Chọn tab phù hợp
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
whale | 21 | /weil/ | n | (động vật học) cá voi |
music | 20 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
human | 15 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
humpback | 9 | /´hʌmp¸bæk/ | n | lưng gù, lưng có bướu |
song | 9 | /sɔɳ/ | n | sự hát; tiếng hát, thanh nhạc |
even | 8 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
sing | 6 | /siɳ/ | v | hát, ca hát |
brain | 5 | /brein/ | n | Óc, não |
perhap | 4 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
composer | 4 | /kəm´pouzə/ | n | người soạn nhạc |
follow | 4 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
tune | 4 | /tun , tyun/ | n | điệu (hát…), giai điệu |
long | 3 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
animal | 3 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
suggest | 3 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
similar | 3 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
phrase | 3 | /freiz/ | n | nhóm từ, cụm từ; thành ngữ |
theme | 3 | /θi:m/ | n | đề tài, chủ đề (của một câu chuyện, bài viết..) |
create | 3 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
octave | 3 | /’ɔktiv/ | n | (âm nhạc) quãng tám, bát độ, tổ quãng tám |
same | 3 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
refrain | 3 | /ri´frein/ | n | điệp khúc, đoạn điệp |
rhyme | 3 | /raim/ | n | những câu thơ có vần |
reason | 2 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
France | 2 | /fra:ns/ | n | quốc gia pháp, nước pháp |
develop | 2 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
sophisticate | 2 | /sə´fisti¸keit/ | v | dùng phép nguỵ biện (vào một vấn đề) |
limbic | 2 | /ˈlɪm.bɪk/ | adj | (thuộc) rìa |
chord | 2 | /kɔrd/ | n | (thơ ca) dây (đàn hạc) |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
came | 2 | /keɪm/ | v | đã đến |
before | 2 | /bi´fɔ:/ | prep | trước, trước mắt, trước mặt |
though | 2 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
rather | 2 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
few | 2 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
singing | 2 | /´siηiη/ | n | sự hát, hành động hát; tiếng hát |
symphony | 2 | /’simfəni/ | n | bản nhạc giao hưởng |
range | 2 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
note | 2 | /nout/ | n | lời ghi chú, lời chú giải |
revisit | 2 | /ri:´vizit/ | v | đi thăm lại |
reason | 2 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
universal | 2 | /,ju:ni’və:səl/ | adj | thuộc vũ trụ, thuộc thế giới, thuộc vạn vật |
discovery | 2 | /dis’kʌvəri/ | n | sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
tear | 1 | /tiə/ | n | nước mắt, lệ |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
drive | 1 | /draiv/ | n | cuộc đi xe, cuộc đi chơi bằng xe |
battle | 1 | /’bætl/ | n | trận đánh; cuộc chiến đấu |
lull | 1 | /lʌl/ | n | thời gian yên tĩnh, thời gian tạm lắng |
sleep | 1 | /sli:p/ | v | ngủ, ở trong tình trạng ngủ |
indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
power | 1 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
remarkable | 1 | /ri’ma:kәb(ә)l/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
humankind | 1 | /´hju:mən¸kaind/ | n | loài người, nhân loại |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
discoveries | 1 | /dis’kʌvəri/ | n | sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra |
man | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
neanderthal | 1 | /ni´ændə:¸ta:l/ | adj | (sử học) thuộc về giống người nêanđectan |
surprisingly | 1 | /sə’praiziηli/ | adv | làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt |
sweet-sounding | 1 | adj | nghe ngọt ngào | |
flute | 1 | /flu:t/ | n | (âm nhạc) ống sáo |
carve | 1 | /ka:v/ | n | khắc, tạc, chạm, đục |
bone | 1 | /boun/ | n | xương |
accident | 1 | /’æksidənt/ | n | sự rủi ro, tai nạn, tai biến |
strike | 1 | /straɪk/ | v | đánh, đập |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
evolutionarily | 1 | adv | tiến triển (tình hình…) | |
speaking | 1 | /’spi:kiɳ/ | n | sự nói, lời nói; sự phát biểu, lời phát biểu |
share | 1 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
kingdom | 1 | /’kiɳdəm/ | n | vương quốc |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
