Chọn tab phù hợp
Native Americans probably arrived from Asia in successive waves over several
millennia, crossing a plain hundreds of miles wide that now lies inundated by 160 feet
of water released by melting glaciers. For several periods of time, the first beginning
around 60,000 B.C. and the last ending around 7,000 B.C., this land bridge was open. The
(5 ) first people traveled in the dusty trails of the animals they hunted. They brought with them
not only their families, weapons, and tools but also a broad metaphysical understanding,
sprung from dreams and visions and articulated in myth and song, which complemented
their scientific and historical knowledge of the lives of animals and of people. All this they
shaped in a variety of languages, bringing into being oral literatures of power and beauty.
(10) Contemporary readers, forgetting the origins of western epic, lyric, and dramatic
forms, are easily disposed to think of “literature” only as something written. But on
reflection it becomes clear that the more critically useful as well as the more frequently
employed sense of the term concerns the artfulness of the verbal creation, not its mode of
presentation. Ultimately, literature is aesthetically valued, regardless of language, culture,
(15) or mode of presentation, because some significant verbal achievement results from the
struggle in words between tradition and talent. Verbal art has the ability to shape out a
compelling inner vision in some skillfully crafted public verbal form.
Of course, the differences between the written and oral modes of expression are not
without consequences for an understanding of Native American literature. The essential
(20) difference is that a speech event is an evolving communication, an “emergent form,” the
shape, functions, and aesthetic values of which become more clearly realized over the
course of the performance. In performing verbal art , the performer assumes responsibility
for the manner as well as the content of the performance, while the audience assumes the
responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas. It is this intense
(25) mutual engagement that elicits the display of skill and shapes the emerging performance.
Where written literature provides us with a tradition of texts, oral literature offers a
tradition of performances.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
literature | 20 | /ˈlɪtərɪtʃə/ | n | văn chương, văn học |
oral | 10 | /ˈɔːr.əl/ | adj | bằng lời nói, nói miệng |
performance | 9 | /pə’fɔ:məns/ | n | sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…) |
written | 8 | /’ritn/ | adj | viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản |
verbal | 7 | /ˈvɜrbəl/ | adj | (thuộc) từ; (thuộc) lời |
native | 6 | /’neitiv/ | adj | tự nhiên, bẩm sinh |
american | 6 | /əˈmer.ɪ.kən/ | adj | (thuộc) châu mỹ |
shape | 5 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
form | 5 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
between | 4 | /bi’twi:n/ | prep | giữa, ở giữa |
tradition | 4 | /trə´diʃən/ | n | sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia) |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
vision | 3 | /’viʒn/ | n | sự nhìn; sức nhìn, thị lực, khả năng của sự nhìn |
historical | 3 | /his’tɔrikəl/ | adj | lịch sử, (thuộc) lịch sử; có liên quan đến lịch sử |
presentation | 3 | /,prezen’teiʃn/ | n | bài thuyết trình |
value | 3 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
vision | 3 | /’viʒn/ | n | sự nhìn; sức nhìn, thị lực, khả năng của sự nhìn |
difference | 3 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
responsibility | 3 | n | trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm; bổn phận; nghĩa vụ | |
content | 3 | /kən’tent/ | n | nội dung |
provide | 3 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
asia | 2 | /’eiʒə; ‘ei∫ə/ | n | châu á |
several | 2 | /’sevrəl/ | adj | vài |
lie | 2 | /lai/ | n | sự nói dối, sự nói láo, sự nói điêu, sự dối trá; sự lừa dối, sự lừa gạt |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
land | 2 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
understanding | 2 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
scientific | 2 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
knowledge | 2 | /’nɒliʤ/ | n | sự nhận biết, sự nhận ra |
language | 2 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
contemporary | 2 | /kən’tempərəri/ | adj | đương thời |
easily | 2 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
dispose | 2 | /dɪˈspəʊz/ | v | sắp đặt, sắp xếp, bố trí |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
employ | 2 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
ultimately | 2 | /´ʌltimətli/ | adv | cuối cùng, sau cùng, sau chót |
inner | 2 | /’inə/ | adj | ở trong nước, nội bộ |
public | 2 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
essential | 2 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
event | 2 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
aesthetic | 2 | /i:s’θetik/ | adj | có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ |
assume | 2 | /ə’sju:m/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
skill | 2 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
arrive | 1 | /ə’raiv/ | v | đi đến,đến nơi,đạt tới |
successive | 1 | /sək´sesiv/ | adj | liên tục; kế tiếp; liên tiếp; lần lượt |
wave | 1 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
millennia | 1 | /mi’leniəm/ | n | thiên niên kỷ (một nghìn năm) |
cross | 1 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
plain | 1 | /plein/ | n | đồng bằng |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
wide | 1 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
inundate | 1 | /´inʌn¸deit/ | v | tràn ngập |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
water | 1 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
release | 1 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
