Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, ngọn hải đăng [252_TEST 50_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

The first navigational lights in the New World were probably lanterns hung at harbor entrances. The first lighthouse was put up by the Massachusetts Bay Colony In 1766 on Little Brewster Island at the entrance to Boston Harbor. Paid for and maintained by light dues levied on ships, the original beacon was blown up in 1776. By then there were only a dozen or so true lighthouses in the colonies. Little over a century later, there were 700 lighthouses.

The first eight erected on the West Coast in the 1850’s featured the same basic New England design: a Cape Cod dwelling with the tower rising from the center or standing close by. In New England and elsewhere. though. lighthouses reflected a variety of architectural styles. Since most stations in the Northeast were built on rocky eminences, enormous towers were not the rule. Some were made of stone and brick, others of wood or metal. Some stood on pilings or stilts: some were fastened to rock with iron rods. Farther south. from Maryland through the Florida Keys, the coast was low and sandy. It was often necessary to build tall towers there – massive structures like the majestic Cape Hatteras, North Carolina lighthouse, which was lit in 1870. At 190 feet, it is the tallest brick lighthouse in the country.

Not withstanding differences in appearance and construction, most American lighthouses shared several features: a light, living quarters, and sometimes a bell(or, later, a foghorn). They also had something else in common: a keeper and. usually. the keeper’s family. The keeper’s essential task was trimming the lantern ‘Nick in order to maintain a steady bright flame. The earliest keepers came from every walk of life-they were seamen. Farmers, mechanics, rough mill hands-and appointments were often handed out by local customs commissioners as political plums. After the administration of lighthouses was taken over in 1852 by the United States Lighthouse 803rd, an agency of the Treasury Department, the keeper corps gradually became highly professional.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the best title for the passage.

 
 
 
 

2. Why does the author mention the Massachusetts Bay Colony?

 
 
 
 

3. It can be inferred from the passage that light-houses in the Northeast did not need high towers because

 
 
 
 

4. According to the passage. where can the tallest brick lighthouse in the United States be found?

 
 
 
 

5. In line 19, to which of the following does the word “They” refer?

 
 
 
 

6. It can be inferred from the passage that the Treasury Department, after assuming control of the lighthouses, improved which of the following?

 
 
 
 

