Chọn tab phù hợp
The first jazz musicians played in New Orleans during the early 1900’s. After 1917. many of the New Orleans musicians moved to the south side of Chicago. where they continued to play their style of jazz. Soon Chicago was the new-center for jazz.
Several outstanding musicians emerged as leading jazz artists in Chicago. Daniel Lotus “Satchmo” Armstrong, born in New Orleans in 1900, was one. Another leading musician was Joseph king Oliver. who is also credited with having discovered Armstrong, when they were both in New Orleans. While in Chicago. Oliver asked Armstrong, who was in New Orleans, to join his band. In 1923 King Oliver’s Creole Jazz Band made the first important set of recordings by a Hot Five and Hot Seven bands under Louis Armstrong also made recordings of special note.
Although Chicago’s South Side was the main jazz center, some musicians in New York were also demanding attention in jazz circles. In 1923 Fletcher Henderson already had a ten – piece band that played jazz. During the early 1930’s, the number of players grew to sixteen. Henderson’ s band was considered a leader in what some people have called the Big Band Era. By the 1930’s. big dance bands were the rage. Large numbers of people went to ballrooms to dance to jazz music played by big bands.
One of the most popular and also a very famous jazz band was the Duke Eilington band. Edward “Duke” Ellington was born in Washington, D.C., in 1899 and died in New York City in 1974. He studied the piano as a young boy and later began writing original musical compositions. The first of Ellington’s European tours came in 1933. He soon received international fame for his talent as a band leader, composer. and arranger. Ten years later, Ellington began giving annual concerts at Carnegic Hall in New York City. People began to listen to jazz in the same way, that they had always listened to classical music.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
band | 20 | /bænd/ | n | dải, băng, đai, nẹp |
jazz | 19 | /dʒæz/ | n | nhạc ja |
new | 12 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
music | 9 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
play | 7 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
musician | 5 | /mju:’ziʃn/ | n | nhạc sĩ |
hot | 5 | /hɒt/ | adj | nóng, nóng bức |
first | 4 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
side | 3 | /said/ | n | mặt, mặt phẳng |
center | 3 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
leader | 3 | /´li:də/ | n | lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
big | 3 | /big/ | adj | to, lớn |
began | 3 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
leader | 3 | /´li:də/ | n | lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
south | 2 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
style | 2 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
soon | 2 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
leading | 2 | /´li:diη/ | n | sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu |
born | 2 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
set | 2 | /set/ | v | để, đặt |
note | 2 | /nout/ | n | lời ghi chú, lời chú giải |
number | 2 | /´nʌmbə/ | n | số |
Era | 2 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
dance | 2 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
city | 2 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
soon | 2 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
listen | 2 | /’lisn/ | n | nghe, lắng nghe |
classical | 2 | /´klæsikl/ | adj | kinh điển |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
new-center | 1 | n | trung tâm mới | |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
outstanding | 1 | /¸aut´stændiη/ | adj | nổi bật, đáng chú ý; nổi tiếng, vượt trội |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
artist | 1 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
credit | 1 | /ˈkrɛdɪt/ | n | sự tin, lòng tin |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
discover | 1 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
ask | 1 | /a:sk/ | v | hỏi |
join | 1 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
main | 1 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
circle | 1 | /’sə:kl/ | n | đường tròn, hình tròn |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
player | 1 | /ˈpleɪ.ər/ | n | (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
rage | 1 | /reiʤ/ | n | sự thịnh nộ, sự giận dữ; cơn thịnh nộ, cơn giận dữ dội (của người) |
ballroom | 1 | /´bɔ:l¸rum/ | n | phòng khiêu vũ |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
popular | 1 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
studied | 1 | /ˈstʌd.id/ | v | nghiên cứu |
piano | 1 | /’pjænou/ | n | (âm nhạc) đàn piano; dương cầm |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
boy | 1 | /bɔi/ | n | con trai, thiếu niên; con trai (con đẻ ra) |
writing | 1 | /´raitiη/ | n | sự viết; sự viết văn (nhất là sách) |
original | 1 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
musical | 1 | /ˈmyuzɪkəl/ | adj | (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc |
composition | 1 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
tour | 1 | /tuə/ | n | cuộc đi du lịch, chuyến đi du lịch |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
international | 1 | /intə’næʃən(ə)l/ | adj | quốc tế |
fame | 1 | /feim/ | n | tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi |
talent | 1 | /’tælənt/ | n | tài năng, năng lực; tài ba |
composer | 1 | /kəm´pouzə/ | n | người soạn nhạc |
arranger | 1 | /ə´reindʒə/ | n | người sắp xếp, người sắp đặt |
annual | 1 | /’ænjuəl/ | adj | hàng năm, năm một, từng năm |
giving | 1 | /´giviη/ | n | sự cho; việc tặng |
hall | 1 | /hɔ:l/ | n | phòng lớn, đại sảnh (trong các lâu đài) |
concert | 1 | /kən’sə:t/ | n | sự phối hợp, sự hoà hợp |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The first jazz musicians played in New Orleans during the early 1900’s. After 1917, many of the New Orleans musicians moved to the south side of Chicago, where they continued to play their style of jazz. Soon Chicago was the new-center for jazz.