melting | 1 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
glacier | 1 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
ending | 1 | /´endiη/ | n | sự kết thúc, sự chấm dứt |
bridge | 1 | /bridӡ/ | n | cái cầu |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
travel | 1 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
dusty | 1 | /´dʌsti/ | adj | bụi rậm, đầy bụi |
trail | 1 | /treil/ | n | vạch, vệt dài |
hunt | 1 | /hʌnt/ | n | cuộc đi săn; sự đi săn |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
families | 1 | /ˈfæməl:z/ | n | gia đình |
weapon | 1 | /’wepən/ | n | vũ khí (vật làm ra hoặc dùng để gây tác hại về thân thể; súng, dao, gươm..) |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
metaphysical | 1 | /¸metə´fizikl/ | adj | siêu hình |
sprung | 1 | /sprʌη/ | adj | có lắp lò xo |
dream | 1 | /dri:m/ | n | giấc mơ, giấc mộng |
articulate | 1 | /a:´tikjulit/ | adj | có khớp, có đốt |
myth | 1 | /miθ/ | n | thần thoại |
song | 1 | /sɔɳ/ | n | sự hát; tiếng hát, thanh nhạc |
complement | 1 | /n. ˈkɒmpləmənt ; v. ˈkɒmpləˌmɛnt/ | n | phần bù, phần bổ sung |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
power | 1 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
beauty | 1 | /’bju:ti/ | n | vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc |
reader | 1 | /´ri:də/ | n | người đọc, độc giả |
forgetting | 1 | /fə’get/ | v | quên, không nhớ đến |
origin | 1 | /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ | n | gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
epic | 1 | //ˈɛpɪk// | n | thiên anh hùng ca, thiên sử thi |
lyric | 1 | /´lirik/ | n | bài thơ trữ tình |
dramatic | 1 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
think | 1 | /θiŋk/ | v | nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ |
something | 1 | /’sʌmθiɳ/ | đại từ bất định | một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó |
reflection | 1 | /ri´flekʃən/ | n | sự phản chiếu, sự phản xạ, sự dội lại |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
critically | 1 | /’kritikəly/ | adv | chỉ trích, trách cứ |
useful | 1 | /´ju:sful/ | adj | hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó |
frequently | 1 | /´fri:kwəntli/ | n | thường xuyên |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
artfulness | 1 | /´a:tfulnis/ | n | tính xảo quyệt, sự lắm mưu mẹo; sự tinh ranh |
creation | 1 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
mode | 1 | /moud/ | n | cách, cách thức, lối, phương thức |
aesthetically | 1 | /esˈθet̬.ɪ.kəl.i/ | adv | có thẩm mỹ |
regardless | 1 | /ri´ga:dlis/ | adj | bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới |
culture | 1 | /ˈkʌltʃər/ | n | sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi |
significant | 1 | /sig’nifikəntli/ | adv | theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt |
achievement | 1 | /əˈtʃivmənt/ | n | thành tích, thành tựu |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
struggle | 1 | /’strʌg(ә)l/ | n | sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu |
word | 1 | /wɜ:d/ | n | từ |
talent | 1 | /’tælənt/ | n | tài năng, năng lực; tài ba |
ability | 1 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
compelling | 1 | /’tælənt/ | n | tài năng, năng lực; tài ba |
skillfully | 1 | /’skilful/ | adv | khéo léo |
craft | 1 | /kra:ft/ | n | nghề, nghề thủ công |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
expression | 1 | /iks’preʃn/ | n | sự vắt, sự ép, sự bóp |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
consequence | 1 | /’kɔnsikwəns/ | n | hậu quả, kết quả |
speech | 1 | /spi:tʃ/ | n | sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói |
evolving | 1 | /i´vɔlv/ | n | mở ra ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
communication | 1 | /kə,mju:ni’keiʃn/ | n | sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo |
emergent | 1 | /i´mə:dʒənt/ | adj | nổi lên, lồi ra, hiện ra |
function | 1 | /ˈfʌŋkʃən/ | n | chức năng |
clearly | 1 | /´kliəli/ | adv | rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ |
realize | 1 | /’riәlaiz/ | v | thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…) |
performing | 1 | /pə´fɔ:miη/ | adj | biểu diễn, làm xiếc, làm trò vui (chỉ dùng cho thú vật) |
performer | 1 | /pə´fɔ:mə/ | n | người biểu diễn, người trình diễn |
manner | 1 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
audience | 1 | /ˈɔdiəns/ | n | những người nghe, thính giả; người xem, khán giả; bạn đọc, độc giả |
evaluating | 1 | /i’væljueit/ | v | xóa bỏ, diệt trừ |
competence | 1 | /’kompit(ә)nts/ | n | năng lực, khả năng, bản lĩnh |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
intense | 1 | /in´tens/ | adj | mạnh, có cường độ lớn |
mutual | 1 | /’mju:tʃuəl/ | adj | lẫn nhau, qua lại |
engagement | 1 | /in´geidʒmənt/ | n | sự hứa hẹn, sự ước hẹn, sự cam kết, sự ràng buộc, sự hứa hôn |
elicit | 1 | /ɪˈlɪsɪt/ | v | (thường), (nghĩa bóng) khêu ra, gợi ra, moi |
display | 1 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
text | 1 | /tɛkst/ | n | nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..) |
offer | 1 | /’ɔ:fər/ | n | lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Native Americans probably arrived from Asia in successive waves over several millennia, crossing a plain hundreds of miles wide that now lies inundated by 160 feet of water released by melting glaciers. For several periods of time, the first beginning around 60,000 B.C. and the last ending around 7,000 B.C., this land bridge was open. The first people traveled in the dusty trails of the animals they hunted. They brought with them not only their families, weapons, and tools but also a broad metaphysical understanding, sprung from dreams and visions and articulated in myth and song, which complemented their scientific and historical knowledge of the lives of animals and of people. All this they shaped in a variety of languages, bringing into being oral literatures of power and beauty.
