Trắc nghiệm phần đọc đề âm nhạc [317_TEST 64_1-11]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Jazz has been called “the art of expression set to music”, and “America’s great contribution to music”. It has functioned as popular art and enjoyed periods of fairly widespread public response, in the “jazz age” of the 1920s, in the “swing era” of the late 1930s and in the peak popularity of modern jazz in the late 1950s. The standard legend about Jazz is that it originated around the end of the 19th century in New Orleans and moved up the Mississippi River to Memphis, St. Louis, and finally to Chicago. It welded together the elements of Ragtime, marching band music, and the Blues. However, the influences of what led to those early sounds goes back to tribal African drum beats and European musical structures. Buddy Bolden, a New Orleans barber and cornet player, is generally considered to have been the first real Jazz musician, around 1891.

What made Jazz significantly different from the other earlier forms of music was the use of improvisation. Jazz displayed a break from traditional music where a composer wrote an entire piece of music on paper, leaving the musicians to break their backs playing exactly what was written on the score. In a Jazz piece, however, the song is simply a starting point, or sort of skeletal guide for the Jazz musicians to improvise around. Actually, many of the early Jazz musicians were bad sight readers and some couldn’t even read music at all. Generally speaking, these early musicians couldn’t make very much money and were stuck working menial jobs to make a living. The second wave of New Orleans Jazz musicians included such memorable players as Joe Oliver, Kid Ory, and Jelly Roll Morton. These men formed small bands and took the music of earlier musicians, improved its complexity, and gained greater success. This music is known as “hot Jazz” due to the enormously fast speeds and rhythmic drive.

A young cornet player by the name of Louis Armstrong was discovered by Joe Oliver in New Orleans. He soon grew up to become one of the greatest and most successful musicians of all time, and later one of the biggest stars in the world. The impact of Armstrong and other talented early Jazz musicians changed the way we look at music.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The Passage answers which of the following questions?

 
 
 
 

2. According to the passage, Jazz originated in

 
 
 
 

3. The word “welded” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. Which of the following distinguished Jazz as a new form of musical expression?

 
 
 
 

5. The word “skeletal” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

7. The word “menial” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. According to the passage, which of the following belonged to the second wave of New Orleans Jazz musicians?

 
 
 
 

9. All of the following are true EXCEPT

 
 
 
 

10. The word “its” in line 21 refers to

 
 
 
 

11. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
music 37 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
Jazz 26 /dʒæz/ n nhạc ja
new 8 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
early 7 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
age 6 /eɪʤ/ n tuổi
great 5 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
era 5 /’ɪərə/ n kỷ nguyên
cornet 5 /´kɔ:net or kɔ:nit/ n (âm nhạc) kèn cocnê
form 5 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
men 5 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
cornet 5 /´kɔ:net or kɔ:nit/ n (âm nhạc) kèn cocnê
late 4 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
band 4 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
led 4 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
player 4 /ˈpleɪ.ər/ n (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó
earlier 4 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
art 3 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
contribution 3 /¸kɔntri´bju:ʃən/ n sự đóng góp, sự góp phần; phần đóng góp, phần gánh vác
popular 3 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
around 3 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
blue 3 /blu:/ adj xanh
generally 3 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
use 3 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
improvisation 3 /¸imprəvai´zeiʃən/ n sự ứng khẩu
read 3 /ri:d/ v đọc
hot 3 /hɒt/ adj nóng, nóng bức
player 3 /ˈpleɪ.ər/ n (thể dục,thể thao) người chơi một trò chơi nào đó
greatest 3 /´greitist/ adj lớn nhất
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
expression 2 /iks’preʃn/ n sự vắt, sự ép, sự bóp
swing 2 /swɪŋ/ n sự đua đưa, sự lúc lắc; độ đu đưa, độ lắc
peak 2 /pi:k/ n đỉnh, chỏm, chóp (núi); núi
popularity 2 /ˌpɒpyəˈlærɪti/ n tính đại chúng; tính phổ biến
originate 2 /ə’ridʒineit/ v bắt đầu, khởi đầu
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
river 2 /’rivə/ n dòng sông
weld 2 /weld/ n (kỹ thuật) mối hàn
marching 2 /mɑ:tʃ/ n (quân sự) cuộc hành quân; chặng đường hành quân (trong một thời gian…); bước đi (hành quân)
ragtime 2 /´ræg¸taim/ n nhạc ractim (của người mỹ da đen)
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
influence 2 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
back 2 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
consider 2 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
real 2 /riəl/ adj thiết thực
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
break 2 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
traditional 2 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
composer 2 /kəm´pouzə/ n người soạn nhạc
piece 2 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
score 2 /skɔ:/ n (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng
skeletal 2 /´skelitl/ adj (thuộc) bộ xương; có tính chất bộ xương
sight 2 /sait/ n sức nhìn, thị lực; sự nhìn, khả năng nhìn
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
menial 2 /´mi:niəl/ adj (nói về công việc) dành cho người hầu làm
second 2 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
wave 2 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
success 2 /sәk’ses/ n sự thành công, sự thắng lợi, sự thành đạt
rhythmic 2 /´riθmik/ adj có nhịp điệu; nhịp nhàng
star 2 /stɑ:/ n ngôi sao, tinh tú
set 1 /set/ v để, đặt
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
enjoy 1 /ɪnˈdʒɔɪ/ v thích thú, khoái (cái gì)
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
fairly 1 /[‘feəli]/ adv khá, kha khá
widespread 1 /´waid¸spred/ adj lan rộng, trải rộng, phổ biến
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
response 1 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
standard 1 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
legend 1 /’leʤ(ə)nd/ n truyện cổ tích, truyền thuyết
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
sound 1 /sound/ adj khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh
tribal 1 /ˈtraɪ.bəl/ adj (thuộc) bộ lạc
african 1 /’æfrikən/ adj thuộc châu phi
drum 1 /drʌm/ n cái trống
beat 1 /bi:t/ n sự đập; tiếng đập
European 1 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
barber 1 /´ba:bə/ n thợ cạo, thợ cắt tóc
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
wrote 1 /rəυt/ v viết
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
paper 1 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
exactly 1 /ig´zæktli/ adv chính xác, đúng đắn
written 1 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
song 1 /sɔɳ/ n sự hát; tiếng hát, thanh nhạc
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
sort 1 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
guide 1 /gaɪd/ n người chỉ dẫn; người chỉ đường, người hướng dẫn (cho khách du lịch)
improvise 1 /’imprəvaiz/ v (sân khấu) ứng khẩu, ứng biến, cương
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
bad 1 /bæd/ adj xấu, tồi, dở
reader 1 /´ri:də/ n người đọc, độc giả
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
speaking 1 /’spi:kiɳ/ n sự nói, lời nói; sự phát biểu, lời phát biểu
money 1 /’mʌni/ n tiền, tiền tệ
stuck 1 /stʌk/ adj bị mắc, bị kẹt, bị tắc, bị sa lầy, bị cản trở
working 1 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
job 1 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
memorable 1 /´memərəbl/ adj đáng ghi nhớ, không quên được
took 1 /tuk/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
improve 1 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
complexity 1 /kəm´pleksiti/ n sự phức tạp, sự rắc rối
gain 1 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
due 1 /du, dyu/ adv vì, do bởi, tại, nhờ có
enormously 1 /i´nɔ:məsli/ adv to lớn, khổng lồ
speed 1 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
fast 1 /fa:st/ adj chắc chắn
drive 1 /draiv/ n cuộc đi xe, cuộc đi chơi bằng xe
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
discover 1 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
successful 1 /səkˈsɛsfəl/ adj có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
biggest 1 adj to nhất
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
impact 1 /ˈɪm.pækt/ n sự va chạm, sự chạm mạnh; sức va chạm
talent 1 /’tælənt/ n tài năng, năng lực; tài ba
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
look 1 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [9_TEST 30_39-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Jazz has been called “the art of expression set to music”, and “America’s great contribution to music”. It has functioned as popular art and enjoyed periods of fairly widespread public response, in the “jazz age” of the 1920s, in the “swing era” of the late 1930s and in the peak popularity of modern jazz in the late 1950s. The standard legend about Jazz is that it originated around the end of the 19th century in New Orleans and moved up the Mississippi River to Memphis, St. Louis, and finally to Chicago. It welded together the elements of Ragtime, marching band music, and the Blues. However, the influences of what led to those early sounds goes back to tribal African drum beats and European musical structures. Buddy Bolden, a New Orleans barber and cornet player, is generally considered to have been the first real Jazz musician, around 1891.

