Chọn tab phù hợp
The term “folk song” has been current for over a hundred years, but there is still a
good deal of disagreement as to what it actually means. The definition provided by the
International Folk Music Council states that folk music is the music of ordinary people,
Line which is passed on from person to person by being listened to rather than learned from
(5) the printed page. Other factors that help shape a folk song include: continuity (many
performances over a number of years); variation (changes in words and melodies either
through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a
song by the community in which it evolves).
When songs have been subjected to these processes their origin is usually impossible
(10) to trace. For instance, if a farm laborer were to make up a song and sing it to a-couple of
friends who like it and memorize it, possibly when the friends come to sing it themselves
one of them might forget some of the words and make up new ones to fill the gap, while”
the other, perhaps more artistic, might add a few decorative touches to the tune and
improve a couple of lines of text. If this happened a few times there would be many
(15) different versions, the song’s original composer would be forgotten, and the song would
become common property. This constant reshaping and re-creation is the essence of folk
music. Consequently, modem popular songs and other published music, even though
widely sung by people who are not professional musicians, are not considered folk music.
The music and words have been set by a printed or recorded source, limiting scope for
(20) further artistic creation. These songs’ origins cannot be disguised and therefore they
belong primarily to the composer and not to a community.
The ideal situation for the creation of folk music is an isolated rural community. In
such a setting folk songs and dances have a special purpose at every stage in a person’s
life, from childhood to death. Epic tales of heroic deeds, seasonal songs relating to
calendar events, and occupational songs are also likely to be sung.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
song | 25 | /sɔɳ/ | n | bài hát, điệu hát |
folk | 23 | /fouk/ | n | (từ cổ,nghĩa cổ) dân tộc, dân gian |
music | 22 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
pass | 6 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
word | 6 | /wɜ:d/ | n | từ |
community | 6 | /kə’mju:niti/ | v | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
line | 6 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
people | 5 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
origin | 5 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
composer | 5 | /kəm´pouzə/ | n | người soạn nhạc |
mean | 4 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
sing | 4 | /siɳ/ | v | hát, ca hát |
person | 3 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
artistic | 3 | /a:´tistik/ | adj | (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật |
subject | 3 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
friend | 3 | /frend/ | n | người bạn |
like | 3 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
professional | 3 | /prə’feʃənl/ | adj | (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
disagreement | 2 | /¸disəg´ri:mənt/ | n | sự khác nhau, sự không giống nhau |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
2 | /print/ | n | dấu in; vết, dấu | |
memory | 2 | /’meməri/ | n | bộ nhớ, kí ức, kỉ niệm, trí nhớ |
acceptance | 2 | /ək’septəns/ | n | sự nhận, sự chấp nhận, sự chấp thuận |
evolve | 2 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
farm | 2 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
few | 2 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
decorative | 2 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
tune | 2 | /tun , tyun/ | n | điệu (hát…), giai điệu |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
constant | 2 | /’kɔnstənt/ | adj | bền lòng, kiên trì |
popular | 2 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
musician | 2 | /mju:’ziʃn/ | n | nhạc sĩ |
set | 2 | /set/ | v | để, đặt |
record | 2 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
creation | 2 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
event | 2 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
deal | 1 | /di:l/ | v | ( (thường) + out) phân phát, phân phối |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
definition | 1 | /defini∫n/ | n | sự định nghĩa, lời định nghĩa |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
International | 1 | /intə’næʃən(ə)l/ | adj | quốc tế |
council | 1 | /kaunsl/ | n | hội đồng |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
