Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [155_TEST 30_18-31]

Chọn tab phù hợp

In the world of birds, bill design is a prime example of evolutionary fine-tuning.

Shorebirds such as oystercatchers use their bills to pry open the tightly sealed shells of

their prey; hummingbirds have stiletto-like bills to probe the deepest nectar-bearing

Line    flowers; and kiwis smell out earthworms thanks to nostrils located at the tip of their

(5)      beaks. But few birds are more intimately tied to their source of sustenance than are

crossbills. Two species of these finches, named for the way the upper and lower parts

of their bills cross, rather than meet in the middle, reside in the evergreen forests of

North America and feed on the seeds held within the cones of coniferous trees.

 

The efficiency of the bill is evident when a crossbill locates a cone. Using a lateral

(10)    motion of its lower mandible, the bird separates two overlapping scales on the cone and

exposes the seed. The crossed mandibles enable the bird to exert a powerful biting

force at the bill tips, which is critical for maneuvering them between the scales and

spreading the scales apart. Next, the crossbill snakes its long tongue into the gap and

draws out the seed. Using the combined action of the bill and tongue, the bird cracks

(15)    open and discards the woody seed covering action and swallows the nutritious inner kernel.

This whole process takes but a few seconds and is repeated hundreds of times a day.

 

The bills of different crossbill species and subspecies vary – some are stout and

deep, others more slender and shallow. As a rule, large-billed crossbills are better at

seeming seeds from large cones, while small-billed crossbills are more deft at

(20)    removing the seeds from small, thin-scaled cones. Moreover, the degree to which cones

are naturally slightly open or tightly closed helps determine which bill design is the best.

 

One anomaly is the subspecies of red crossbill known as the Newfoundland

crossbill. This bird has a large, robust bill, yet most of Newfoundland’s conifers

have small cones, the same kind of cones that the slender-billed white-wings rely on.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

18. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

19. Which of the following statements best represents the type of “evolutionary fine-turning” mentioned in line 1?

 
 
 
 

20. Why does the author mention oystercatchers, hummingbirds, and kiwis in lines 2-4?

 
 
 
 

21. Crossbills are a type of

 
 
 
 

23. The word “which” in line 12 refers to

 
 
 
 

24. The word “gap” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. The word “discards” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. The word “others” in line 18 refers to

 
 
 
 

27. The word “deft” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. The word “robust” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. In what way is the Newfoundland crossbill an anomaly?

 
 
 
 

30. The final paragraph of the passage will probably continue with a discussion of

 
 
 
 