propose | 1 | /prə’pəʊz/ | v | đề nghị, đề xuất, đưa ra |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
race | 1 | /reis/ | n | (sinh vật học) loài, giới |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
evolutionary | 1 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
path | 1 | /pɑ:θ/ | n | đường mòn, đường nhỏ, lối đi (như) pathway, footpath |
intersect | 1 | /¸intə´sekt/ | v | phân cắt |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
predate | 1 | /ˌpriːˈdeɪt/ | v | đề lùi ngày tháng về trước (một văn kiện…) |
assert | 1 | /ə´sə:t/ | v | đòi (quyền lợi…) |
inventor | 1 | /in´ventə/ | n | người phát minh, người sáng chế, người sáng tạo |
latecomer | 1 | /ˈleɪtˌkʌm.ɚ/ | n | người đến muộn |
scene | 1 | /si:n/ | n | cảnh, phông (trên (sân khấu)) |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
trick | 1 | /trɪk/ | n | mưu mẹo, thủ đoạn đánh lừa; trò gian trá, trò bịp bợm |
songwriter | 1 | /´sɔη¸raitə/ | n | nhạc sĩ sáng tác bài hát |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
rhythm | 1 | /’riðm/ | n | nhịp điệu (trong nhạc, lời nói) |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
longer | 1 | adv | nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa | |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
span | 1 | /spæn/ | n | gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ) |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
key | 1 | /ki:/ | n | chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
adjacent | 1 | /ə’dʤeisənt/ | adj | gần kề, kế liền, sát ngay |
farther | 1 | /’fɑ:ðə/ | adj | xa hơn; thêm hơn, hơn nữa |
apart | 1 | /ə’pɑ:t/ | adv | về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra |
mix | 1 | /miks/ | v | trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn |
scale | 1 | /skeɪl/ | n | quy mô |
percussive | 1 | /pə:´kʌsiv/ | adj | (thuộc) sự gõ, đập |
pure | 1 | /pjuə(r)/ | adj | nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết |
tone | 1 | /toun/ | n | âm thanh (do một nhạc cụ phát ra) |
pretty | 1 | /’priti/ | adj | xinh, xinh xắn, xinh đẹp |
ratio | 1 | /´reiʃiou/ | n | tỷ số, tỷ lệ |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
elaborate | 1 | /i’læbərit/ | adj | phức tạp |
slightly | 1 | /’slaitli/ | adv | nhỏ; ở một mức độ không đáng kể |
modified | 1 | /’mɔdi¸faid/ | v | bị biến đổi |
amazing | 1 | /ə’meiziɳ/ | adj | làm kinh ngạc, làm sửng sốt, làm hết sức ngạc nhiên |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
repeat | 1 | /ri’pi:t/ | n | (thông tục) sự nhắc lại, sự lặp lại; cái lặp lại |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
exactly | 1 | /ig´zæktli/ | adv | chính xác, đúng đắn |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
device | 1 | /di’vais/ | n | phương sách, phương kế; chước mưu |
remember | 1 | /rɪˈmɛmbər/ | v | nhớ; nhớ lại |
catchy | 1 | /´kætʃi/ | adj | hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ |
stray | 1 | /strei/ | adj | lạc, mất |
met | 1 | /met/ | v | gặp, gặp gỡ |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
scientist | 1 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
tempt | 1 | /tempt/ | v | dụ, xúi, xúi giục, khích; lôi cuốn |
speculate | 1 | /ˈspek.jə.leɪt/ | v | tự biện; suy xét, nghiên cứu |
await | 1 | /ə’weit/ | v | đợi, chờ đợi |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Music can bring us to tears or to our feet, drive us into battle or lull us to sleep. Music is indeed remarkable in its power over all humankind, and perhaps for that very reason, no human culture on earth has ever lived without it. From discoveries made in France and Slovenia even Neanderthal man, as long as 53,000 years ago, had developed surprisingly sophisticated, sweet-sounding flutes carved from animal bones. It is perhaps then, no accident that music should strike such a chord with the limbic system – an ancient part of our brain, evolutionarily speaking, and one that we share with much of the animal kingdom. Some researchers even propose that music came into this world long before the human race ever did. For example, the fact that whale and human music have so much in common even though our evolutionary paths have not intersected for nearly 60 million years suggests that music may predate humans. They assert that rather than being the inventors of music, we are latecomers to the musical scene.