listen | 1 | /’lisn/ | n | nghe, lắng nghe |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
page | 1 | /peidʒ/ | n | trang (sách…) |
factor | 1 | /’fæktə / | n | nhân tố |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
continuity | 1 | /¸kɔnti´nju:iti/ | n | sự liên tục, sự liên tiếp; tính liên tục |
performance | 1 | /pə’fɔ:məns/ | n | sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…) |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
variation | 1 | /¸veəri´eiʃən/ | n | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
melodies | 1 | /ˈmɛlədi// | n | (âm nhạc) giai điệu |
interpretation | 1 | /in,tə:pri’teiʃn/ | n | sự giải thích, sự làm sáng tỏ |
failure | 1 | /’feɪljə(r)/ | n | sự không xảy ra, sự không làm được (việc gì) |
selection | 1 | /si’lekʃn/ | n | sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
impossible | 1 | /im’pɔsəbl/ | adj | không thể làm được |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
instance | 1 | /’instəns/ | n | thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ) |
laborer | 1 | /’leibə/ | n | người lao động |
a-couple | 1 | n | một cặp vợ chồng | |
memorize | 1 | /´memə¸raiz/ | n | học thuộc lòng |
possibly | 1 | /´pɔsibli/ | adv | có lẽ, có thể |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
themselves | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
forget | 1 | /fə’get/ | v | quên, không nhớ đến |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
fill | 1 | /fil/ | n | cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy |
gap | 1 | /gæp/ | n | lỗ hổng, kẽ hở, sơ hở |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | adv | có thể, có lẽ |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
touch | 1 | /tʌtʃ/ | n | sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm |
improve | 1 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
couple | 1 | /’kʌpl/ | n | đôi, cặp |
text | 1 | /tɛkst/ | n | nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..) |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
version | 1 | /’və:∫n/ | n | bản dịch sang một ngôn ngữ khác |
forgotten | 1 | v | quên, không nhớ đến | |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
property | 1 | /’prɔpəti/ | n | tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có |
reshaping | 1 | /ri:´ʃeip/ | n | bù vênh sửa lại mặt cắt |
re-creation | 1 | n | tái tạo | |
essence | 1 | /ˈɛsəns/ | n | bản chất, thực chất |
music | 1 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
consequently | 1 | /’kɔnsikwəntli/ | adv | do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên |
modem | 1 | /´moudem/ | n | môđem |
publish | 1 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
widely | 1 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
1 | /print/ | n | dấu in; vết, dấu | |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
scope | 1 | /skoup/ | n | phạm vi, tầm (kiến thức) |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
disguised | 1 | /dis´gaiz/ | n | sự trá hình, sự cải trang |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
belong | 1 | /bi’lɔɳ/ | v | thuộc về, của, thuộc quyền sở hữu |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
ideal | 1 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
situation | 1 | /,sit∫u’ei∫n/ | n | vị trí, địa thế |
isolate | 1 | /´aisə¸leit/ | n | cô lập |
dance | 1 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
childhood | 1 | /’tʃaildhud/ | n | tuổi thơ ấu, thời thơ ấu |
epic | 1 | //ˈɛpɪk// | n | thiên anh hùng ca, thiên sử thi |
tale | 1 | /teil/ | n | chuyện kể, truyện (nhất là truyện tưởng tượng) |
heroic | 1 | /hi’rouik/ | adj | anh hùng |
deed | 1 | /diːd/ | n | việc làm, hành động, hành vi |
seasonal | 1 | /´si:zənəl/ | adj | từng thời vụ; thay đổi theo mùa; xảy ra trong một mùa riêng biệt |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | v | kể lại, thuật lại |
calendar | 1 | /ˈkæl.ən.dɚ/ | n | lịch |
occupational | 1 | /,ɔkju’peiʃənl/ | adj | (thuộc) nghề nghiệp |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The term “folk song” has been current for over a hundred years, but there is still a good deal of disagreement as to what it actually means. The definition provided by the International Folk Music Council states that folk music is the music of ordinary people, which is passed on from person to person by being listened to rather than learned from the printed page. Other factors that help shape a folk song include: continuity (many performances over a number of years); variation (changes in words and melodies either through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a song by the community in which it evolves).
