Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, tia laze [177_TEST 35_1-10]

Chọn tab phù hợp

The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated

Emission of Radiation. Ordinary light, from the Sun or a light bulb, is emitted

spontaneously, when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without

Line   any outside intervention. Stimulated emission is different because it occurs when an

(5)      atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as light.

Albert Einstein was the first to suggest the existence of stimulated emission in a

paper published in 1917. However, for many years physicists thought that atoms and

molecules always were much more likely to emit light spontaneously and that stimulated

emission thus always would be much weaker. It was not until after the Second World

(10)    War that physicists began trying to make stimulated emission dominate. They sought

ways by which one atom or molecule could stimulate many other to emit light ,

amplifying it to much higher powers.

 

The first to succeed was Charles H.Townes, then at Colombia University in New

York . Instead of working with light, however, he worked with microwaves, which have

(15)    a much longer wavelength, and built a device he called a “maser” for Microwave

Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Although he thought of the

key idea in 1951, the first maser was not completed until a couple of years later. Before

long, many other physicists were building masers and trying to discover how to produce

stimulated emission at even shorter wavelength.

 

(20)              The key concepts emerged about 1957. Townes and Arthur Schawlow, then at Bell

Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify

stimulated emission of visible light waves. At about the same time, similar ideas

crystallized in the mind of Gordon Gould, then a 37-year-old graduate student at

Columbia, who wrote them down in a series of notebooks. Townes and Schawlow

(25)    published their ideas in a scientific journal, Physical Review Letter, but Gould filed a

patent application. Three decades later, people still argue about who deserves the credit

for the concept of the laser.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “coin” in line 1 could be replaced by

 
 
 
 

2. The word “intervention” in line 4 can best be replaced by

 
 
 
 

3. The word “it” in line 5 refers to

 
 
 
 

4. Which of the following statements best describes a laser?

 
 
 
 

5. Why was Towne’s early work with stimulated emission done with microwaves?

 
 
 
 

6. In his research at Columbia University, Charles Townes worked with all of the following EXCEPT

 
 
 
 

7. In approximately what year was the first maser built?

 
 
 
 

8. The word “emerged” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

9. The word “outlining” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

10. Why do people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
light 13 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
stimulate 12 /’stimjuleit/ v kích thích, khích động; khuyến khích; khấy động ai/cái gì
Emission 10 /i’mi∫n/ n sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
atom 8 /’ætəm/ n nguyên tử
molecule 7 /´mɔli¸kju:l/ n (hoá học) phân tử
word 6 /wɜ:d/ n từ
laser 6 /´leizə/ n (kỹ thuật) la-de
emit 5 /i’mit/ v phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
maser 5 n (vật lý) maze
amplification 4 /ˌæmpləfɪˈkeɪʃən/ n sự mở rộng
energy 4 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
year 4 /jə:/ n năm
microwave 4 /’maikrəweiv/ n (rađiô) sóng cực ngắn, vi ba
idea 4 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
year 4 /jə:/ n năm
physicist 3 /´fizisist/ n nhà vật lý
wavelength 3 /ˈweɪvˌlɛŋkθ/ n chiều dài bước sóng
device 3 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
concept 3 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
still 3 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
coin 2 /kɔin/ n đồng tiền (tiền đồng, tiền kim loại); tiền
radiation 2 /,reidi’eiʃn/ n sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ
bulb 2 /bʌlb/ n củ (hành, tỏi…); (thực vật học) (thân) hành
spontaneously 2 /spɑːnˈteɪ.ni.əs.li/ adv tự động, tự ý
excess 2 /ik’ses/ n sự vượt quá giới hạn, sự quá mức; sự vượt, sự hơn
intervention 2 /ˌɪntərˈvɛnʃən/ n sự xen vào, sự can thiệp
paper 2 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
publish 2 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
thought 2 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
alway 2 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
spontaneously 2 /spɑːnˈteɪ.ni.əs.li/ adv tự động, tự ý
trying 2 /´traiiη/ adj nguy ngập, gay go, khó khăn
succeed 2 /sәk’si:d/ v nối tiếp; kế tục; kế tiếp, tiếp theo
university 2 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
longer 2 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
built 2 /bilt/ v được đắp lên
key 2 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
complete 2 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
wrote 2 /rəυt/ v viết
paper 2 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
outline 2 /´aut¸lain/ v vẽ phác, phác thảo
need 2 /ni:d/ n sự cần
amplify 2 /´æmpli¸fai/ n mở rộng
later 2 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
argue 2 /ˈɑrgyu/ v chứng tỏ, chỉ rõ
deserve 2 /di’zз:v/ v đáng, xứng đáng
acronym 1 /´ækrənim/ n từ cấu tạo bằng chữ đầu của những từ khác (ví dụ natO, radar…)
Ordinary 1 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
sun 1 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
rid 1 /rid/ v ( + of) giải thoát (cho ai khỏi…)
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
holding 1 /´houldiη/ n sự cầm, sự nắm; cách cầm, cách nắm
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
existence 1 /ig’zistəns/ n sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu
likely 1 /´laikli/ adj có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng…
World 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
weaker 1 /wi:k/ adj yếu hơn
War 1 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
dominate 1 /ˈdɒməˌneɪt/ v át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối
sought 1 /sɔ:t/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
amplify 1 /´æmpli¸fai/ v mở rộng
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
Instead 1 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
working 1 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
couple 1 /’kʌpl/ n đôi, cặp
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
building 1 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
shorter 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
wave 1 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
crystallize 1 /´kristə¸laiz/ v kết tinh
mind 1 /maind/ n tinh thần
graduate 1 /’grædjut/ v cấp bằng tốt nghiệp đại học
student 1 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
notebook 1 /’noutbuk/ n sổ tay, sổ ghi chép
scientific 1 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
journal 1 /’dʤə:nl/ n báo hằng ngày
letter 1 /’letə/ n chữ cái, mẫu tự
review 1 /rɪ’vju:/ n (pháp lý) sự xem lại, sự xét lại, sự cân nhắc, sự suy tính lại (một bản án..)
physical 1 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
filed 1 /fail/ n Ô đựng tài liêu, hồ sơ; dây thép móc hồ sơ
patent 1 /’peitənt/ adj có bằng sáng chế, có bằng công nhận đặc quyền chế tạo
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
application 1 /æplɪ’keɪʃn/ n sự gắn vào, sự áp vào, sự ghép vào, sự đính vào, sự đắp vào, sự tra vào ( (cũng) appliance)
credit 1 /ˈkrɛdɪt/ n sự tin, lòng tin
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã K-KGvLLLyeE

