Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, động lực học [313_TEST 63_11-21]

Chọn tab phù hợp

Some pioneering work that began as an attempt to discover ways to increase production efficiency led to the founding of the human relations movement in industry and to the development of motivational skills and tools for managers. In 1927 researchers were involved in determining the optimum amount of lighting, temperature, and humidity (with lighting being considered the most important) for the assembly of electronic components at Western Electric. The researchers found that lighting had no consistent effect on production. In fact, production sometimes increased when lighting was reduced to the level of ordinary moonlight! The important part of this experiment began when two Harvard researchers, Elton Mayo and Fritz Roethlisberger, were brought in to investigate these unexpected results further. They found that workers were responding not to the level of lighting but to the fact that they were being observed by the experimenters.

This phenomenon came to be known as the Hawthorne effect since the experiments were conducted at the Western Electric Hawthorne plant. This was the first documented and widely published evidence of the psychological effects on doing work, and it led to the first serious effort aimed at examining psychological and social factors in the workplace. Further experiments were continued for five years. Generally, the researchers concluded from their experiments that economic motivation (pay) was not the sole source of productivity and, in some cases, not even the most important source. Through interviews and test results, the researchers focused on the effects of work attitudes, supervision, and the peer group and other social forces, on productivity.

Their findings laid the groundwork for modern motivation theory, and the study of human factors on the job, which continues to this day in such common practices as selection and training, establishing favorable work conditions, counseling, and personnel operations. The contributions of this experiment shifted the focus of human motivation from economics to a multifaceted approach including psychological and social forces.


Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

câu hỏi trắc nghiệm

11. What is the passage primarily about?

 
 
 
 

12. The word “optimum” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. The most significant finding of the original research was

 
 
 
 

14. Why does the author say that the important part of this research began when two Harvard researchers were brought in (lines 8-9)

 
 
 
 

15. The research became known as the “Hawthorne effect” because

 
 
 
 

16. The word “it” in line 14 refers to

 
 
 
 

17. It can be inferred from this passage that the Hawthorne study

 
 
 
 

18. Part of the reason for the change in focus from economics to a more multifaceted approach to the psychological effects on doing work was

 
 
 
 

19. According to the passage, it can be concluded that a “multifaceted approach” to human motivation in the workplace

 
 
 
 