7. Where in the passage does the author tell how lighthouses in the Northeast were fastened to the surrounding rock?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
light 29 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
lighthouse 24 /´lait¸haus/ n đèn biển, hải đăng
keeper 7 /ˈkiː.pɚ/ n người giữ, người gác
first 5 /fə:st/ adj thứ nhất
little 4 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
coast 4 /koust/ b bờ biển
tower 4 /’tauə/ n tháp (ở lâu đài, nhà thờ)
built 4 /bilt/ v được đắp lên
low 4 /lou/ adj thấp, bé, lùn
tall 4 /tɔ:l/ adj cao; cao hơn trung bình; cao hơn xung quanh (người, đồ vật)
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
lantern 3 /ˈlæntərn/ n đèn lồng, đèn xách
feature 3 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
northeast 3 /¸nɔ:t´i:st/ n đông-bắc
brick 3 /brik/ n gạch
tallest 3 adj cao nhất
quarter 3 /’kwɔ:tə/ n một phần tư
harbor 2 /´ha:bə/ n bến tàu, cảng
entrance 2 /’entrəns/ n sự đi vào
maintain 2 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
ship 2 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
stand 2 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
rock 2 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
often 2 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
difference 2 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
else 2 /els/ adv khác, nữa
came 2 /keɪm/ v đã đến
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
rough 2 /rᴧf/ adj ráp, nhám, xù xì, gồ ghề, bờm xờm, lởm chởm
hand 2 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
navigational 1 /¸nævi´geiʃənəl/ n đạo hàng
World 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
hung 1 /huη/ v treo, mắc
put 1 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
paid 1 /peid/ v đã thanh toán
due 1 /du, dyu/ adv vì, do bởi, tại, nhờ có
levied 1 /´levi/ n sự thu (thuế); tiền thuế thu được
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
beacon 1 /´bi:kn/ n đèn hiệu
blown 1 /bloun/ v thổi, nở
dozen 1 /dʌzn/ n tá (mười hai)
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
colonies 1 /´kɔləni/ n thuộc địa
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
erect 1 /i´rekt/ adj thẳng, đứng thẳng
west 1 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
dwelling 1 /´dweliη/ n sự ở, sự ngụ ở; chỗ ở, nhà ở
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
rising 1 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
close 1 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
elsewhere 1 /¸els´wɛə/ adv ở một nơi nào khác
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
architectural 1 /¸a:ki´tektʃərəl/ adj (thuộc) kiến trúc
style 1 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
station 1 /’steiʃn/ n trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh…)
rocky 1 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
eminence 1 /´eminəns/ n mô đất
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
rule 1 /ru:l/ n phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
stone 1 /stoun/ n đá; loại đá
wood 1 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
metal 1 /’metl/ n kim loại
stood 1 stud n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
stilt 1 /stilt/ n cà kheo
piling 1 /´pailiη/ n công tác cọc
fasten 1 /’fɑ:sn/ v buộc chặt, trói chặt
iron 1 /aɪən / n sắt
rod 1 /rɒd/ n cái que, cái gậy, cái cần
Farther 1 /’fɑ:ðə/ adj xa hơn; thêm hơn, hơn nữa
sandy 1 /´sændi/ adj như cát, có cát, phủ cát
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
build 1 /bild/ v xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên
massive 1 /ˈmæs.ɪv/ adj to lớn, đồ sộ; chắc nặng
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
majestic 1 /mə’ʤestik/ adj tráng lệ, huy hoàng
lit 1 /lit/ v ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
feet 1 /fiːt/ n chân
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
withstand 1 /wið´stænd/ v giữ vững, trụ lại, cưỡng lại, chịu đựng, chống lại
appearance 1 /ə’piərəns/ n sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
construction 1 /kən’strʌkʃn/ n sự xây dựng
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
several 1 /’sevrəl/ adj vài
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
bell 1 /belz/ n cái chuông; nhạc (ở cổ ngựa…)
foghorn 1 /ˈfɑːɡ.hɔːrn/ n sương mù
something 1 /’sʌmθiɳ/ đại từ bất định một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
essential 1 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
trim 1 sự cắt tỉa (tóc..) n /trim/
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
steady 1 /’stedi/ adj vững, vững chắc, vững vàng
bright 1 /brait/ adj sáng, sáng chói
flame 1 /fleim/ n ngọn lửa
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
walk 1 /wɔ:k/ v đi, đi bộ
Farmer 1 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
seamen 1 /ˈsiː.mən/ n thủy thủ
mechanic 1 /məˈkænɪk/ n thợ máy, công nhân cơ khí
mill 1 /mɪl/ n đơn vị tiền tệ bằng một phần ngàn của một đô la mỹ
appointment 1 /ə’pɔintmənt/ n sự bổ nhiệm, chức vụ được bổ nhiệm
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
custom 1 /’kʌstəm/ n phong tục, tục lệ
commissioner 1 /kəˈmɪʃənər/ n người được uỷ quyền
political 1 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
plum 1 /plʌm/ n màu mận chín (màu tía hơi đỏ thẫm)
administration 1 /ədmini’streiʃn/ n sự trông nom, sự quản lý; sự cai quản, sự cai trị
taken 1 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
agency 1 /ˈeɪdʒənsi/ n tác dụng, lực
department 1 /di’pɑ:tmənt/ n cục; sở; ty; ban; khoa
corps 1 /kɔ:ps/ n (quân sự) quân đoàn
gradually 1 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
professional 1 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Cambridge IELTS Listening Part 4 - Test 4

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The first navigational lights in the New World were probably lanterns hung at harbor entrances. The first lighthouse was put up by the Massachusetts Bay Colony in 1766 on Little Brewster Island at the entrance to Boston Harbor. Paid for and maintained by light dues levied on ships, the original beacon was blown up in 1776. By then there were only a dozen or so true lighthouses in the colonies. Little over a century later, there were 700 lighthouses.

