Chọn tab phù hợp
In the world of birds, bill design is a prime example of evolutionary fine-tuning.
Shorebirds such as oystercatchers use their bills to pry open the tightly sealed shells of
their prey; hummingbirds have stiletto-like bills to probe the deepest nectar-bearing
Line flowers; and kiwis smell out earthworms thanks to nostrils located at the tip of their
(5) beaks. But few birds are more intimately tied to their source of sustenance than are
crossbills. Two species of these finches, named for the way the upper and lower parts
of their bills cross, rather than meet in the middle, reside in the evergreen forests of
North America and feed on the seeds held within the cones of coniferous trees.
The efficiency of the bill is evident when a crossbill locates a cone. Using a lateral
(10) motion of its lower mandible, the bird separates two overlapping scales on the cone and
exposes the seed. The crossed mandibles enable the bird to exert a powerful biting
force at the bill tips, which is critical for maneuvering them between the scales and
spreading the scales apart. Next, the crossbill snakes its long tongue into the gap and
draws out the seed. Using the combined action of the bill and tongue, the bird cracks
(15) open and discards the woody seed covering action and swallows the nutritious inner kernel.
This whole process takes but a few seconds and is repeated hundreds of times a day.
The bills of different crossbill species and subspecies vary – some are stout and
deep, others more slender and shallow. As a rule, large-billed crossbills are better at
seeming seeds from large cones, while small-billed crossbills are more deft at
(20) removing the seeds from small, thin-scaled cones. Moreover, the degree to which cones
are naturally slightly open or tightly closed helps determine which bill design is the best.
One anomaly is the subspecies of red crossbill known as the Newfoundland
crossbill. This bird has a large, robust bill, yet most of Newfoundland’s conifers
have small cones, the same kind of cones that the slender-billed white-wings rely on.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
bill | 20 | /bil/ | n | mỏ (chim) |
crossbill | 19 | n | giống chim tước | |
bird | 16 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
cone | 11 | /koun/ | n | hình nón; vật hình nón |
specie | 9 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
seed | 9 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
forest | 7 | /’forist/ | n | rừng |
close | 7 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
newfoundland | 6 | /¸nju:´faundlənd/ | n | giống chó niufalan ( (cũng) newfoundland dog) |
open | 4 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
scale | 4 | /skeɪl/ | n | quy mô |
different | 4 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
use | 3 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
hummingbird | 3 | /ˈhʌm.ɪŋ.bɝːd/ | n | chim ruồi |
beak | 3 | /bi:k/ | n | mỏ (chim) |
lower | 3 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
cross | 3 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
evergreen | 3 | /’evəgri:n/ | n | (thực vật học) cây thường xanh |
subspecies | 3 | /´sʌb¸spi:ʃiz/ | n | (thực vật học) loài phụ |
evolutionary | 2 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
shorebird | 2 | n | chim sẻ | |
oystercatcher | 2 | /ˈɔɪ.stɚˌkætʃ.ɚ/ | n | hàu |
tightly | 2 | /ˈtaɪt.li/ | adv | chặt chẽ, sít sao ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
flower | 2 | /’flauə/ | n | hoa, bông hoa, đoá hoa |
locate | 2 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
tip | 2 | /tip/ | n | đầu, mút, đỉnh, chóp |
few | 2 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
source | 2 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
finch | 2 | /fintʃ/ | n | (động vật học) chim họ sẻ |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
north | 2 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
tree | 2 | /tri:/ | n | cây |
efficiency | 2 | /ɪ’fɪʃənsɪ/ | n | hiệu lực, hiệu quả |
Using | 2 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
mandible | 2 | /’mændibl/ | n | hàm dưới (người, động vật) |
force | 2 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
tongue | 2 | /tʌη/ | n | cái lưỡi (người) |
gap | 2 | /gæp/ | n | lỗ hổng, kẽ hở, sơ hở |
action | 2 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
discard | 2 | /dis´ka:d/ | n | sự chui bài, sự dập bài |
slender | 2 | /´slendə/ | adj | mảnh khảnh, thon thả (không rộng lắm (như) ng tương đối dài hoặc cao) |
deft | 2 | /deft/ | adj | khéo léo, khéo tay |
tightly | 2 | /ˈtaɪt.li/ | adv | chặt chẽ, sít sao ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
