Chọn tab phù hợp
Elizabeth Hazen and Rachel Brown copatented one of the most widely acclaimed
wonder drugs of the post-Second World War years. Hazen and Brown’s work was
stimulated by the wartime need to find a cure for the fungus infections that afflicted
Line many military personnel. Scientists had been feverishly searching for an antibiotic
(5) toxic enough to kill the fungi but safe enough for human use, since, unfortunately, the
new “wonder drugs” such as penicillin and streptomycin killed the very bacteria in the
body that controlled the fungi. It was to discover a fungicide without that double effect
that Brown, of New York State’s Department of Health Laboratories at Albany, and
Hazen, senior microbiologist at the Department of Health in New York, began their
(10) long-distance collaboration. Based upon Hazen’s previous research at Columbia
University, where she had built an impressive collection of fungus cultures, both were
convinced that an antifungal organism already existed in certain soils.
They divided the work. Hazen methodically screened and cultured scores of soil
samples, which she then sent to her partner, who prepared extracts, isolated and
(15) purified active agents, and shipped them back to New York, where Hazen could study
their biological properties. On a 1948 vacation, Hazen fortuitously collected a clump of
soil from the edge of W.B. Nourse’s cow pasture in Fauquier County, Virginia, that,
when tested, revealed the presence of the microorganisms. In farm owner Nourse’s
honor. Hazen named it Streptomyces noursei, and within a year the two scientists knew
(20) that the properties of their substance distinguished it from previously described
antibiotics. After further research they eventually reduced their substance to a fine,
yellow powder, which they first named “fungiciden.” Then renamed “nystatin”
(to honor the New York State laboratory) when they learned the previous name was
already in use. Of their major discovery, Brown said lightly that it simply illustrated
(25) “how unpredictable consequences can come from rather modest beginnings.”
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
new | 8 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
fungi | 6 | /’fʌɳgəs/ | n | nấm |
search | 4 | /sə:t∫/ | n | sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát |
penicillin | 4 | /¸peni´silin/ | n | pênixilin |
health | 4 | /helθ/ | n | sức khỏe |
health | 4 | /helθ/ | n | sức khỏe |
name | 4 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
fungus | 3 | /´fʌηgəs/ | n | nấm |
streptomycin | 3 | /¸streptou´maisin/ | n | (y học) streptomyxin (thuốc kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng..) |
fungicide | 3 | /’fʌɳdʤisaid/ | n | (hoá học) thuốc diệt nấm |
state | 3 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
previous | 3 | /ˈpriviəs/ | adj | trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên |
research | 3 | /ri’sз:tʃ/ | n | sự nghiên cứu |
soil | 3 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
collect | 3 | /kə´lekt/ | v | tập hợp lại |
substance | 3 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
wonder | 2 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
drug | 2 | /drʌg/ | n | thuốc, dược phẩm |
world | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
scientist | 2 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
antibiotic | 2 | /’æntibai’ɔtik/ | adj | kháng sinh |
enough | 2 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
kill | 2 | /kil/ | v | giết, giết chết, làm chết, diệt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
safe | 2 | /seif/ | adj | an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại) |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
wonder | 2 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
drug | 2 | /drʌg/ | n | thuốc, dược phẩm |
bacteria | 2 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
discover | 2 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
double | 2 | /’dʌbl/ | adj | đôi, hai, gâp đôi |
department | 2 | /di’pɑ:tmənt/ | n | cục; sở; ty; ban; khoa |
microbiologist | 2 | /¸maikroubai´ɔlədʒist/ | n | nhà vi trùng học |
culture | 2 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
already | 2 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
property | 2 | /’prɔpəti/ | n | tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có |
test | 2 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
farm | 2 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
honor | 2 | /ˈɒnər/ | n | danh dự, danh giá, thanh danh |
scientist | 2 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
already | 2 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
copatent | 1 | n | đồng nghiệp | |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
acclaim | 1 | /ə’kleim/ | v | hoan hô, hoan nghênh |
post-second | 1 | adj | hậu thứ hai | |
war | 1 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
stimulate | 1 | /’stimjuleit/ | v | kích thích, khích động; khuyến khích; khấy động ai/cái gì |
wartime | 1 | /ˈwɔː.taɪm/ | n | thời chiến |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
