhau). Sau khi nghiên cứu sâu hơn, cuối cùng họ đã nghiền chất này thành một loại bột mịn, màu vàng, mà lần đầu tiên họ đặt tên là “Mushiciden”. Sau đó đổi tên thành “nystatin”(để vinh danh phòng thí nghiệm Bang New York) khi họ biết tên trước đó đã được sử dụng. Về khám phá quan trọng của họ, Brown nói khiêm tốn rằng nó chỉ đơn giản minh họa cho suy nghĩ”những hậu quả khó lường có thể đến từ những khởi đầu khá khiêm tốn.”

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now