Giới thiệu về chứng chỉ quốc tế TOEFL ITP
- Giới thiệu
TOEFL ITP là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nghiên cứu dành cho người học từ trình độ THPT đến cao học sử dụng Tiếng Anh như một ngoại ngữ, nhằm đánh giá chính xác và toàn diện năng lực tiếng Anh của người học theo chuẩn quốc tế.
Bậc THPT là bậc học quan trọng chuẩn bị hành trang cho các em học sinh, giúp các em có được định hướng nghề nghiệp tương lai. Sinh viên đại học, cao đẳng rất cần chuẩn bị các kỹ năng trước khi tham gia vào thị trường lao động và đạt được chuẩn năng lực tiếng Anh đê theo đuổi các chương trình đào tạo cao học. Người đi làm cần sở hữu năng lực tiếng Anh tiêu chuẩn quốc tế để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động thời kỳ hội nhập.
Bài thi TOEFL ITP nằm trong hệ thống “Gia đình TOEFL” gồm TOEFL Primary (dành cho học sinh Tiểu học), TOEFL Junior (dành cho học sinh THCS), TOEFL ITP (dành cho học sinh THPT để xét tốt nghiệp Tú tài hoặc Cử nhân chuyển tiếp học cao học trong nước), TOEFL iBT (dành cho học sinh THPT có định hướng du học). Nhiều trường THPT, Cao đẳng, Đại học, các tổ chức đào tạo … trên thế giới và Việt Nam đã sử dụng bài thi TOEFL ITP để đánh giá sự tiến bộ của các học viên sau khóa học, tuyển đầu vào cho chương trình học, trao học bổng đào tạo, làm điều kiện để xét tốt nghiệp…
- Đối tượng dự thi TOEFL ITP
– Những người học tiếng Anh để xét tốt nghiệp THPT, theo học chuyển tiếp Cao đẳng, Đại học và sau đại học trong nước;
– Cán bộ công chức, viên chức tại các tỉnh/thành sử dụng chứng chỉ TOEFL ITP là điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
– Những người làm việc tại doanh nghiệp được yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ và công nhận chứng chỉ TOEFL ITP.
– Những người có nhu cầu đánh giá trình độ tiếng Anh của bản thân.
- Cấu trúc bài thi TOEFL ITP
– Bài thi được làm trên giấy, dưới dạng trắc nghiệm. Mỗi câu sẽ có 4 phương án trả lời.
– Bài thi được chia làm 3 phần, với cấu trúc mỗi phần như sau:
TOEFL ITP | Phần nghe hiểu | Cấu trúc & Ngữ pháp | Đọc hiểu |
Số Câu | 50 | 40 | 50 |
Thời lượng | 35 | 25 | 55 |
Thang điểm | 31-68 | 31-68 | 31-67 |
- Cách tính điểm của bài thi TOEFL ITP:
Tổng điểm = [(Điểm phần nghe + Điểm phần ngữ pháp + Điểm phần đọc) x 10] /3
– Thang điểm: từ 310 đến 677 điểm
Quy đổi điểm TOEFL ITP sang khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) và Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam (NLNN VN)
TOEFL ITP | <337 | 360 | 450 | 500 | 627 | 627 |
Cấp độ CEFR | A1 | A2 | B1 | B2 | C1 | |
Khung NLNN VN | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 |
Tại Việt Nam, theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, những người dự tuyển chương trình sau đại học trong nước cần đạt được 450 điểm TOEFL ITP và trước khi bảo vệ luận án nghiên cứu sinh cần đạt 500 điểm TOEFL ITP
- 1 - Giới thiệu về chứng chỉ quốc tế TOEFL ITP
- 2 - Đề thi thực tế toefl ITP gồm những gì khi được phát trong phòng thi
- 3 - Hướng dẫn điền phiếu trả lời toefl itp
- 4 - Tài liệu học toefl itp quy đổi sang chứng chỉ A2
- 5 - Chiến lược học chứng chỉ toefl itp điểm 336-449 điểm
- 6 - Buổi 1 dạy chứng chỉ toefl itp điểm 336-449 điểm
- 7 - Buổi 2 dạy chứng chỉ toefl itp điểm 336-449 điểm
- 8 - Buổi 3 dạy chứng chỉ toefl itp điểm 336-449 điểm
- 9 - Buổi 4 dạy chứng chỉ toefl itp điểm 336-449 điểm
- 10 - Buổi 5 dạy chứng chỉ toefl itp điểm 336-449 điểm
- 11 - Một số lời khuyên cần biết khi thi toefl itp 336-449