Several outstanding musicians emerged as leading jazz artists in Chicago, Daniel Lotus “Satchmo” Armstrong, born in New Orleans in 1900, was one. Another leading musician was Joseph king Oliver, who is also credited with having discovered Armstrong, when they were both in New Orleans. While in Chicago, Oliver asked Armstrong, who was in New Orleans, to join his band. In 1923 King Oliver’s Creole Jazz Band made the first important set of recordings by a Hot Five and Hot Seven bands under Louis Armstrong also made recordings of special note.
Although Chicago’s South Side was the main jazz center, some musicians in New York were also demanding attention in jazz circles. In 1923 Fletcher Henderson already had a ten – piece band that played jazz. During the early 1930’s, the number of players grew to sixteen. Henderson’ s band was considered a leader in what some people have called the Big Band Era. By the 1930’s big dance bands were the rage. Large numbers of people went to ballrooms to dance to jazz music played by big bands.
One of the most popular and also a very famous jazz band was the Duke Eilington band. Edward “Duke” Ellington was born in Washington, D.C., in 1899 and died in New York City in 1974. He studied the piano as a young boy and later began writing original musical compositions. The first of Ellington’s European tours came in 1933. He soon received international fame for his talent as a band leader, composer, and arranger. Ten years later, Ellington began giving annual concerts at Carnegic Hall in New York City. People began to listen to jazz in the same way, that they had always listened to classical music.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các nhạc sĩ nhạc jazz đầu tiên đã chơi ở New Orleans vào đầu những năm 1900. Sau năm 1917, nhiều nhạc sĩ của New Orleans chuyển đến phía nam Chicago, nơi họ tiếp tục chơi nhạc jazz theo phong cách của họ. Chẳng bao lâu Chicago đã trở thành trung tâm mới của nhạc jazz.
Một số nhạc sĩ xuất sắc nổi lên như những nghệ sĩ nhạc jazz hàng đầu ở Chicago, Daniel Lotus “Satchmo” Armstrong, sinh ra ở New Orleans năm 1900, là một trong số đó. Một nhạc sĩ hàng đầu khác là Joseph king Oliver, người cũng được cho là đã phát hiện ra Armstrong, khi cả hai còn ở New Orleans. Khi ở Chicago, Oliver đề nghị Armstrong, người đang ở New Orleans, tham gia vào ban nhạc của mình. Năm 1923, Ban nhạc Jazz Creole của King Oliver đã thực hiện bộ thu âm quan trọng đầu tiên của ban nhạc Hot Five và Hot Seven dưới thời Louis Armstrong cũng như là thực hiện các bản thu âm của nốt (âm nhạc) đặc biệt.
Mặc dù Chicago’s South Side là trung tâm nhạc jazz chính, nhưng một số nhạc sĩ ở New York cũng đang thu hút sự chú ý trong giới nhạc jazz. Năm 1923, Fletcher Henderson đã có một ban nhạc trong đó mười người chơi nhạc jazz. Trong đầu những năm 1930, số lượng người chơi đã tăng lên mười sáu. Ban nhạc của Henderson được coi là đầu tàu trong cái mà một số người gọi là Kỷ nguyên ban nhạc lớn. Đến những năm 1930, những ban nhạc khiêu vũ nổi tiếng là mốt thịnh hành. Rất đông người đến phòng khiêu vũ để nhảy theo nhạc jazz do các ban nhạc nổi tiếng chơi.
Một trong những ban nhạc jazz phổ biến và cũng rất nổi tiếng là ban nhạc Duke Eilington. Edward “Duke” Ellington sinh ra ở Washington, D.C., vào năm 1899 và mất tại Thành phố New York năm 1974. Ông học piano khi còn nhỏ và sau đó bắt đầu viết các tác phẩm âm nhạc chính thức đầu tiên. Chuyến lưu diễn châu Âu đầu tiên của Ellington đến vào năm 1933. Ông nhanh chóng có được sự nổi tiếng ở quốc tế nhờ tài năng của mình với tư cách là trưởng ban nhạc, nhà soạn nhạc và người dàn dựng. Mười năm sau, Ellington bắt đầu tổ chức các buổi hòa nhạc hàng năm tại Carnegic Hall ở thành phố New York. Mọi người bắt đầu nghe nhạc jazz theo cách giống như họ đã luôn nghe nhạc cổ điển.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Okkk
chấmm