Humpback whale composers employ many of the same tricks that human songwriters do. In addition to using similar rhythms, humpbacks keep musical phrases to a few seconds, creating themes out of several phrases before singing the next one. Whale songs in general are no longer than symphony movements, perhaps because they have a similar attention span. Even though they can sing over a range of seven octaves, the whales typically sing in key, spreading adjacent notes no farther apart than a scale. They mix percussive and pure tones in pretty much the same ratios as human composers – and follow their ABA form, in which a theme is presented, elaborated on and then revisited in a slightly modified form. Perhaps most amazing, humpback whale songs include repeating refrains that rhyme. It has been suggested that whales might use rhymes for exactly the same reasons that we do: as devices to help them remember. Whale songs can also be rather catchy. When a few humpbacks from the Indian Ocean strayed into the Pacific, some of the whales they met there quickly changed their tunes – singing the new whales’ songs within three short years. Some scientists are even tempted to speculate that a universal music awaits discovery.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Âm nhạc có thể khiến chúng ta rơi nước mắt hoặc chới với, đẩy chúng ta vào trận chiến hoặc ru chúng ta vào giấc ngủ. Sức ảnh hưởng của âm nhạc đối với tất cả thế hệ con người thật sự rất đáng kể, và có lẽ vì lý do đó, không có nền văn hóa loài người nào trên trái đất từng tồn tại mà không có nó. Từ những khám phá được thực hiện ở Pháp và Slovenia, ngay cả người Neanderthal, cách đây 53.000 năm, đã phát triển ra những chiếc sáo có âm thanh ngọt ngào, tinh vi đến bất ngờ được chạm khắc từ xương động vật. Có lẽ không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc lại tạo ra một hợp âm như vậy với hệ thống limbic – một phần cổ xưa của não chúng ta, nói theo cách tiến hóa, và một phần mà chúng ta chia sẻ với phần lớn thế giới động vật. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn đề xuất rằng âm nhạc đã xuất hiện trên thế giới này rất lâu trước khi loài người từng làm được. Ví dụ, thực tế là âm nhạc của cá voi và con người có rất nhiều điểm chung mặc dù các con đường tiến hóa của chúng ta đã không giao nhau trong gần 60 triệu năm cho thấy rằng âm nhạc có thể có trước con người. Họ khẳng định rằng thay vì là những người phát minh ra âm nhạc, chúng ta là những người đến sau trong nền âm nhạc.
Các nhà soạn nhạc cá voi lưng gù sử dụng nhiều thủ thuật giống như những người viết nhạc cho con người. Ngoài việc sử dụng các nhịp điệu tương tự, lưng gù giữ các giai điệu âm nhạc trong một vài giây, tạo chủ đề từ một số giai điệu trước khi tạo ra âm thanh-hát câu tiếp theo. Các bài hát về cá voi-tiếng kêu của cá voi- nói chung không dài hơn các chuyển động của nhạc giao hưởng, có lẽ vì chúng có một khoảng chú ý-quãng ngân- tương tự. Mặc dù chúng có thể hát-kêu trong phạm vi bảy quãng tám, nhưng cá voi thường hát chính, trải rộng các nốt liền kề không cách xa nhau hơn một thang âm. Chúng kết hợp các bộ gõ và âm thanh thuần túy với tỷ lệ tương tự như các nhà soạn nhạc của con người – và tuân theo hình thức ABA của họ, trong đó một chủ đề được trình bày, xây dựng và sau đó được xem lại dưới dạng sửa đổi một chút. Có lẽ tuyệt vời nhất là các bài hát của cá voi lưng gù bao gồm các điệp khúc lặp lại có vần điệu. Có ý kiến cho rằng cá voi có thể sử dụng vần điệu vì những lý do giống hệt như chúng ta làm: như một thiết bị giúp chúng ghi nhớ. Các bài hát của cá voi cũng có thể khá hấp dẫn. Khi một vài con cá voi lưng gù từ Ấn Độ Dương đi lạc vào Thái Bình Dương, một số con cá voi mà chúng gặp ở đó đã nhanh chóng thay đổi giai điệu của chúng – hát những bài hát mới của cá voi trong vòng ba năm ngắn ngủi. Một số nhà khoa học thậm chí còn bị cám dỗ để suy đoán rằng một bản nhạc phổ thông đang chờ khám phá.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.