Jazz has been called “the art of expression set to music”, and “America’s great contribution to music”. It has functioned as popular art and enjoyed periods of fairly widespread public response, in the “jazz age” of the 1920s, in the “swing era” of the late 1930s and in the peak popularity of modern jazz in the late 1950s. The standard legend about Jazz is that it originated around the end of the 19th century in New Orleans and moved up the Mississippi River to Memphis, St. Louis, and finally to Chicago. It welded together the elements of Ragtime, marching band music, and the Blues. However, the influences of what led to those early sounds goes back to tribal African drum beats and European musical structures. Buddy Bolden, a New Orleans barber and cornet player, is generally considered to have been the first real Jazz musician, around 1891.

A young cornet player by the name of Louis Armstrong was discovered by Joe Oliver in New Orleans. He soon grew up to become one of the greatest and most successful musicians of all time, and later one of the biggest stars in the world. The impact of Armstrong and other talented early Jazz musicians changed the way we look at music.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nhạc jazz được gọi là “nghệ thuật biểu đạt của âm nhạc” và “đóng góp to lớn của nước Mỹ cho âm nhạc”. Nó đã hoạt động như một nghệ thuật đại chúng và được công chúng hưởng ứng khá rộng rãi, trong “thời đại nhạc jazz” của những năm 1920, trong “thời đại swing” vào cuối những năm 1930 và trong thời kỳ thịnh hành đỉnh cao của nhạc jazz hiện đại vào cuối những năm 1950. Truyền thuyết chuẩn-nguốn gốc chính thức- về nhạc Jazz là nó bắt nguồn từ khoảng cuối thế kỷ 19 ở New Orleans và di chuyển lên sông Mississippi đến Memphis, St. Louis, và cuối cùng là Chicago. Nó kết hợp các yếu tố của Ragtime, âm nhạc của ban nhạc diễu hành và Blues. Tuy nhiên, ảnh hưởng của những gì dẫn đến những âm thanh ban đầu đó lại quay trở lại nhịp trống của bộ lạc châu Phi và cấu trúc âm nhạc châu Âu. Buddy Bolden, một thợ cắt tóc và chơi cornet ở New Orleans, thường được coi là nghệ sĩ nhạc Jazz thực thụ đầu tiên, vào khoảng năm 1891.

Điều làm cho Jazz khác biệt đáng kể so với các hình thức âm nhạc khác trước đó là việc sử dụng ngẫu hứng. Jazz thể hiện sự phá cách với âm nhạc truyền thống khi một nhà soạn nhạc viết toàn bộ bản nhạc trên giấy, khiến các nhạc sĩ phải quay lưng lại khi chơi chính xác những gì được viết trên bản nhạc. Tuy nhiên, trong một bản nhạc Jazz, bài hát chỉ đơn giản là một điểm khởi đầu-màn dạo đầu, hoặc một hướng dẫn cơ bản cho các nhạc sĩ Jazz để ứng biến xung quanh. Trên thực tế, nhiều nhạc sĩ Jazz thời kỳ đầu là những người có thị giác kém và một số thậm chí không thể đọc được bản nhạc. Nói chung, những nhạc sĩ ban đầu này không kiếm được nhiều tiền và mắc kẹt trong công việc kiếm sống ít ỏi. Làn sóng thứ hai của các nhạc sĩ Jazz ở New Orleans bao gồm những người chơi đáng nhớ như Joe Oliver, Kid Ory và Jelly Roll Morton. Những người đàn ông này đã thành lập các ban nhạc nhỏ và lấy âm nhạc của các nhạc sĩ trước đó, cải thiện độ phức tạp của nó, và đạt được thành công lớn hơn. Loại nhạc này được gọi là “nhạc Jazz nóng bỏng” do tốc độ cực nhanh và truyền động nhịp nhàng.

Một người chơi cornet trẻ tên là Louis Armstrong đã được phát hiện bởi Joe Oliver ở New Orleans. Anh nhanh chóng trưởng thành và trở thành một trong những nhạc sĩ vĩ đại và thành công nhất mọi thời đại, và sau này là một trong những ngôi sao lớn nhất thế giới. Tác động của Armstrong và các nhạc sĩ Jazz thế hệ đầu tài năng khác đã thay đổi cách chúng ta nhìn nhận về âm nhạc.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now