anomaly | 2 | /ə´nɔməli/ | n | sự không bình thường, sự dị thường; độ dị thường; vật dị thường, tật dị thường |
conifer | 2 | /´kɔnifə/ | n | (thực vật học) cây có quả hình nón |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
prime | 1 | /praim/ | adj | đầu tiên, sơ khai |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
fine-tuning | 1 | adj | tinh chỉnh | |
pry | 1 | /praɪ/ | v | ( + into, about) nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói |
seal | 1 | /si:l/ | n | (động vật học) chó biển, hải cẩu |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
prey | 1 | /prei/ | n | con mồi |
stiletto | 1 | /stɪˈlet̬.oʊ/ | n | dao găm nhỏ; cái dùi |
probe | 1 | /proub/ | v | dò xét, thăm dò |
deepest | 1 | /di:p/ | n | sâu nhất |
nectar-bearing | 1 | n | mang mật hoa | |
kiwi | 1 | /ˈkiː.wiː/ | n | (động vật học) chim kivi |
smell | 1 | /smel/ | n | khứu giác; khả năng có thể ngửi |
earthworm | 1 | /ˈɝːθ.wɝːm/ | n | giun đất |
thank | 1 | /θæŋk/ | v | cám ơn, bày tỏ sự biết ơn ai |
nostril | 1 | /´nɔstril/ | n | lỗ mũi |
tied | 1 | /taɪ/ | adj | cho ai thuê với điều kiện người đó làm việc cho chủ nhà (về một ngôi nhà) |
intimately | 1 | /ˈɪn.t̬ə.mət.li/ | adv | thân mật, mật thiết |
sustenance | 1 | /´sʌstənəns/ | n | chất bổ, thức ăn thức uống (đen & bóng) |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
reside | 1 | /ri´zaid/ | v | ở tại, trú ngụ tại, cư trú, sinh sống |
feed | 1 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
held | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
coniferous | 1 | /kə´nifərəs/ | adj | (thực vật học) có quả nón; (thuộc) loại tùng bách |
evident | 1 | /’evədənt/ | adj | hiển nhiên, rõ rệt |
lateral | 1 | /´lætərəl/ | adj | ở bên |
motion | 1 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
overlapping | 1 | /ˌəʊ.vəˈlæp.ɪŋ/ | n | sự gối lên nhau |
expose | 1 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
exert | 1 | /ɪgˈzɜrt/ | v | dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…) |
powerful | 1 | /´pauəful/ | adj | hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..) |
biting | 1 | /´baitiη/ | adj | làm cho đau đớn, làm buốt, làm nhức nhối; chua cay, đay nghiến |
critical | 1 | /ˈkrɪtɪkəl/ | adj | phê bình, phê phán, trí mạng |
maneuvere | 1 | /məˈnuvər/ | n | sự điều động |
spreading | 1 | /´sprediη/ | n | sự lan rộng; dàn trải; phân bố |
apart | 1 | /ə’pɑ:t/ | adv | về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra |
snake | 1 | /sneik/ | n | con rắn |
draw | 1 | /drɔ:/ | n | sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
crack | 1 | /kræk/ | adj | (thông tục) cừ, xuất sắc |
woody | 1 | /´wudi/ | adj | (thuộc) gỗ, như gỗ |
covering | 1 | /´kʌvəriη/ | n | cái bao, cái bọc, vật che phủ, lớp phủ ngoài |
swallow | 1 | /’swɔlou/ | n | sự nuốt |
inner | 1 | /’inə/ | adj | ở trong nước, nội bộ |
nutritious | 1 | /nju:´triʃəs/ | adj | có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng |
kernel | 1 | /’kə:nl/ | n | hạt (lúa mì) |
stout | 1 | /staut/ | adj | chắc, khoẻ, bền |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
shallow | 1 | /ʃælou/ | adj | nông, cạn, không sâu |
rule | 1 | /ru:l/ | n | phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ |
large-billed | 1 | adj | hóa đơn lớn | |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
seeming | 1 | /´si:miη/ | adj | có vẻ, làm ra vẻ; bề ngoài |
small-billed | 1 | adj | hóa đơn nhỏ | |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi xa, đi ra, tránh ra xa |
thin-scaled | 1 | adj | vảy mỏng | |
moreover | 1 | /mɔ:´rouvə/ | adv | hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
naturally | 1 | /’næt∫rəli/ | adv | vốn, tự nhiên |
slightly | 1 | /’slaitli/ | adv | nhỏ; ở một mức độ không đáng kể |
determine | 1 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
robust | 1 | /roʊˈbʌst, ˈroʊbʌst/ | adj | tráng kiện, cường tráng; có sức khoẻ |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
slender-billed | 1 | adj | thanh mảnh | |
white-wings | 1 | adj | đôi cánh trắng | |
rely | 1 | /ri´lai/ | v | ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In the world of birds, bill design is a prime example of evolutionary fine-tuning. Shorebirds such as oystercatchers use their bills to pry open the tightly sealed shells of their prey; hummingbirds have stiletto-like bills to probe the deepest nectar-bearing flowers; and kiwis smell out earthworms thanks to nostrils located at the tip of their beaks. But few birds are more intimately tied to their source of sustenance than are crossbills. Two species of these finches, named for the way the upper and lower parts of their bills cross, rather than meet in the middle, reside in the evergreen forests of North America and feed on the seeds held within the cones of coniferous trees.