cure | 1 | /kjuə/ | n | cách chữa bệnh, cách điều trị; việc chữa bệnh, việc điều trị; đợt chữa bệnh (bằng cách ăn uống cái gì… liên tục trong một thời gian) |
infection | 1 | /ɪnˈfek.ʃən/ | n | sự nhiễm trùng |
afflict | 1 | /əˈflɪkt/ | n | phiền não |
military | 1 | /’militəri/ | adj | (thuộc) quân đội, (thuộc) quân sự |
personnel | 1 | /¸pə:sə´nel/ | n | nhân viên, công chức (cơ quan, nhà máy…) |
feverishly | 1 | /ˈfiː.vər.ɪʃ.li/ | adj | lính quýnh, luống cuống |
toxic | 1 | /´tɔksik/ | adj | độc |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
unfortunately | 1 | /ʌn´fɔ:tʃənətli/ | adv | ( + for sombody) một cách đáng tiếc, không may |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
laboratories | 1 | ləˈbɒrətri/ | n | phòng thí nghiệm; phòng pha chế |
senior | 1 | /’si:niə/ | n | nhiều tuổi hơn; cao hơn về cấp bậc (chức quyền..); lâu năm hơn |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
long-distance | 1 | adj | khoảng cách xa | |
collaboration | 1 | /kə,læbə’reɪʃn/ | n | sự cộng tác |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
impressive | 1 | /im’presiv/ | adj | gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm |
collection | 1 | /kəˈlɛkʃən/ | n | sự tập họp, sự tụ họp |
convince | 1 | /kən’vins/ | v | làm cho tin, làm cho nghe theo, thuyết phục |
antifungal | 1 | /¸ænti´fʌηgəl/ | adj | chống nấm, trị nấm |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
divide | 1 | /di’vaid/ | v | chia, chia ra, chia cắt, phân ra |
methodically | 1 | /məˈθɒd.ɪ.kəl.i/ | n | có phương pháp |
screen | 1 | /skrin/ | n | bình phong, màn che |
score | 1 | /skɔ:/ | n | (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng |
sample | 1 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
sent | 1 | /sent/ | v | gửi |
partner | 1 | /’pɑ:tnə/ | n | người chung phần; cộng sự; đối tác, bạn đồng hành |
prepare | 1 | /pri´peə/ | v | sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng |
extract | 1 | /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ | n | đoạn trích |
isolate | 1 | /´aisə¸leit/ | n | cô lập |
purified | 1 | /’pjuərifai/ | v | làm cho sạch, lọc trong, tinh chế |
active | 1 | /’æktiv/ | adj | tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi |
agent | 1 | /ˈeɪdʒənt/ | n | người đại lý |
ship | 1 | /ʃɪp/ | n | tàu, tàu thủy |
back | 1 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
biological | 1 | /baiə’lɔdʤikəl/ | adj | sinh học |
vacation | 1 | /və’kei∫n/ | n | sự rời bỏ, sự bỏ trống, sự bỏ không, tình trạng bỏ trống (nhà..) |
fortuitously | 1 | /fɔːˈtʃuː.ɪ.təs.li/ | adv | tình cờ |
clump | 1 | /klʌmp/ | n | lùm, bụi (cây) |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
cow | 1 | /kaʊ/ | n | bò cái |
pasture | 1 | /´pa:stʃə/ | n | đồng cỏ, bãi cỏ |
county | 1 | /koun’tē/ | n | đất (phong của) bá tước |
reveal | 1 | /riˈvi:l/ | v | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
presence | 1 | /’prezns/ | n | sự hiện diện, sự có mặt |
microorganism | 1 | /ˌmaɪ.kroʊˈɔːr.ɡən.ɪ.zəm/ | n | vi sinh vật |
owner | 1 | /´ounə/ | n | người chủ, chủ nhân |
noursei | 1 | n | n thuyết | |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
previously | 1 | /´pri:viəsli/ | adv | trước, trước đây |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
reduce | 1 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
fine | 1 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
yellow | 1 | /’jelou/ | adj | vàng |
powder | 1 | /’paudə/ | n | bột; bụi |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
fungiciden | 1 | /ˈfʌŋ.ɡɪ.saɪd/ | n | nấm |
rename | 1 | /ri:´neim/ | v | đặt tên mới, đổi tên, thay tên (người, đường phố…) |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
discovery | 1 | /dis’kʌvəri/ | n | sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
lightly | 1 | /´laitli/ | adv | nhẹ nhàng |
simply | 1 | /´simpli/ | adv | một cách dễ dàng |
illustrate | 1 | /´ilə¸streit/ | v | minh hoạ, làm rõ ý (bài giảng… bằng tranh, thí dụ…) |
unpredictable | 1 | /¸ʌnpri´diktəbl/ | adj | không thể đoán, không thể dự đoán, không thể dự báo, không thể nói trước |
consequence | 1 | /’kɔnsikwəns/ | n | hậu quả, kết quả |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Elizabeth Hazen and Rachel Brown copatented one of the most widely acclaimed wonder drugs of the post-Second World War years. Hazen and Brown’s work was stimulated by the wartime need to find a cure for the fungus infections that afflicted many military personnel. Scientists had been feverishly searching for an antibiotic toxic enough to kill the fungi but safe enough for human use, since, unfortunately, the new “wonder drugs” such as penicillin and streptomycin killed the very bacteria in the body that controlled the fungi. It was to discover a fungicide without that double effect that Brown, of New York State’s Department of Health Laboratories at Albany, and Hazen, senior microbiologist at the Department of Health in New York, began their long-distance collaboration. Based upon Hazen’s previous research at Columbia University, where she had built an impressive collection of fungus cultures, both were convinced that an antifungal organism already existed in certain soils.