20. The word “multifaceted” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

21. Which of the following is NOT true about the Hawthorne study

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
work 17 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
lighting 10 /ˈlaɪtɪŋ/ n sự thắp đèn, sự chăng đèn
important 9 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
effect 9 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
fact 8 /fækt/ n việc, sự việc
experiment 8 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
economic 8 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
production 7 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
researcher 7 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
production 7 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
psychological 7 /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkəl/ adj (thuộc) tâm lý
multifaceted 7 /ˌmʌl.tiˈfæs.ɪ.t̬ɪd/ v nhiều mặt
motivation 6 /,mouti’veiʃn/ n sự thúc đẩy, động cơ thúc đẩy
focus 6 /’foukəs/ v tập trung
approach 6 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
led 5 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
human 5 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
western 5 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
Electric 5 /ɪˈlɛktrɪk/ adj (thuộc) điện, có điện, phát điện
result 5 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
worker 5 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
factor 5 /’fæktə / n nhân tố
source 5 /sɔːrs/ n nguồn
consider 4 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
found 4 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
level 4 /’levl/ n mức, mực; mặt
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
plant 4 /plænt , plɑnt/ n thực vật
social 4 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
continue 4 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
condition 4 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
began 3 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
increase 3 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
humidity 3 /hju:’miditi/ n sự ẩm ướt
temperature 3 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
sometime 3 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
increase 3 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
part 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
further 3 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
force 3 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
pioneering 2 /,paiə’niə(r)/ n người khai hoang; người đi tiên phong, người đi đầu (trong một công cuộc gì); nhà thám hiểm đầu tiên
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
efficiency 2 /ɪ’fɪʃənsɪ/ n hiệu lực, hiệu quả
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
optimum 2 /´ɔptiməm/ n điều kiện tốt nhất, điều kiện thuận lợi nhất (cho sự sinh trưởng của cây…);
consistent 2 /kənsɪs.tənt/ adj đặc, chắc
reduce 2 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
ordinary 2 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
moonlight 2 /ˈmuːn.laɪt/ n ánh trăng, ánh sáng trăng
brought 2 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
unexpect 2 /ʌnik’spekt/ adj bất ngờ
respond 2 /ri’spond/ v hưởng ứng
came 2 /keɪm/ v đã đến
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
conduct 2 /kənˈdʌkt/ v thực hiện
document 2 /’dɒkjʊmənt/ n văn kiện; tài liệu, tư liệu
widely 2 /´waidli/ adv nhiều, xa
publish 2 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
evidence 2 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
workplace 2 /´wə:k¸pleis/ n chỗ làm
conclude 2 /kənˈklud/ n kết thúc, chấm dứt (công việc…); bế mạc (phiên họp)
source 2 /sɔːrs/ n nguồn
test 2 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
finding 2 /ˈfaɪndɪŋ/ n sự tìm ra, sự khám phá; sự phát hiện; sự phát minh
theory 2 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
practice 2 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
shift 2 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
discover 1 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
relation 1 /ri’leiʃn/ n sự kể lại, sự thuật lại; chuyện kể lại
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
industry 1 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
motivational 1 /,məu.ti’vei.∫nəl/ adj có sức thuyết phục
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
manager 1 /ˈmænәdʒər/ n người quản lý; giám đốc
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
electronic 1 /ɪlɛkˈtrɒnɪk , ˌilɛkˈtrɒnɪk/ adj (thuộc) điện tử
assembly 1 /ə’sembli/ adv cuộc họp
component 1 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
investigate 1 /in’vestigeit/ v điều tra nghiên cứu
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
er 1 /ɝː/ n phòng cấp cứu ( emergency room)
phenomenon 1 /fi’nɔminən/ n hiện tượng
serious 1 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
effort 1 /´efə:t/ n sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực
aim 1 /eim/ v mục đích, mục tiêu, ý định
examine 1 /ɪgˈzæmɪn/ v khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
sole 1 /soul/ n (động vật học) cá bơn
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
interview 1 /’intəvju:/ n sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
attitude 1 /’ætitju:d/ n thái độ, quan điểm
supervision 1 /,sju:pə’viʤn/ n sự trông nom; sự giám sát, sự bị giám sát
peer 1 /pɪər/ n người cùng địa vị, người ngang hàng, người tương đương; người đồng tuế (người cùng tuổi)
laid 1 /leid/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
groundwork 1 /´graund¸wə:k/ n nền
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
job 1 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
day 1 /dei/ n ngày
selection 1 /si’lekʃn/ n sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
training 1 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
favorable 1 /ˈfeɪvərəbəl, ˈfeɪvrəbəl/ adj có thiện chí, thuận, tán thành
counseling 1 /’kaunsəl/ n sự hỏi ý kiến, sự bàn bạc
personnel 1 /¸pə:sə´nel/ n nhân viên, công chức (cơ quan, nhà máy…)
contribution 1 /¸kɔntri´bju:ʃən/ n sự đóng góp, sự góp phần; phần đóng góp, phần gánh vác
operation 1 /,ɔpə’reiʃn/ n sự hoạt động; quá trình hoạt động
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề chất hóa học [111_TEST 21_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Some pioneering work that began as an attempt to discover ways to increase production efficiency led to the founding of the human relations movement in industry and to the development of motivational skills and tools for managers. In 1927 researchers were involved in determining the optimum amount of lighting, temperature, and humidity (with lighting being considered the most important) for the assembly of electronic components at Western Electric. The researchers found that lighting had no consistent effect on production. In fact, production sometimes increased when lighting was reduced to the level of ordinary moonlight! The important part of this experiment began when two Harvard researchers, Elton Mayo and Fritz Roethlisberger, were brought in to investigate these unexpected results further. They found that workers were responding not to the level of lighting but to the fact that they were being observed by the experimenters.

