Chọn tab phù hợp
There are two ways to create colors in a photograph. One method, called additives, starts with three basic colors and adds them together to produce some other color. The second method, called subtractive, starts with white light (a mixture of all colors in the spectrum) and, by taking away some or all other colors, leaves the one desired.
In the additive method, separate colored lights combine to produce various other colors The three additive primary colors are green, red, and blue (each providing about one – third of the wavelengths in the total spectrum). Mixed in varying proportions, they can produce all colors. Green and red light mix to produce yellow: red and blue light mix to produ9e magenta; green and blue mix to produce cyan. When equal parts of all three of these primary – colored beams of light overlap, the mixture appears white to the eye.
In the subtractive process, colors are produced when dye (as in paint or color photographic materials) absorbs some wavelengths and so passes on only part of the spectrum. The subtractive primaries are cyan (a bluish green), magenta (a purplish pink), and yellow; these are the pigments or dyes that absorb red, green, and blue wavelengths, respectively, thus subtracting them from white light, These dye colors are the complementary colors to the three additive primaries of red, green, and blue. Properly combined, the subtractive primaries can absorb all colors of light, producing black. But, mixed in varying proportions, they too can produce any color in the spectrum.
Whether a particular color is obtained by adding colored lights together or by subtracting some light from the total spectrum, the result looks the same to the eye. The additive process was employed for early color photography. But the subtractive method, while requiring complex chemical techniques, has turned out to be more practical and is the basis of all modern color films.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
color | 27 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
light | 12 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
subtractive | 10 | /səb´træktiv/ | adj | (toán học) (thuộc) tính trừ, (thuộc) phép trừ, để trừ, có dấu trừ |
red | 8 | /red/ | n | đỏ (đồ vật) |
green | 8 | /grin/ | n | xanh lá cây, lục |
mix | 8 | /miks/ | v | trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn |
method | 7 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
blue | 7 | /blu:/ | adj | xanh |
white | 6 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
spectrum | 6 | /´spektrəm/ | n | hình ảnh |
yellow | 5 | /’jelou/ | adj | vàng |
magenta | 5 | /məˈdʒɛntə/ | n | magenta, fucsin (thuốc nhuộm) |
process | 5 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
pass | 5 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
cyan | 4 | /´saiæn/ | n | màu lục lam |
absorb | 4 | /əb’sɔ:b/ | v | hút, hút thu (nước) |
photograph | 3 | /´foutə¸gra:f/ | n | ảnh, bức ảnh |
primary | 3 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
wavelength | 3 | /ˈweɪvˌlɛŋkθ/ | n | chiều dài bước sóng |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
primary | 3 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
dye | 3 | /dai/ | n | thuốc nhuộm |
primary | 3 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
black | 3 | /blæk/ | adj | đen |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
start | 2 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
together | 2 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
combine | 2 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
total | 2 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
vary | 2 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
proportion | 2 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
eye | 2 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
combine | 2 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
add | 2 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
complex | 2 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
chemical | 2 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
technique | 2 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
modern | 2 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
film | 2 | /film/ | n | màng; mảng thuốc (trên phim ảnh, trên giấy ảnh…) |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
additive | 1 | /´æditiv/ | adj | để cộng vào, để thêm vào |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
mixture | 1 | /ˈmɪkstʃər/ | n | sự pha trộn, sự hỗn hợp |
taking | 1 | /’teikiɳ/ | n | sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
leave | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
providing | 1 | /providing/ | adj | được chuẩn bị đầy đủ, được dự phòng |
equal | 1 | /´i:kwəl/ | adj | ngang, bằng |
beam | 1 | /bi:m/ | n | đòn, cán (cân); bắp (cây); trục cuốn chỉ (máy dệt); gạc chính (sừng hươu) |
overlap | 1 | /¸ouvə´læp/ | n | sự gối lên nhau, sự chồng chéo |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
paint | 1 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
photographic | 1 | /¸foutə´græfik/ | adj | (thuộc) thuật nhiếp ảnh, chụp ảnh |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
bluish | 1 | /´blu:iʃ/ | adj | hơi xanh, xanh xanh |
purplish | 1 | /´pə:pliʃ/ | adj | hơi tía, hơi đỏ tía, tia tía |
pink | 1 | /piηk/ | adj | màu hồng |
respectively | 1 | /ris´pektivli/ | adv | riêng từng người, riêng từng cái; tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị) |
complementary | 1 | /,kɔmpli’mentəri/ | adj | bù, bổ sung |
properly | 1 | /´prɔpəli/ | adv | một cách đúng đắn, một cách thích đáng |
Whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
obtain | 1 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
look | 1 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
photography | 1 | /’fəutəu – grəfi/ | n | thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
practical | 1 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
There are two ways to create colors in a photograph. One method, called additives, starts with three basic colors and adds them together to produce some other color. The second method, called subtractive, starts with white light (a mixture of all colors in the spectrum) and, by taking away some or all other colors, leaves the one desired.