When songs have been subjected to these processes their origin is usually impossible to trace. For instance, if a farm laborer were to make up a song and sing it to a-couple of friends who like it and memorize it, possibly when the friends come to sing it themselves one of them might forget some of the words and make up new ones to fill the gap, while” the other, perhaps more artistic, might add a few decorative touches to the tune and improve a couple of lines of text. If this happened a few times there would be many different versions, the song’s original composer would be forgotten, and the song would become common property. This constant reshaping and re-creation is the essence of folk music. Consequently, modem popular songs and other published music, even though widely sung by people who are not professional musicians, are not considered folk music. The music and words have been set by a printed or recorded source, limiting scope for further artistic creation. These songs’ origins cannot be disguised and therefore they belong primarily to the composer and not to a community.
The ideal situation for the creation of folk music is an isolated rural community. In such a setting folk songs and dances have a special purpose at every stage in a person’s life, from childhood to death. Epic tales of heroic deeds, seasonal songs relating to calendar events, and occupational songs are also likely to be sung.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thuật ngữ “ca dao” đã tồn tại hơn một trăm năm, nhưng vẫn còn cách giải thích hợp lý cho sự không thống nhất về ý nghĩa thực sự của nó. Khái niệm được cung cấp bởi Hội đồng Âm nhạc Dân gian Quốc tế tuyên bố rằng âm nhạc dân gian là âm nhạc của những người bình thường, được truyền từ người này sang người khác bằng cách nghe nhiều hơn là học từ sách vở. Các yếu tố khác giúp hình thành một bài hát dân gian bao gồm: tính liên tục (nhiều cuộc biểu diễn trong một số năm); sự biến đổi (thay đổi trong từ ngữ và giai điệu hoặc thông qua diễn giải nghệ thuật hoặc do sự lãng quên); và lựa chọn (sự chấp nhận một bài hát của cộng đồng nơi nó phát triển).
Khi các bài hát đã trải qua các quá trình này thì nguồn gốc của chúng thường không thể theo dõi được. Ví dụ, nếu một người lao động trong nông trại đã tạo ra một bài hát và hát nó cho một vài người bạn cũng thích và ghi nhớ bài hát đó, có thể khi những người bạn đó đến hát lại bài hát đó, một trong số họ có thể quên một số từ và bịa ra những từ mới để lấp đầy khoảng trống, trong khi “một người nào đó trong số họ, có lẽ nghệ thuật hơn, có thể thêm một vài nét chấm phá cho giai điệu và cải thiện một vài câu hát. Nếu điều này xảy ra một vài lần thì sẽ có nhiều các phiên bản khác nhau, tác giả sáng tác gốc của bài hát sẽ bị lãng quên và bài hát sẽ trở thành bài hát chung do nhiều người cùng sáng tác. Sự thay đổi và tái tạo liên tục này là bản chất của âm nhạc dân gian. Do đó, các bài hát phổ biến hiện đại và các bản nhạc đã xuất bản khác, mặc dù được những người không phải là nhạc sĩ chuyên nghiệp hát rộng rãi, đều không được coi là nhạc dân gian. Nhạc và lời đã được lưu bởi một bản in hoặc bản ghi, hơn nữa cũng bị giới hạn phạm vi sáng tạo nghệ thuật. Nguồn gốc của những bài hát này không thể bị ngụy trang và do đó chúng chủ yếu thuộc về nhà soạn nhạc chứ không thuộc về cộng đồng.
Hoàn cảnh lý tưởng để tạo ra âm nhạc dân gian là một cộng đồng nông thôn biệt lập. Trong một bối cảnh như vậy các bài hát và điệu múa dân gian có một mục đích đặc biệt ở mọi giai đoạn trong cuộc đời của một người, từ khi còn bé đến khi chết. Những câu chuyện sử thi về những chiến công anh hùng, các bài hát theo mùa liên quan đến các sự kiện dc ghi vào lịch và các bài hát nghề nghiệp cũng có khả năng được hát.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.