Chọn tab phù hợp
The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated
Emission of Radiation. Ordinary light, from the Sun or a light bulb, is emitted
spontaneously, when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without
Line any outside intervention. Stimulated emission is different because it occurs when an
(5) atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as light.
Albert Einstein was the first to suggest the existence of stimulated emission in a
paper published in 1917. However, for many years physicists thought that atoms and
molecules always were much more likely to emit light spontaneously and that stimulated
emission thus always would be much weaker. It was not until after the Second World
(10) War that physicists began trying to make stimulated emission dominate. They sought
ways by which one atom or molecule could stimulate many other to emit light ,
amplifying it to much higher powers.
The first to succeed was Charles H.Townes, then at Colombia University in New
York . Instead of working with light, however, he worked with microwaves, which have
(15) a much longer wavelength, and built a device he called a “maser” for Microwave
Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Although he thought of the
key idea in 1951, the first maser was not completed until a couple of years later. Before
long, many other physicists were building masers and trying to discover how to produce
stimulated emission at even shorter wavelength.
(20) The key concepts emerged about 1957. Townes and Arthur Schawlow, then at Bell
Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify
stimulated emission of visible light waves. At about the same time, similar ideas
crystallized in the mind of Gordon Gould, then a 37-year-old graduate student at
Columbia, who wrote them down in a series of notebooks. Townes and Schawlow
(25) published their ideas in a scientific journal, Physical Review Letter, but Gould filed a
patent application. Three decades later, people still argue about who deserves the credit
for the concept of the laser.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
light | 13 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
stimulate | 12 | /’stimjuleit/ | v | kích thích, khích động; khuyến khích; khấy động ai/cái gì |
Emission | 10 | /i’mi∫n/ | n | sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
atom | 8 | /’ætəm/ | n | nguyên tử |
molecule | 7 | /´mɔli¸kju:l/ | n | (hoá học) phân tử |
word | 6 | /wɜ:d/ | n | từ |
laser | 6 | /´leizə/ | n | (kỹ thuật) la-de |
emit | 5 | /i’mit/ | v | phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
maser | 5 | n | (vật lý) maze | |
amplification | 4 | /ˌæmpləfɪˈkeɪʃən/ | n | sự mở rộng |
energy | 4 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
first | 4 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
year | 4 | /jə:/ | n | năm |
microwave | 4 | /’maikrəweiv/ | n | (rađiô) sóng cực ngắn, vi ba |
idea | 4 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
year | 4 | /jə:/ | n | năm |
physicist | 3 | /´fizisist/ | n | nhà vật lý |
wavelength | 3 | /ˈweɪvˌlɛŋkθ/ | n | chiều dài bước sóng |
device | 3 | /di’vais/ | n | phương sách, phương kế; chước mưu |
concept | 3 | /ˈkɒnsept/ | n | khái niệm |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
still | 3 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
coin | 2 | /kɔin/ | n | đồng tiền (tiền đồng, tiền kim loại); tiền |
radiation | 2 | /,reidi’eiʃn/ | n | sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ |
bulb | 2 | /bʌlb/ | n | củ (hành, tỏi…); (thực vật học) (thân) hành |
spontaneously | 2 | /spɑːnˈteɪ.ni.əs.li/ | adv | tự động, tự ý |
excess | 2 | /ik’ses/ | n | sự vượt quá giới hạn, sự quá mức; sự vượt, sự hơn |
intervention | 2 | /ˌɪntərˈvɛnʃən/ | n | sự xen vào, sự can thiệp |
paper | 2 | /ˈpeɪ.pɚ/ | n | giấy |
publish | 2 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
thought | 2 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
alway | 2 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
spontaneously | 2 | /spɑːnˈteɪ.ni.əs.li/ | adv | tự động, tự ý |
trying | 2 | /´traiiη/ | adj | nguy ngập, gay go, khó khăn |
succeed | 2 | /sәk’si:d/ | v | nối tiếp; kế tục; kế tiếp, tiếp theo |
university | 2 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
longer | 2 | adv | nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa | |
built | 2 | /bilt/ | v | được đắp lên |
key | 2 | /ki:/ | n | chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá |
complete | 2 | /kəmˈpliːt/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
discover | 2 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
wrote | 2 | /rəυt/ | v | viết |
paper | 2 | /ˈpeɪ.pɚ/ | n | giấy |
outline | 2 | /´aut¸lain/ | v | vẽ phác, phác thảo |
need | 2 | /ni:d/ | n | sự cần |
amplify | 2 | /´æmpli¸fai/ | n | mở rộng |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
argue | 2 | /ˈɑrgyu/ | v | chứng tỏ, chỉ rõ |
deserve | 2 | /di’zз:v/ | v | đáng, xứng đáng |
acronym | 1 | /´ækrənim/ | n | từ cấu tạo bằng chữ đầu của những từ khác (ví dụ natO, radar…) |
Ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
sun | 1 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
rid | 1 | /rid/ | v | ( + of) giải thoát (cho ai khỏi…) |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
holding | 1 | /´houldiη/ | n | sự cầm, sự nắm; cách cầm, cách nắm |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
existence | 1 | /ig’zistəns/ | n | sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
World | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
weaker | 1 | /wi:k/ | adj | yếu hơn |
War | 1 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
dominate | 1 | /ˈdɒməˌneɪt/ | v | át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
sought | 1 | /sɔ:t/ | v | tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