This phenomenon came to be known as the Hawthorne effect since the experiments were conducted at the Western Electric Hawthorne plant. This was the first documented and widely published evidence of the psychological effects on doing work, and it led to the first serious effort aimed at examining psychological and social factors in the workplace. Further experiments were continued for five years. Generally, the researchers concluded from their experiments that economic motivation (pay) was not the sole source of productivity and, in some cases, not even the most important source. Through interviews and test results, the researchers focused on the effects of work attitudes, supervision, and the peer group and other social forces, on productivity.

Their findings laid the groundwork for modern motivation theory, and the study of human factors on the job, which continues to this day in such common practices as selection and training, establishing favorable work conditions, counseling, and personnel operations. The contributions of this experiment shifted the focus of human motivation from economics to a multifaceted approach including psychological and social forces.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một số công việc tiên phong bắt đầu như một nỗ lực nhằm khám phá các cách thức để tăng hiệu quả sản xuất đã dẫn đến việc thành lập mối tương quan về hoạt động của con người trong ngành công nghiệp và phát triển các kỹ năng cũng như cách thức tạo động lực cho các nhà quản lý. Năm 1927, các nhà nghiên cứu đã tham gia vào việc xác định lượng ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm tối ưu (với ánh sáng được coi là quan trọng nhất) để lắp ráp các linh kiện điện tử tại Western Electric. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng ánh sáng không hề có ảnh hưởng nhất quán đến sản xuất. Trên thực tế, đôi khi sản lượng tăng lên khi giảm ánh sáng xuống mức ánh trăng bình thường-ánh sáng vàng như ánh trăng! Phần quan trọng của thí nghiệm này bắt đầu khi hai nhà nghiên cứu của Harvard, Elton Mayo và Fritz Roethlisberger, được đưa đến để điều tra thêm về những kết quả bất ngờ này. Họ phát hiện ra rằng các công nhân phản ứng không phải với mức độ chiếu sáng mà là thực tế là họ đang được quan sát bởi những nhà thực nghiệm.

Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng Hawthorne kể từ khi các thí nghiệm được tiến hành tại nhà máy Western Electric Hawthorne. Đây là bằng chứng đầu tiên được ghi nhận và công bố rộng rãi về ảnh hưởng của tâm lý đối với việc làm, và nó dẫn đến nỗ lực nghiêm túc đầu tiên nhằm kiểm tra các yếu tố tâm lý và xã hội tại nơi làm việc. Các thí nghiệm tiếp theo được tiếp tục trong 5 năm. Nói chung, các nhà nghiên cứu kết luận từ các thí nghiệm của họ rằng động lực kinh tế (lương) không phải là nguồn duy nhất của năng suất và trong một số trường hợp, thậm chí không phải là nguồn quan trọng nhất. Thông qua các cuộc phỏng vấn và kết quả kiểm tra, các nhà nghiên cứu đã tập trung vào tác động của thái độ làm việc, sự giám sát, của nhóm đồng nghiệp và các lực lượng xã hội khác đối với năng suất.

Phát hiện của họ đã đặt nền tảng cho lý thuyết động lực hiện đại và việc nghiên cứu các yếu tố con người trong công việc, tiếp tục được thực hiện cho đến ngày nay trong các thực tiễn phổ biến như tuyển chọn và đào tạo, thiết lập các điều kiện làm việc thuận lợi, tư vấn và vận hành nhân sự. Những đóng góp của thí nghiệm này đã chuyển trọng tâm động lực của con người từ kinh tế học sang một cách tiếp cận đa diện bao gồm sự tác động mạnh mẽ về tâm lý và xã hội.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, động lực học [313_TEST 63_11-21]

Trả lời Trinh Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now