31. Where in the passage does the author describe how a crossbill removes a seed from its cone?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
bill 20 /bil/ n mỏ (chim)
crossbill 19 n giống chim tước
bird 16 /bɜ:rd/ n con chim
cone 11 /koun/ n hình nón; vật hình nón
specie 9 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
seed 9 /sid/ n hạt, hạt giống
forest 7 /’forist/ n rừng
close 7 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
newfoundland 6 /¸nju:´faundlənd/ n giống chó niufalan ( (cũng) newfoundland dog)
open 4 /’oupən/ adj mở, ngỏ
scale 4 /skeɪl/ n quy mô
different 4 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
use 3 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
hummingbird 3 /ˈhʌm.ɪŋ.bɝːd/ n chim ruồi
beak 3 /bi:k/ n mỏ (chim)
lower 3 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
cross 3 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
evergreen 3 /’evəgri:n/ n (thực vật học) cây thường xanh
subspecies 3 /´sʌb¸spi:ʃiz/ n (thực vật học) loài phụ
evolutionary 2 /i:və’lu:ʃnəri/ adj (thuộc) sự tiến triển
shorebird 2 n chim sẻ
oystercatcher 2 /ˈɔɪ.stɚˌkætʃ.ɚ/ n hàu
tightly 2 /ˈtaɪt.li/ adv chặt chẽ, sít sao ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
flower 2 /’flauə/ n hoa, bông hoa, đoá hoa
locate 2 /loʊˈkeɪt/ v xác định vị trí, định vị
tip 2 /tip/ n đầu, mút, đỉnh, chóp
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
source 2 /sɔːrs/ n nguồn
finch 2 /fintʃ/ n (động vật học) chim họ sẻ
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
tree 2 /tri:/ n cây
efficiency 2 /ɪ’fɪʃənsɪ/ n hiệu lực, hiệu quả
Using 2 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
mandible 2 /’mændibl/ n hàm dưới (người, động vật)
force 2 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
tongue 2 /tʌη/ n cái lưỡi (người)
gap 2 /gæp/ n lỗ hổng, kẽ hở, sơ hở
action 2 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
discard 2 /dis´ka:d/ n sự chui bài, sự dập bài
slender 2 /´slendə/ adj mảnh khảnh, thon thả (không rộng lắm (như) ng tương đối dài hoặc cao)
deft 2 /deft/ adj khéo léo, khéo tay
tightly 2 /ˈtaɪt.li/ adv chặt chẽ, sít sao ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
anomaly 2 /ə´nɔməli/ n sự không bình thường, sự dị thường; độ dị thường; vật dị thường, tật dị thường
conifer 2 /´kɔnifə/ n (thực vật học) cây có quả hình nón
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
prime 1 /praim/ adj đầu tiên, sơ khai
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
fine-tuning 1 adj tinh chỉnh
pry 1 /praɪ/ v ( + into, about) nhìn tò mò, nhìn tọc mạch, nhìn xoi mói
seal 1 /si:l/ n (động vật học) chó biển, hải cẩu
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
prey 1 /prei/ n con mồi
stiletto 1 /stɪˈlet̬.oʊ/ n dao găm nhỏ; cái dùi
probe 1 /proub/ v dò xét, thăm dò
deepest 1 /di:p/ n sâu nhất
nectar-bearing 1 n mang mật hoa
kiwi 1 /ˈkiː.wiː/ n (động vật học) chim kivi
smell 1 /smel/ n khứu giác; khả năng có thể ngửi
earthworm 1 /ˈɝːθ.wɝːm/ n giun đất
thank 1 /θæŋk/ v cám ơn, bày tỏ sự biết ơn ai
nostril 1 /´nɔstril/ n lỗ mũi
tied 1 /taɪ/ adj cho ai thuê với điều kiện người đó làm việc cho chủ nhà (về một ngôi nhà)
intimately 1 /ˈɪn.t̬ə.mət.li/ adv thân mật, mật thiết
sustenance 1 /´sʌstənəns/ n chất bổ, thức ăn thức uống (đen & bóng)
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
middle 1 /’midl/ n giữa
reside 1 /ri´zaid/ v ở tại, trú ngụ tại, cư trú, sinh sống
feed 1 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
coniferous 1 /kə´nifərəs/ adj (thực vật học) có quả nón; (thuộc) loại tùng bách
evident 1 /’evədənt/ adj hiển nhiên, rõ rệt
lateral 1 /´lætərəl/ adj ở bên
motion 1 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
overlapping 1 /ˌəʊ.vəˈlæp.ɪŋ/ n sự gối lên nhau
expose 1 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
exert 1 /ɪgˈzɜrt/ v dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…)
powerful 1 /´pauəful/ adj hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..)
biting 1 /´baitiη/ adj làm cho đau đớn, làm buốt, làm nhức nhối; chua cay, đay nghiến
critical 1 /ˈkrɪtɪkəl/ adj phê bình, phê phán, trí mạng
maneuvere 1 /məˈnuvər/ n sự điều động
spreading 1 /´sprediη/ n sự lan rộng; dàn trải; phân bố
apart 1 /ə’pɑ:t/ adv về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra
snake 1 /sneik/ n con rắn
draw 1 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
crack 1 /kræk/ adj (thông tục) cừ, xuất sắc
woody 1 /´wudi/ adj (thuộc) gỗ, như gỗ
covering 1 /´kʌvəriη/ n cái bao, cái bọc, vật che phủ, lớp phủ ngoài
swallow 1 /’swɔlou/ n sự nuốt
inner 1 /’inə/ adj ở trong nước, nội bộ
nutritious 1 /nju:´triʃəs/ adj có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng
kernel 1 /’kə:nl/ n hạt (lúa mì)
stout 1 /staut/ adj chắc, khoẻ, bền
deep 1 /di:p/ adj sâu
shallow 1 /ʃælou/ adj nông, cạn, không sâu
rule 1 /ru:l/ n phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ
large-billed 1 adj hóa đơn lớn
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
seeming 1 /´si:miη/ adj có vẻ, làm ra vẻ; bề ngoài
small-billed 1 adj hóa đơn nhỏ
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi xa, đi ra, tránh ra xa
thin-scaled 1 adj vảy mỏng
moreover 1 /mɔ:´rouvə/ adv hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
naturally 1 /’næt∫rəli/ adv vốn, tự nhiên
slightly 1 /’slaitli/ adv nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
robust 1 /roʊˈbʌst, ˈroʊbʌst/ adj tráng kiện, cường tráng; có sức khoẻ
kind 1 /kaind/ n loài, giống
slender-billed 1 adj thanh mảnh
white-wings 1 adj đôi cánh trắng
rely 1 /ri´lai/ v ( + on, upon) tin vào, tin cậy vào, tin tưởng vào
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã HjrsKVVLJT0

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In the world of birds, bill design is a prime example of evolutionary fine-tuning. Shorebirds such as oystercatchers use their bills to pry open the tightly sealed shells of their prey; hummingbirds have stiletto-like bills to probe the deepest nectar-bearing flowers; and kiwis smell out earthworms thanks to nostrils located at the tip of their beaks. But few birds are more intimately tied to their source of sustenance than are crossbills. Two species of these finches, named for the way the upper and lower parts of their bills cross, rather than meet in the middle, reside in the evergreen forests of North America and feed on the seeds held within the cones of coniferous trees.

