Chọn tab phù hợp
Some pioneering work that began as an attempt to discover ways to increase production efficiency led to the founding of the human relations movement in industry and to the development of motivational skills and tools for managers. In 1927 researchers were involved in determining the optimum amount of lighting, temperature, and humidity (with lighting being considered the most important) for the assembly of electronic components at Western Electric. The researchers found that lighting had no consistent effect on production. In fact, production sometimes increased when lighting was reduced to the level of ordinary moonlight! The important part of this experiment began when two Harvard researchers, Elton Mayo and Fritz Roethlisberger, were brought in to investigate these unexpected results further. They found that workers were responding not to the level of lighting but to the fact that they were being observed by the experimenters.
This phenomenon came to be known as the Hawthorne effect since the experiments were conducted at the Western Electric Hawthorne plant. This was the first documented and widely published evidence of the psychological effects on doing work, and it led to the first serious effort aimed at examining psychological and social factors in the workplace. Further experiments were continued for five years. Generally, the researchers concluded from their experiments that economic motivation (pay) was not the sole source of productivity and, in some cases, not even the most important source. Through interviews and test results, the researchers focused on the effects of work attitudes, supervision, and the peer group and other social forces, on productivity.
Their findings laid the groundwork for modern motivation theory, and the study of human factors on the job, which continues to this day in such common practices as selection and training, establishing favorable work conditions, counseling, and personnel operations. The contributions of this experiment shifted the focus of human motivation from economics to a multifaceted approach including psychological and social forces.
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
câu hỏi trắc nghiệm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
work | 17 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
lighting | 10 | /ˈlaɪtɪŋ/ | n | sự thắp đèn, sự chăng đèn |
important | 9 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
effect | 9 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
fact | 8 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
experiment | 8 | /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ | n | cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm |
economic | 8 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
production | 7 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
researcher | 7 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
production | 7 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
psychological | 7 | /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkəl/ | adj | (thuộc) tâm lý |
multifaceted | 7 | /ˌmʌl.tiˈfæs.ɪ.t̬ɪd/ | v | nhiều mặt |
motivation | 6 | /,mouti’veiʃn/ | n | sự thúc đẩy, động cơ thúc đẩy |
focus | 6 | /’foukəs/ | v | tập trung |
approach | 6 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
led | 5 | /led/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
human | 5 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
western | 5 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
Electric | 5 | /ɪˈlɛktrɪk/ | adj | (thuộc) điện, có điện, phát điện |
result | 5 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
worker | 5 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
factor | 5 | /’fæktə / | n | nhân tố |
source | 5 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
consider | 4 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
found | 4 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
level | 4 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
first | 4 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
plant | 4 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
social | 4 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
continue | 4 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
condition | 4 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
began | 3 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
humidity | 3 | /hju:’miditi/ | n | sự ẩm ướt |
temperature | 3 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
sometime | 3 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
part | 3 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
further | 3 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
force | 3 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
pioneering | 2 | /,paiə’niə(r)/ | n | người khai hoang; người đi tiên phong, người đi đầu (trong một công cuộc gì); nhà thám hiểm đầu tiên |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
efficiency | 2 | /ɪ’fɪʃənsɪ/ | n | hiệu lực, hiệu quả |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
optimum | 2 | /´ɔptiməm/ | n | điều kiện tốt nhất, điều kiện thuận lợi nhất (cho sự sinh trưởng của cây…); |
consistent | 2 | /kənsɪs.tənt/ | adj | đặc, chắc |
reduce | 2 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
ordinary | 2 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
moonlight | 2 | /ˈmuːn.laɪt/ | n | ánh trăng, ánh sáng trăng |
brought | 2 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
unexpect | 2 | /ʌnik’spekt/ | adj | bất ngờ |
respond | 2 | /ri’spond/ | v | hưởng ứng |
came | 2 | /keɪm/ | v | đã đến |
known | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
conduct | 2 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
document | 2 | /’dɒkjʊmənt/ | n | văn kiện; tài liệu, tư liệu |
widely | 2 | /´waidli/ | adv | nhiều, xa |
publish | 2 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
evidence | 2 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
workplace | 2 | /´wə:k¸pleis/ | n | chỗ làm |
conclude | 2 | /kənˈklud/ | n | kết thúc, chấm dứt (công việc…); bế mạc (phiên họp) |
source | 2 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
test | 2 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
finding | 2 | /ˈfaɪndɪŋ/ | n | sự tìm ra, sự khám phá; sự phát hiện; sự phát minh |
theory | 2 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
practice | 2 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
shift | 2 | /ʃɪft/ | n | sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..) |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
discover | 1 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
found | 1 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
relation | 1 | /ri’leiʃn/ | n | sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