The efficiency of the bill is evident when a crossbill locates a cone. Using a lateral motion of its lower mandible, the bird separates two overlapping scales on the cone and exposes the seed. The crossed mandibles enable the bird to exert a powerful biting force at the bill tips, which is critical for maneuvering them between the scales and spreading the scales apart. Next, the crossbill snakes its long tongue into the gap and draws out the seed. Using the combined action of the bill and tongue, the bird cracks open and discards the woody seed covering action and swallows the nutritious inner kernel. This whole process takes but a few seconds and is repeated hundreds of times a day.
The bills of different crossbill species and subspecies vary – some are stout and deep, others more slender and shallow. As a rule, large-billed crossbills are better at seeming seeds from large cones, while small-billed crossbills are more deft at removing the seeds from small, thin-scaled cones. Moreover, the degree to which cones are naturally slightly open or tightly closed helps determine which bill design is the best.
One anomaly is the subspecies of red crossbill known as the Newfoundland crossbill. This bird has a large, robust bill, yet most of Newfoundland’s conifers have small cones, the same kind of cones that the slender-billed white-wings rely on.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong thế giới của các loài chim, kiểu dạng mỏ chim là một ví dụ điển hình của sự tinh chỉnh trong quá trình tiến hóa. Các loài chim săn mồi đầm lầy như chim mò sò sử dụng mỏ của mình để cạy những chiếc vỏ được ngậm chặt của con mồi của chúng; chim ruồi có những chiếc mỏ giống như chiếc mũi nhọn để thăm dò nơi chứa mật hoa sâu nhất những bông hoa; và chim kiwi đánh hơi thấy giun đất nhờ lỗ mũi nằm ở đầu mỏ của chúng. Nhưng ít loài chim nào gắn bó mật thiết với nguồn thức ăn của chúng hơn là chim mỏ chéo. Hai loài chim sẻ này, được đặt tên theo cách của phần trên và phần dưới mỏ của chúng chéo nhau, thay vì gặp nhau ở đoạn giữa, chúng cư trú trong những khu rừng xanh thường ở Bắc Mỹ và ăn hạt được giữ trong quả hình nón của cây lá kim.
Hiệu quả của mỏ được thể hiện rõ ràng khi một chim mỏ chéo xác định vị trí hình quả nón. Sử dụng chuyển động ngang của hàm dưới, con chim tách hai vảy chồng lên nhau trên vỏ hình nón và để lộ hạt. Các răng hàm bắt chéo cho phép chim tạo ra một lực cắn mạnh mẽ ở các chóp mỏ, điều này rất quan trọng để điều động chúng giữa các vảy và mở rộng các vảy ra. Tiếp theo, chim mỏ chéo ngoạm chiếc lưỡi dài của nó vào khoảng trống và lấy hạt ra. Sử dụng hành động kết hợp của mỏ và lưỡi, con chim sẽ mở ra và loại bỏ vỏ của hạt và nuốt phần nhân bổ dưỡng bên trong. Toàn bộ quá trình này chỉ mất vài giây và được lặp lại hàng trăm lần một ngày.
Những chiếc mỏ của các loài chim mỏ chéo và phân loại khác nhau – một số mập và sâu, một số khác mảnh và nông hơn. Theo quy luật, những con chim mỏ chéo có mỏ to sẽ tiện hơn trong việc nhằn hạt từ những hạt có vỏ lớn, trong khi những con chim mỏ chéo có mỏ nhỏ khéo léo hơn trong việc loại bỏ những hạt khỏi những vỏ nhỏ và mỏng. Hơn nữa, mức độ vỏ hạt mở nhẹ tự nhiên hoặc đóng chặt giúp xác định kiểu mỏ nào là phù hợp nhất.
Một điều bất thường là các loài tương tự của chim mỏ chéo đỏ được gọi là chim mỏ chéo Newfoundland. Loài chim này có mỏ to và khỏe, nhưng hầu hết các loài cây lá kim của Newfoundland có vỏ nhỏ, giống loại vỏ mà loài chim cánh trắng có mỏ mảnh mai hay ăn.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.