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The word laser was coined as an acronym for Light Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Ordinary light, from the Sun or a light bulb, is emitted spontaneously, when atoms or molecules get rid of excess energy by themselves, without any outside intervention. Stimulated emission is different because it occurs when an atom or molecule holding onto excess energy has been stimulated to emit it as light. Albert Einstein was the first to suggest the existence of stimulated emission in a paper published in 1917. However, for many years physicists thought that atoms and molecules always were much more likely to emit light spontaneously and that stimulated emission thus always would be much weaker. It was not until after the Second World War that physicists began trying to make stimulated emission dominate. They sought ways by which one atom or molecule could stimulate many other to emit light , amplifying it to much higher powers.

The first to succeed was Charles H.Townes, then at Colombia University in New York . Instead of working with light, however, he worked with microwaves, which have a much longer wavelength, and built a device he called a “maser” for Microwave Amplification by the Stimulated Emission of Radiation. Although he thought of the key idea in 1951, the first maser was not completed until a couple of years later. Before long, many other physicists were building masers and trying to discover how to produce stimulated emission at even shorter wavelength.

The key concepts emerged about 1957. Townes and Arthur Schawlow, then at Bell Telephone Laboratories, wrote a long paper outlining the conditions needed to amplify stimulated emission of visible light waves. At about the same time, similar ideas crystallized in the mind of Gordon Gould, then a 37-year-old graduate student at Columbia, who wrote them down in a series of notebooks. Townes and Schawlow published their ideas in a scientific journal, Physical Review Letter, but Gould filed a patent application. Three decades later, people still argue about who deserves the credit for the concept of the laser.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Từ laser được đặt ra như một từ viết tắt của Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation. Ánh sáng thông thường, từ Mặt trời hoặc bóng đèn, được phát ra một cách tự phát, khi các nguyên tử hoặc phân tử tự loại bỏ năng lượng dư thừa mà không cần bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài. Sự phát xạ kích thích là khác nhau vì nó xảy ra khi một nguyên tử hoặc phân tử giữ năng lượng dư thừa đã được kích thích để phát ra nó dưới dạng ánh sáng. Albert Einstein là người đầu tiên đề xuất sự tồn tại của phát xạ kích thích trong một bài báo xuất bản năm 1917. Tuy nhiên, trong nhiều năm, các nhà vật lý cho rằng các nguyên tử và phân tử luôn có nhiều khả năng phát ra ánh sáng một cách tự phát và do đó phát xạ kích thích luôn yếu hơn nhiều. Mãi cho đến sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nhà vật lý mới bắt đầu cố gắng làm cho sự phát xạ kích thích mạnh lên. Họ đã tìm cách mà một nguyên tử hoặc phân tử có thể kích thích nhiều nguyên tử hoặc phân tử khác phát ra ánh sáng, khuếch đại nó lên công suất cao hơn.

Người đầu tiên thành công là Charles H.Townes, sau đó đến Đại học Colombia ở New York. Tuy nhiên, thay vì làm việc với ánh sáng, ông đã làm việc với vi sóng, có bước sóng dài hơn nhiều, và chế tạo một thiết bị mà ông gọi là “maser” để khuếch đại vi sóng bằng bức xạ Kích thích. Mặc dù ông nghĩ ra ý tưởng chủ đạo vào năm 1951, nhưng chiếc maser đầu tiên vẫn chưa được hoàn thành cho đến vài năm sau đó. Trước đó không lâu, nhiều nhà vật lý khác đang chế tạo masers và cố gắng khám phá cách tạo ra phát xạ kích thích ở bước sóng thậm chí còn ngắn hơn.

Các khái niệm chính xuất hiện vào khoảng năm 1957. Townes và Arthur Schawlow, lúc đó tại Phòng thí nghiệm Điện thoại Bell, đã viết một bài báo dài, phác thảo các điều kiện cần thiết để khuếch đại sự phát xạ kích thích của sóng ánh sáng nhìn thấy. Cùng lúc đó, những ý tưởng tương tự hình thành trong suy nghĩ của Gordon Gould, khi đó mới chỉ là một sinh viên 37 tuổi tốt nghiệp tại Columbia, người đã viết chúng vào một loạt sổ tay. Townes và Schawlow đã công bố ý tưởng của họ trên một tạp chí khoa học, Physical Review Letter, nhưng Gould đã nộp đơn xin cấp bằng sáng chế. Ba thập kỷ sau, người ta vẫn tranh cãi về việc ai xứng đáng được ghi công cho khái niệm laser.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now