industry | 1 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
motivational | 1 | /,məu.ti’vei.∫nəl/ | adj | có sức thuyết phục |
skill | 1 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
manager | 1 | /ˈmænәdʒər/ | n | người quản lý; giám đốc |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
electronic | 1 | /ɪlɛkˈtrɒnɪk , ˌilɛkˈtrɒnɪk/ | adj | (thuộc) điện tử |
assembly | 1 | /ə’sembli/ | adv | cuộc họp |
component | 1 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
investigate | 1 | /in’vestigeit/ | v | điều tra nghiên cứu |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
er | 1 | /ɝː/ | n | phòng cấp cứu ( emergency room) |
phenomenon | 1 | /fi’nɔminən/ | n | hiện tượng |
serious | 1 | /’siәriәs/ | adj | đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị |
effort | 1 | /´efə:t/ | n | sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực |
aim | 1 | /eim/ | v | mục đích, mục tiêu, ý định |
examine | 1 | /ɪgˈzæmɪn/ | v | khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
sole | 1 | /soul/ | n | (động vật học) cá bơn |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
interview | 1 | /’intəvju:/ | n | sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
attitude | 1 | /’ætitju:d/ | n | thái độ, quan điểm |
supervision | 1 | /,sju:pə’viʤn/ | n | sự trông nom; sự giám sát, sự bị giám sát |
peer | 1 | /pɪər/ | n | người cùng địa vị, người ngang hàng, người tương đương; người đồng tuế (người cùng tuổi) |
laid | 1 | /leid/ | n | bài thơ ngắn, bài vè ngắn |
groundwork | 1 | /´graund¸wə:k/ | n | nền |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
job | 1 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
selection | 1 | /si’lekʃn/ | n | sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
training | 1 | /’trainiŋ/ | n | sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo |
favorable | 1 | /ˈfeɪvərəbəl, ˈfeɪvrəbəl/ | adj | có thiện chí, thuận, tán thành |
counseling | 1 | /’kaunsəl/ | n | sự hỏi ý kiến, sự bàn bạc |
personnel | 1 | /¸pə:sə´nel/ | n | nhân viên, công chức (cơ quan, nhà máy…) |
contribution | 1 | /¸kɔntri´bju:ʃən/ | n | sự đóng góp, sự góp phần; phần đóng góp, phần gánh vác |
operation | 1 | /,ɔpə’reiʃn/ | n | sự hoạt động; quá trình hoạt động |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Some pioneering work that began as an attempt to discover ways to increase production efficiency led to the founding of the human relations movement in industry and to the development of motivational skills and tools for managers. In 1927 researchers were involved in determining the optimum amount of lighting, temperature, and humidity (with lighting being considered the most important) for the assembly of electronic components at Western Electric. The researchers found that lighting had no consistent effect on production. In fact, production sometimes increased when lighting was reduced to the level of ordinary moonlight! The important part of this experiment began when two Harvard researchers, Elton Mayo and Fritz Roethlisberger, were brought in to investigate these unexpected results further. They found that workers were responding not to the level of lighting but to the fact that they were being observed by the experimenters.
This phenomenon came to be known as the Hawthorne effect since the experiments were conducted at the Western Electric Hawthorne plant. This was the first documented and widely published evidence of the psychological effects on doing work, and it led to the first serious effort aimed at examining psychological and social factors in the workplace. Further experiments were continued for five years. Generally, the researchers concluded from their experiments that economic motivation (pay) was not the sole source of productivity and, in some cases, not even the most important source. Through interviews and test results, the researchers focused on the effects of work attitudes, supervision, and the peer group and other social forces, on productivity.
Their findings laid the groundwork for modern motivation theory, and the study of human factors on the job, which continues to this day in such common practices as selection and training, establishing favorable work conditions, counseling, and personnel operations. The contributions of this experiment shifted the focus of human motivation from economics to a multifaceted approach including psychological and social forces.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Một số công việc tiên phong bắt đầu như một nỗ lực nhằm khám phá các cách thức để tăng hiệu quả sản xuất đã dẫn đến việc thành lập mối tương quan về hoạt động của con người trong ngành công nghiệp và phát triển các kỹ năng cũng như cách thức tạo động lực cho các nhà quản lý. Năm 1927, các nhà nghiên cứu đã tham gia vào việc xác định lượng ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm tối ưu (với ánh sáng được coi là quan trọng nhất) để lắp ráp các linh kiện điện tử tại Western Electric. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng ánh sáng không hề có ảnh hưởng nhất quán đến sản xuất. Trên thực tế, đôi khi sản lượng tăng lên khi giảm ánh sáng xuống mức ánh trăng bình thường-ánh sáng vàng như ánh trăng! Phần quan trọng của thí nghiệm này bắt đầu khi hai nhà nghiên cứu của Harvard, Elton Mayo và Fritz Roethlisberger, được đưa đến để điều tra thêm về những kết quả bất ngờ này. Họ phát hiện ra rằng các công nhân phản ứng không phải với mức độ chiếu sáng mà là thực tế là họ đang được quan sát bởi những nhà thực nghiệm.
Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng Hawthorne kể từ khi các thí nghiệm được tiến hành tại nhà máy Western Electric Hawthorne. Đây là bằng chứng đầu tiên được ghi nhận và công bố rộng rãi về ảnh hưởng của tâm lý đối với việc làm, và nó dẫn đến nỗ lực nghiêm túc đầu tiên nhằm kiểm tra các yếu tố tâm lý và xã hội tại nơi làm việc. Các thí nghiệm tiếp theo được tiếp tục trong 5 năm. Nói chung, các nhà nghiên cứu kết luận từ các thí nghiệm của họ rằng động lực kinh tế (lương) không phải là nguồn duy nhất của năng suất và trong một số trường hợp, thậm chí không phải là nguồn quan trọng nhất. Thông qua các cuộc phỏng vấn và kết quả kiểm tra, các nhà nghiên cứu đã tập trung vào tác động của thái độ làm việc, sự giám sát, của nhóm đồng nghiệp và các lực lượng xã hội khác đối với năng suất.
Phát hiện của họ đã đặt nền tảng cho lý thuyết động lực hiện đại và việc nghiên cứu các yếu tố con người trong công việc, tiếp tục được thực hiện cho đến ngày nay trong các thực tiễn phổ biến như tuyển chọn và đào tạo, thiết lập các điều kiện làm việc thuận lợi, tư vấn và vận hành nhân sự. Những đóng góp của thí nghiệm này đã chuyển trọng tâm động lực của con người từ kinh tế học sang một cách tiếp cận đa diện bao gồm sự tác động mạnh mẽ về tâm lý và xã hội.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Uu