Contemporary readers, forgetting the origins of western epic, lyric, and dramatic forms, are easily disposed to think of “literature” only as something written. But on reflection it becomes clear that the more critically useful as well as the more frequently employed sense of the term concerns the artfulness of the verbal creation, not its mode of presentation. Ultimately, literature is aesthetically valued, regardless of language, culture, or mode of presentation, because some significant verbal achievement results from the struggle in words between tradition and talent. Verbal art has the ability to shape out a compelling inner vision in some skillfully crafted public verbal form.
Of course, the differences between the written and oral modes of expression are not without consequences for an understanding of Native American literature. The essential difference is that a speech event is an evolving communication, an “emergent form,” the shape, functions, and aesthetic values of which become more clearly realized over the course of the performance. In performing verbal art, the performer assumes responsibility for the manner as well as the content of the performance, while the audience assumes the responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas. It is this intense mutual engagement that elicits the display of skill and shapes the emerging performance. Where written literature provides us with a tradition of texts, oral literature offers a tradition of performances.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thổ dân châu Mỹ có lẽ đến từ châu Á trong làn sóng di cư liên tiếp trong vài thiên niên kỷ, vượt qua đồng bằng rộng một trăm dặm nơi mà giờ đây vẫn còn bị ngập bởi 160 feet nước do các sông băng tan chảy và tràn ngập ra. Trong một số khoảng thời gian, lần đầu tiên bắt đầu vào khoảng 60.000 trước Công nguyên. và kết thúc vào khoảng cuối những năm 7.000 TCN, cây cầu đất đã được mở (xây dựng). Những người đầu tiên đi trên những con đường mòn đầy bụi theo dấu những con vật mà họ săn được. Họ không chỉ mang theo gia đình, vũ khí và công cụ mà còn cả sự hiểu biết siêu hình rộng lớn, nảy sinh từ những giấc mơ và tầm nhìn và được trình bày (viết lại) trong thần thoại và bài hát, bổ sung cho kiến thức khoa học và lịch sử của họ về cuộc sống của động vật và con người. Tất cả những điều này được họ định hình bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, trở thành văn học truyền miệng về sức mạnh và vẻ đẹp.
Độc giả đương đại, quên đi nguồn gốc của các hình thức sử thi, trữ tình và kịch phương Tây, bởi vậy “văn học” dễ bị coi là chỉ như một cái gì đó được viết ra. Nhưng khi suy ngẫm, thì rõ ràng nhận ra sự hữu ích, ý nghĩa của việc sử dụng thuật ngữ một cách thường xuyên, và nó liên quan đến tính nghệ thuật của việc tạo ra lời nói, chứ không phải phương thức trình bày của nó. Cuối cùng, văn học được đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, bất kể ngôn ngữ, văn hóa hay phương thức trình bày, bởi vì một số thành tựu ngôn từ quan trọng là kết quả của cuộc đấu tranh bằng ngôn từ giữa truyền thống và tài năng. Nghệ thuật ngôn từ có khả năng hình thành một tầm nhìn nội tâm hấp dẫn bằng một số lời nói được nói ra một cách công khai, khéo léo.
Tất nhiên, sự khác biệt giữa phương thức diễn đạt bằng văn bản và lời nói không phải là không có hậu quả đối với sự hiểu biết về văn học bản địa Mỹ. Sự khác biệt cơ bản là một sự kiện diễn thuyết là một cuộc giao tiếp đang phát triển (ý là nó đang diễn ra, đang nói), một “hình thức mới nổi”, hình dạng, chức năng và giá trị thẩm mỹ của chúng trở nên rõ ràng hơn trong suốt quá trình biểu diễn – tức là văn nói thì dễ khiến người nghe hiểu và cảm nhận trực tiếp-. Trong biểu diễn nghệ thuật bằng lời nói, người biểu diễn chịu trách nhiệm về cách thức cũng như nội dung của cuộc biểu diễn – bài nói- , trong khi khán giả chịu trách nhiệm đánh giá năng lực của người biểu diễn trong cả hai lĩnh vực. Chính sự tham gia lẫn nhau mãnh liệt này đã khơi gợi sự thể hiện kỹ năng và định hình hiệu suất mới nổi. – tức là cả người nói và người nghe đều tương tác và có đánh giá góp ý trong buổi thuyết trình sẽ giúp họ phát triển tốt hơn về kỹ năng sử dụng văn nói-.Trong đó văn viết cung cấp cho chúng ta văn bản một cách truyền thống, còn văn học truyền miệng(văn nói) cung cấp buổi thuyết trình truyền thống.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.