The first eight erected on the West Coast in the 1850’s featured the same basic New England design, a Cape Cod dwelling with the tower rising from the center or standing close by. In New England and elsewhere, though lighthouses reflected a variety of architectural styles. Since most stations in the Northeast were built on rocky eminences, enormous towers were not the rule. Some were made of stone and brick, others of wood or metal. Some stood on pilings or stilts, some were fastened to rock with iron rods. Farther south from Maryland through the Florida Keys, the coast was low and sandy. It was often necessary to build tall towers there – massive structures like the majestic Cape Hatteras, North Carolina lighthouse, which was lit in 1870. At 190 feet, it is the tallest brick lighthouse in the country.

Not withstanding differences in appearance and construction, most American lighthouses shared several features: a light, living quarters, and sometimes a bell (or, later, a foghorn). They also had something else in common: a keeper and usually the keeper’s family. The keeper’s essential task was trimming the lantern nick in order to maintain a steady bright flame. The earliest keepers came from every walk of life-they were seamen. Farmers, mechanics, rough mill hands-and appointments were often handed out by local customs commissioners as political plums. After the administration of lighthouses was taken over in 1852 by the United States Lighthouse 803rd, an agency of the Treasury Department, the keeper corps gradually became highly professional.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đèn định vị đầu tiên ở Thế giới ngày nay có lẽ là những chiếc đèn lồng treo ở các lối vào bến cảng. Ngọn hải đăng đầu tiên do Thuộc địa Vịnh Massachusetts đưa lên vào năm 1766 trên Đảo Little Brewster ở lối vào Cảng Boston. Được trả tiền và duy trì bằng thu phí việc cấp ánh sáng trên các con tàu, ngọn hải đăng đầu tiên (chính gốc) đã bị nổ tung vào năm 1776. Lúc đó chỉ còn khoảng hơn chục ngọn hải đăng ở các thuộc địa. Hơn một thế kỷ sau, đã có 700 ngọn hải đăng.

Tám tòa tháp (ngọn hải đăng) đầu tiên được dựng lên ở Bờ Tây vào những năm 1850 có cùng thiết kế cơ bản giống của New England, một ngôi nhà ở Cape Cod với tòa tháp nhô lên từ trung tâm hoặc đứng gần đó. Mặc dù ở New England và các nơi khác, các ngọn hải đăng đã cho thấy nhiều phong cách kiến ​​trúc khác nhau. Vì hầu hết các nhà ga ở Đông Bắc đều được xây dựng trên các mỏm đá, nên quy luật ở đây là không phải cứ tháp thì sẽ xây khổng lồ. Một số được làm bằng đá và gạch, một số khác bằng gỗ hoặc kim loại. Một số được xây dựng trên móng hoặc cột cao vững chắc, một số được xây cố định vào đá bằng thanh sắt. Xa hơn về phía nam từ Maryland qua Florida Keys, bờ biển thấp và đầy cát. Ở đó thường phải xây những ngọn tháp cao – những công trình kiến ​​trúc đồ sộ như ngọn hải đăng Cape Hatteras, Bắc Carolina hùng vĩ, được thắp sáng vào năm 1870. Với độ cao 190 feet, đây là ngọn hải đăng bằng gạch cao nhất trong cả nước.

Không có sự khác biệt đáng kể về hình dáng và cấu tạo, hầu hết các ngọn hải đăng ở Mỹ đều có chung một số đặc điểm: đủ ánh sáng, khu vực được xây dựng và đôi khi là một chiếc chuông (hoặc sau này là một chiếc đèn sương mù). Chúng cũng có một số điểm chung khác: một người trông coi tháp và thường là gia đình của người đó. Nhiệm vụ thiết yếu của người canh tháp là vệ sinh chiếc lồng đền để duy trì ngọn lửa sáng ổn định. Những người canh giữ thường là những người đi làm những công việc sớm nhất của một ngày – họ là những người đi biển. Nông dân, thợ máy, người dùng máy cán thô và những cuộc bổ nhiệm thường được các ủy viên hải quan địa phương chọn lọc trao cho những người làm việc công cộng nói chung. Sau khi việc quản lý các ngọn hải đăng được tiếp quản vào năm 1852 bởi United States Lighthouse 803rd, một cơ quan của Bộ Ngân khố, các đội canh gác dần trở nên chuyên nghiệp hơn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, ngọn hải đăng [252_TEST 50_Passage 1]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now