They divided the work. Hazen methodically screened and cultured scores of soil samples, which she then sent to her partner, who prepared extracts, isolated and purified active agents, and shipped them back to New York, where Hazen could study their biological properties. On a 1948 vacation, Hazen fortuitously collected a clump of soil from the edge of W.B. Nourse’s cow pasture in Fauquier County, Virginia, that, when tested, revealed the presence of the microorganisms. In farm owner Nourse’s honor, Hazen named it Streptomyces noursei, and within a year the two scientists knew that the properties of their substance distinguished it from previously described antibiotics. After further research they eventually reduced their substance to a fine, yellow powder, which they first named “fungiciden.” Then renamed “nystatin” (to honor the New York State laboratory) when they learned the previous name was already in use. Of their major discovery, Brown said lightly that it simply illustrated “how unpredictable consequences can come from rather modest beginnings.”
bài đọc toefl itp tiếng việt
Elizabeth Hazen và Rachel Brown đã cấp bằng sáng chế với một trong những loại thuốc kỳ diệu (họ sáng chế ra) được hoan nghênh rộng rãi nhất trong những năm sau Thế chiến thứ hai. Công việc của Hazen và Brown được kích thích (đòi hỏi như 1 yêu cầu cấp thiết) bởi nhu cầu thời chiến để tìm ra phương pháp chữa trị các bệnh nhiễm trùng do nấm gây ra cho nhiều quân nhân. Các nhà khoa học đã sốt sắng tìm kiếm một loại kháng sinh đủ độc để tiêu diệt nấm nhưng đủ an toàn để sử dụng cho con người, vì thật không may, “loại thuốc kỳ diệu” mới như penicillin và streptomycin đã giết chết chính vi khuẩn trong cơ thể cái mà kiểm soát nấm. Đó là người đã phát hiện ra một loại thuốc diệt nấm mà không có tác dụng kép đó là Brown, thuộc Phòng thí nghiệm Bộ Y tế của Bang New York tại Albany, và Hazen, nhà vi sinh vật cao cấp tại Bộ Y tế ở New York, đã bắt đầu sự hợp tác lâu dài của họ. Dựa trên nghiên cứu trước đây của Hazen tại Đại học Columbia, nơi cô đã xây dựng một bộ sưu tập ấn tượng về việc nuôi cấy nấm, cả hai đều tin rằng một sinh vật kháng nấm đã tồn tại trong một số loại đất nhất định.
Họ đã phân chia công việc. Hazen đã sàng lọc và nuôi cấy một cách có phương pháp đánh số các mẫu đất, sau đó cô gửi cho đối tác của mình, người đã chuẩn bị các chất chiết xuất, phân lập và tinh chế các hoạt chất, và chuyển chúng trở lại New York, nơi Hazen có thể nghiên cứu các đặc tính sinh học của chúng. Vào một kỳ nghỉ năm 1948, Hazen tình cờ thu thập được một cục đất từ rìa W.B. đồng cỏ chăn bò của Nourse ở Fauquier County, Virginia, khi kiểm tra, cho thấy sự hiện diện của các vi sinh vật. Để tôn vinh chủ sở hữu trang trại Nourse, Hazen đã đặt tên cho nó là Streptomyces noursei, trong vòng một năm, hai nhà khoa học biết rằng các đặc tính của chất mà họ đã phân biệt so với các chất kháng sinh được mô tả trước đây (tức là đã phân biệt được sự khác nhau). Sau khi nghiên cứu sâu hơn, cuối cùng họ đã nghiền chất này thành một loại bột mịn, màu vàng, mà lần đầu tiên họ đặt tên là “Mushiciden”. Sau đó đổi tên thành “nystatin”(để vinh danh phòng thí nghiệm Bang New York) khi họ biết tên trước đó đã được sử dụng. Về khám phá quan trọng của họ, Brown nói khiêm tốn rằng nó chỉ đơn giản minh họa cho suy nghĩ”những hậu quả khó lường có thể đến từ những khởi đầu khá khiêm tốn.”
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.