amplify | 1 | /´æmpli¸fai/ | v | mở rộng |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
power | 1 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
Instead | 1 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
working | 1 | /´wə:kiη/ | n | sự làm việc, sự làm |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
couple | 1 | /’kʌpl/ | n | đôi, cặp |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
shorter | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
wave | 1 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
crystallize | 1 | /´kristə¸laiz/ | v | kết tinh |
mind | 1 | /maind/ | n | tinh thần |
graduate | 1 | /’grædjut/ | v | cấp bằng tốt nghiệp đại học |
student | 1 | /ˈstjuː.dənt/ | n | học sinh sinh viên |
series | 1 | /ˈsɪəriz/ | n | loạt, dãy, chuỗi, đợt |
notebook | 1 | /’noutbuk/ | n | sổ tay, sổ ghi chép |
scientific | 1 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
journal | 1 | /’dʤə:nl/ | n | báo hằng ngày |
letter | 1 | /’letə/ | n | chữ cái, mẫu tự |
review | 1 | /rɪ’vju:/ | n | (pháp lý) sự xem lại, sự xét lại, sự cân nhắc, sự suy tính lại (một bản án..) |
physical | 1 | /´fizikl/ | adj | (thuộc) vật chất |
filed | 1 | /fail/ | n | Ô đựng tài liêu, hồ sơ; dây thép móc hồ sơ |
patent | 1 | /’peitənt/ | adj | có bằng sáng chế, có bằng công nhận đặc quyền chế tạo |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
application | 1 | /æplɪ’keɪʃn/ | n | sự gắn vào, sự áp vào, sự ghép vào, sự đính vào, sự đắp vào, sự tra vào ( (cũng) appliance) |
credit | 1 | /ˈkrɛdɪt/ | n | sự tin, lòng tin |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Ordinary light, from the Sun or a light bulb, is emitted spontaneously, when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without any outside intervention. Stimulated emission is different because it occurs when an atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as light. Albert Einstein was the first to suggest the existence of stimulated emission in a paper published in 1917. However, for many years physicists thought that atoms and molecules always were much more likely to emit light spontaneously and that stimulated emission thus always would be much weaker. It was not until after the Second World War that physicists began trying to make stimulated emission dominate. They sought ways by which one atom or molecule could stimulate many other to emit light , amplifying it to much higher powers.
The first to succeed was Charles H.Townes, then at Colombia University in New York . Instead of working with light, however, he worked with microwaves, which have a much longer wavelength, and built a device he called a “maser” for Microwave Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Although he thought of the key idea in 1951, the first maser was not completed until a couple of years later. Before long, many other physicists were building masers and trying to discover how to produce stimulated emission at even shorter wavelength.
The key concepts emerged about 1957. Townes and Arthur Schawlow, then at Bell Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify stimulated emission of visible light waves. At about the same time, similar ideas crystallized in the mind of Gordon Gould, then a 37-year-old graduate student at Columbia, who wrote them down in a series of notebooks. Townes and Schawlow published their ideas in a scientific journal, Physical Review Letter, but Gould filed a patent application. Three decades later, people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Từ laser được đặt ra như một từ viết tắt của Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation. Ánh sáng thông thường, từ Mặt trời hoặc bóng đèn, được phát ra một cách tự phát, khi các nguyên tử hoặc phân tử tự loại bỏ năng lượng dư thừa mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài. Sự phát xạ kích thích là khác nhau vì nó xảy ra khi một nguyên tử hoặc phân tử giữ năng lượng dư thừa đã được kích thích để phát ra nó dưới dạng ánh sáng. Albert Einstein là người đầu tiên đề xuất sự tồn tại của phát xạ kích thích trong một bài báo xuất bản năm 1917. Tuy nhiên, trong nhiều năm, các nhà vật lý cho rằng các nguyên tử và phân tử luôn có nhiều khả năng phát ra ánh sáng một cách tự phát và do đó phát xạ kích thích luôn yếu hơn nhiều. Mãi cho đến sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nhà vật lý mới bắt đầu cố gắng làm cho sự phát xạ kích thích mạnh lên. Họ đã tìm cách mà một nguyên tử hoặc phân tử có thể kích thích nhiều nguyên tử hoặc phân tử khác phát ra ánh sáng, khuếch đại nó lên công suất cao hơn.
Người đầu tiên thành công là Charles H.Townes, sau đó đến Đại học Colombia ở New York. Tuy nhiên, thay vì làm việc với ánh sáng, ông đã làm việc với vi sóng, có bước sóng dài hơn nhiều, và chế tạo một thiết bị mà ông gọi là “maser” để khuếch đại vi sóng bằng bức xạ Kích thích. Mặc dù ông nghĩ ra ý tưởng chủ đạo vào năm 1951, nhưng chiếc maser đầu tiên vẫn chưa được hoàn thành cho đến vài năm sau đó. Trước đó không lâu, nhiều nhà vật lý khác đang chế tạo masers và cố gắng khám phá cách tạo ra phát xạ kích thích ở bước sóng thậm chí còn ngắn hơn.
Các khái niệm chính xuất hiện vào khoảng năm 1957. Townes và Arthur Schawlow, lúc đó tại Phòng thí nghiệm Điện thoại Bell, đã viết một bài báo dài, phác thảo các điều kiện cần thiết để khuếch đại sự phát xạ kích thích của sóng ánh sáng nhìn thấy. Cùng lúc đó, những ý tưởng tương tự hình thành trong suy nghĩ của Gordon Gould, khi đó mới chỉ là một sinh viên 37 tuổi tốt nghiệp tại Columbia, người đã viết chúng vào một loạt sổ tay. Townes và Schawlow đã công bố ý tưởng của họ trên một tạp chí khoa học, Physical Review Letter, nhưng Gould đã nộp đơn xin cấp bằng sáng chế. Ba thập kỷ sau, người ta vẫn tranh cãi về việc ai xứng đáng được ghi công cho khái niệm laser.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.