In the additive method, separate colored lights combine to produce various other colors The three additive primary colors are green, red, and blue (each providing about one – third of the wavelengths in the total spectrum). Mixed in varying proportions, they can produce all colors. Green and red light mix to produce yellow: red and blue light mix to produce magenta; green and blue mix to produce cyan. When equal parts of all three of these primary – colored beams of light overlap, the mixture appears white to the eye.
In the subtractive process, colors are produced when dye (as in paint or color photographic materials) absorbs some wavelengths and so passes on only part of the spectrum. The subtractive primaries are cyan (a bluish green), magenta (a purplish pink), and yellow; these are the pigments or dyes that absorb red, green, and blue wavelengths, respectively, thus subtracting them from white light, These dye colors are the complementary colors to the three additive primaries of red, green, and blue. Properly combined, the subtractive primaries can absorb all colors of light, producing black. But, mixed in varying proportions, they too can produce any color in the spectrum.
Whether a particular color is obtained by adding colored lights together or by subtracting some light from the total spectrum, the result looks the same to the eye. The additive process was employed for early color photography. But the subtractive method, while requiring complex chemical techniques, has turned out to be more practical and is the basis of all modern color films.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có hai cách để tạo ra màu sắc trong một bức ảnh. Một phương pháp, được gọi là pha màu (phơi sáng) , bắt đầu với ba màu cơ bản và pha chúng lại với nhau để tạo ra một số màu khác. Phương pháp thứ hai, được gọi là phép loại bớt (xóa nền), bắt đầu với ánh sáng trắng (hỗn hợp của tất cả các màu trong quang phổ) và bằng cách loại bỏ một số hoặc tất cả các màu khác, để lại màu mong muốn.
Trong phương pháp pham thêm màu (phơi sáng), các ánh sáng màu riêng biệt kết hợp với nhau để tạo ra nhiều màu khác nhau. Ba màu cơ bản của pha màu là xanh lục, đỏ và xanh lam (mỗi màu cung cấp khoảng 1/3 bước sóng trong tổng quang phổ). Được pha trộn theo tỷ lệ khác nhau, chúng có thể tạo ra tất cả các màu. Sự pha trộn ánh sáng xanh lục và đỏ tạo ra màu vàng: sự pha trộn ánh sáng đỏ và xanh lam để tạo ra màu đỏ tươi; hỗn hợp xanh lá cây và xanh lam để tạo ra màu lục lam. Khi các phần bằng nhau của cả ba chùm ánh sáng có màu cơ bản này chồng lên nhau, hỗn hợp có màu trắng khi mắt thường nhìn vào.
Trong quá trình phối màu hấp thụ, màu sắc được tạo ra khi thuốc nhuộm (như trong sơn hoặc vật liệu chụp ảnh màu) hấp thụ một số bước sóng và do đó chỉ truyền đi một phần của quang phổ. Các màu cơ bản bị loại bỏ (xóa nền) là lục lam (xanh hơi xanh), đỏ tươi (hồng tía) và vàng; đây là các sắc tố hoặc thuốc nhuộm hấp thụ các bước sóng đỏ, lục và lam, do đó loại trừ chúng khỏi ánh sáng trắng. Kết hợp đúng cách, các số nguyên tố bị loại bỏ có thể hấp thụ tất cả các màu của ánh sáng, tạo ra màu đen. Tuy nhiên, khi được trộn với các tỷ lệ khác nhau, chúng cũng có thể tạo ra bất kỳ màu nào trong quang phổ.
Cho dù một màu cụ thể có được bằng cách thêm các màu sáng vào với nhau (phơi sáng) hay bằng cách bớt đi một số màu sáng (xòa nền) khỏi tổng quang phổ, thì kết quả nhìn bằng mắt thường sẽ giống nhau. Quy trình thêm màu được sử dụng để chụp ảnh màu sơ khai. Nhưng phương pháp bớt màu, mặc dù đòi hỏi các kỹ thuật hóa học phức tạp, nhưng hóa ra lại thực tế hơn và là cơ sở của tất cả các phim màu hiện đại.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.