The efficiency of the bill is evident when a crossbill locates a cone. Using a lateral motion of its lower mandible, the bird separates two overlapping scales on the cone and exposes the seed. The crossed mandibles enable the bird to exert a powerful biting force at the bill tips, which is critical for maneuvering them between the scales and spreading the scales apart. Next, the crossbill snakes its long tongue into the gap and draws out the seed. Using the combined action of the bill and tongue, the bird cracks open and discards the woody seed covering action and swallows the nutritious inner kernel. This whole process takes but a few seconds and is repeated hundreds of times a day.

The bills of different crossbill species and subspecies vary – some are stout and deep, others more slender and shallow. As a rule, large-billed crossbills are better at seeming seeds from large cones, while small-billed crossbills are more deft at removing the seeds from small, thin-scaled cones. Moreover, the degree to which cones are naturally slightly open or tightly closed helps determine which bill design is the best.

One anomaly is the subspecies of red crossbill known as the Newfoundland crossbill. This bird has a large, robust bill, yet most of Newfoundland’s conifers have small cones, the same kind of cones that the slender-billed white-wings rely on.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong thế giới của các loài chim, kiểu dạng mỏ chim là một ví dụ điển hình của sự tinh chỉnh trong quá trình tiến hóa. Các loài chim săn mồi đầm lầy như chim mò sò sử dụng mỏ của mình để cạy những chiếc vỏ được ngậm chặt của con mồi của chúng; chim ruồi có những chiếc mỏ giống như chiếc mũi nhọn để thăm dò nơi chứa mật hoa sâu nhất những bông hoa; và chim kiwi đánh hơi thấy giun đất nhờ lỗ mũi nằm ở đầu mỏ của chúng. Nhưng ít loài chim nào gắn bó mật thiết với nguồn thức ăn của chúng hơn là chim mỏ chéo. Hai loài chim sẻ này, được đặt tên theo cách của phần trên và phần dưới mỏ của chúng chéo nhau, thay vì gặp nhau ở đoạn giữa, chúng cư trú trong những khu rừng xanh thường ở Bắc Mỹ và ăn hạt được giữ trong quả hình nón của cây lá kim.

Hiệu quả của mỏ được thể hiện rõ ràng khi một chim mỏ chéo xác định vị trí hình quả nón. Sử dụng chuyển động ngang của hàm dưới, con chim tách hai vảy chồng lên nhau trên vỏ hình nón và để lộ hạt. Các răng hàm bắt chéo cho phép chim tạo ra một lực cắn mạnh mẽ ở các chóp mỏ, điều này rất quan trọng để điều động chúng giữa các vảy và mở rộng các vảy ra. Tiếp theo, chim mỏ chéo ngoạm chiếc lưỡi dài của nó vào khoảng trống và lấy hạt ra. Sử dụng hành động kết hợp của mỏ và lưỡi, con chim sẽ mở ra và loại bỏ vỏ của hạt và nuốt phần nhân bổ dưỡng bên trong. Toàn bộ quá trình này chỉ mất vài giây và được lặp lại hàng trăm lần một ngày.

Những chiếc mỏ của các loài chim mỏ chéo và phân loại khác nhau – một số mập và sâu, một số khác mảnh và nông hơn. Theo quy luật, những con chim mỏ chéo có mỏ to sẽ tiện hơn trong việc nhằn hạt từ những hạt có vỏ lớn, trong khi những con chim mỏ chéo có mỏ nhỏ khéo léo hơn trong việc loại bỏ những hạt khỏi những vỏ nhỏ và mỏng. Hơn nữa, mức độ vỏ hạt mở nhẹ tự nhiên hoặc đóng chặt giúp xác định kiểu mỏ nào là phù hợp nhất.

Một điều bất thường là các loài tương tự của chim mỏ chéo đỏ được gọi là chim mỏ chéo Newfoundland. Loài chim này có mỏ to và khỏe, nhưng hầu hết các loài cây lá kim của Newfoundland có vỏ nhỏ, giống loại vỏ mà loài chim cánh trắng có mỏ mảnh mai hay ăn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now