Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc [316_TEST 63_41-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. Why did the author write the passage?

 
 
 
 

42. The word “sophisticated” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. The word “one” in line 7 can be replaced by

 
 
 
 

44. According to the passage, which of the following is true of humpback whales

 
 
 
 

45. The word “they” in line 18 refers to

 
 
 
 

46. Which of the following is NOT true about humpback whale music?

 
 
 
 

47. The word “refrains” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

49. Where in the passage does the author first mention whales?

 
 
 
 

50. The word ‘their’ in line 25 refers to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
whale 21 /weil/ n (động vật học) cá voi
music 20 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
human 15 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
humpback 9 /´hʌmp¸bæk/ n lưng gù, lưng có bướu
song 9 /sɔɳ/ n sự hát; tiếng hát, thanh nhạc
even 8 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
sing 6 /siɳ/ v hát, ca hát
brain 5 /brein/ n Óc, não
perhap 4 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
composer 4 /kəm´pouzə/ n người soạn nhạc
follow 4 /’fɔlou/ v đi theo sau
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
tune 4 /tun , tyun/ n điệu (hát…), giai điệu
long 3 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
animal 3 /’æniməl/ n động vật, thú vật
part 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
suggest 3 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
similar 3 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
phrase 3 /freiz/ n nhóm từ, cụm từ; thành ngữ
theme 3 /θi:m/ n đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..)
create 3 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
octave 3 /’ɔktiv/ n (âm nhạc) quãng tám, bát độ, tổ quãng tám
same 3 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
refrain 3 /ri´frein/ n điệp khúc, đoạn điệp
rhyme 3 /raim/ n những câu thơ có vần
reason 2 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
France 2 /fra:ns/ n quốc gia pháp, nước pháp
develop 2 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
sophisticate 2 /sə´fisti¸keit/ v dùng phép nguỵ biện (vào một vấn đề)
limbic 2 /ˈlɪm.bɪk/ adj (thuộc) rìa
chord 2 /kɔrd/ n (thơ ca) dây (đàn hạc)
system 2 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
came 2 /keɪm/ v đã đến
before 2 /bi´fɔ:/ prep trước, trước mắt, trước mặt
though 2 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
rather 2 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
singing 2 /´siηiη/ n sự hát, hành động hát; tiếng hát
symphony 2 /’simfəni/ n bản nhạc giao hưởng
range 2 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
note 2 /nout/ n lời ghi chú, lời chú giải
revisit 2 /ri:´vizit/ v đi thăm lại
reason 2 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
universal 2 /,ju:ni’və:səl/ adj thuộc vũ trụ, thuộc thế giới, thuộc vạn vật
discovery 2 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
tear 1 /tiə/ n nước mắt, lệ
feet 1 /fiːt/ n chân
drive 1 /draiv/ n cuộc đi xe, cuộc đi chơi bằng xe
battle 1 /’bætl/ n trận đánh; cuộc chiến đấu
lull 1 /lʌl/ n thời gian yên tĩnh, thời gian tạm lắng
sleep 1 /sli:p/ v ngủ, ở trong tình trạng ngủ
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
remarkable 1 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
humankind 1 /´hju:mən¸kaind/ n loài người, nhân loại
culture 1 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
earth 1 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
live 1 /liv/ v sống
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
discoveries 1 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
man 1 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
neanderthal 1 /ni´ændə:¸ta:l/ adj (sử học) thuộc về giống người nêanđectan
surprisingly 1 /sə’praiziηli/ adv làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt
sweet-sounding 1 adj nghe ngọt ngào
flute 1 /flu:t/ n (âm nhạc) ống sáo
carve 1 /ka:v/ n khắc, tạc, chạm, đục
bone 1 /boun/ n xương
accident 1 /’æksidənt/ n sự rủi ro, tai nạn, tai biến
strike 1 /straɪk/ v đánh, đập
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
evolutionarily 1 adv tiến triển (tình hình…)
speaking 1 /’spi:kiɳ/ n sự nói, lời nói; sự phát biểu, lời phát biểu
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
kingdom 1 /’kiɳdəm/ n vương quốc
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
propose 1 /prə’pəʊz/ v đề nghị, đề xuất, đưa ra
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
race 1 /reis/ n (sinh vật học) loài, giới
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
evolutionary 1 /i:və’lu:ʃnəri/ adj (thuộc) sự tiến triển
path 1 /pɑ:θ/ n đường mòn, đường nhỏ, lối đi (như) pathway, footpath
intersect 1 /¸intə´sekt/ v phân cắt
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
million 1 /´miljən/ n một triệu
predate 1 /ˌpriːˈdeɪt/ v đề lùi ngày tháng về trước (một văn kiện…)
assert 1 /ə´sə:t/ v đòi (quyền lợi…)
inventor 1 /in´ventə/ n người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo
latecomer 1 /ˈleɪtˌkʌm.ɚ/ n người đến muộn
scene 1 /si:n/ n cảnh, phông (trên (sân khấu))
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
trick 1 /trɪk/ n mưu mẹo, thủ đoạn đánh lừa; trò gian trá, trò bịp bợm
songwriter 1 /´sɔη¸raitə/ n nhạc sĩ sáng tác bài hát
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
rhythm 1 /’riðm/ n nhịp điệu (trong nhạc, lời nói)
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
several 1 /’sevrəl/ adj vài
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
general 1 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
longer 1 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
attention 1 /ə´tenʃn/ n sự chú ý
span 1 /spæn/ n gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ)
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
adjacent 1 /ə’dʤeisənt/ adj gần kề, kế liền, sát ngay
farther 1 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
apart 1 /ə’pɑ:t/ adv về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra
mix 1 /miks/ v trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn
scale 1 /skeɪl/ n quy mô
percussive 1 /pə:´kʌsiv/ adj (thuộc) sự gõ, đập
pure 1 /pjuə(r)/ adj nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết
tone 1 /toun/ n âm thanh (do một nhạc cụ phát ra)
pretty 1 /’priti/ adj xinh, xinh xắn, xinh đẹp
ratio 1 /´reiʃiou/ n tỷ số, tỷ lệ
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
elaborate 1 /i’læbərit/ adj phức tạp
slightly 1 /’slaitli/ adv nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
modified 1 /’mɔdi¸faid/ v bị biến đổi
amazing 1 /ə’meiziɳ/ adj làm kinh ngạc, làm sửng sốt, làm hết sức ngạc nhiên
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
repeat 1 /ri’pi:t/ n (thông tục) sự nhắc lại, sự lặp lại; cái lặp lại
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
exactly 1 /ig´zæktli/ adv chính xác, đúng đắn
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
device 1 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
remember 1 /rɪˈmɛmbər/ v nhớ; nhớ lại
catchy 1 /´kætʃi/ adj hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
stray 1 /strei/ adj lạc, mất
met 1 /met/ v gặp, gặp gỡ
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
scientist 1 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
tempt 1 /tempt/ v dụ, xúi, xúi giục, khích; lôi cuốn
speculate 1 /ˈspek.jə.leɪt/ v tự biện; suy xét, nghiên cứu
await 1 /ə’weit/ v đợi, chờ đợi
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc [247_TEST 49_Passage 1]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.

Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Âm nhạc có thể khiến chúng ta rơi nước mắt hoặc chới với, đẩy chúng ta vào trận chiến hoặc ru chúng ta vào giấc ngủ. Sức ảnh hưởng của âm nhạc đối với tất cả thế hệ con người thật sự rất đáng kể, và có lẽ vì lý do đó, không có nền văn hóa loài người nào trên trái đất từng tồn tại mà không có nó. Từ những khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, đã phát triển ra những chiếc sáo có âm thanh ngọt ngào, tinh vi đến bất ngờ được chạm khắc từ xương động vật. Có lẽ không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc lại tạo ra một hợp âm như vậy với hệ thống limbic – một phần cổ xưa của não chúng ta, nói theo cách tiến hóa, và một phần mà chúng ta chia sẻ với phần lớn thế giới động vật. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn đề xuất rằng âm nhạc đã xuất hiện trên thế giới này rất lâu trước khi loài người từng làm được. Ví dụ, thực tế là âm nhạc của cá voi và con người có rất nhiều điểm chung mặc dù các con đường tiến hóa của chúng ta đã không giao nhau trong gần 60 triệu năm cho thấy rằng âm nhạc có thể có trước con người. Họ khẳng định rằng thay vì là những người phát minh ra âm nhạc, chúng ta là những người đến sau trong nền âm nhạc.

Các nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều thủ thuật giống như những người viết nhạc cho con người. Ngoài việc sử dụng các nhịp điệu tương tự, lưng gù giữ các giai điệu âm nhạc trong một vài giây, tạo chủ đề từ một số giai điệu trước khi tạo ra âm thanh-hát câu tiếp theo. Các bài hát về cá voi-tiếng kêu của cá voi- nói chung không dài hơn các chuyển động của nhạc giao hưởng, có lẽ vì chúng có một khoảng chú ý-quãng ngân- tương tự. Mặc dù chúng có thể hát-kêu trong phạm vi bảy quãng tám, nhưng cá voi thường hát chính, trải rộng các nốt liền kề không cách xa nhau hơn một thang âm. Chúng kết hợp các bộ gõ và âm thanh thuần túy với tỷ lệ tương tự như các nhà soạn nhạc của con người – và tuân theo hình thức ABA của họ, trong đó một chủ đề được trình bày, xây dựng và sau đó được xem lại dưới dạng sửa đổi một chút. Có lẽ tuyệt vời nhất là các bài hát của cá voi lưng gù bao gồm các điệp khúc lặp lại có vần điệu. Có ý kiến ​​cho rằng cá voi có thể sử dụng vần điệu vì những lý do giống hệt như chúng ta làm: như một thiết bị giúp chúng ghi nhớ. Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một vài con cá voi lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng – hát những bài hát mới của cá voi trong vòng ba năm ngắn ngủi. Một số nhà khoa học thậm chí còn bị cám dỗ để suy đoán rằng một bản nhạc phổ thông đang chờ khám phá.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now