Trắc nghiệm phần đọc đề bắc mỹ [32_TEST 04_30-39]

Chọn tab phù hợp

Native Americans probably arrived from Asia in successive waves over several

millennia, crossing a plain hundreds of miles wide that now lies inundated by 160 feet

of water released by melting glaciers. For several periods of time, the first beginning

around 60,000 B.C. and the last ending around 7,000 B.C., this land bridge was open. The

(5 )     first people traveled in the dusty trails of the animals they hunted. They brought with them

not only their families, weapons, and tools but also a broad metaphysical understanding,

sprung from dreams and visions and articulated in myth and song, which complemented

their scientific and historical knowledge of the lives of animals and of people. All this they

shaped in a variety of languages, bringing into being oral literatures of power and beauty.

 

(10)              Contemporary readers, forgetting the origins of western epic, lyric, and dramatic

forms, are easily disposed to think of “literature” only as something written. But on

reflection it becomes clear that the more critically useful as well as the more frequently

employed sense of the term concerns the artfulness of the verbal creation, not its mode of

presentation. Ultimately, literature is aesthetically valued, regardless of language, culture,

(15)    or mode of presentation, because some significant verbal achievement results from the

struggle in words between tradition and talent. Verbal art has the ability to shape out a

compelling inner vision in some skillfully crafted public verbal form.

 

Of course, the differences between the written and oral modes of expression are not

without consequences for an understanding of Native American literature. The essential

(20)   difference is that a speech event is an evolving communication, an “emergent form,” the

shape, functions, and aesthetic values of which become more clearly realized over the

course of the performance. In performing verbal art , the performer assumes responsibility

for the manner as well as the content of the performance, while the audience assumes the

responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas. It is this intense

(25)   mutual engagement that elicits the display of skill and shapes the emerging performance.

Where written literature provides us with a tradition of texts, oral literature offers a

tradition of performances.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. According to the passage, why did the first people who came to North America leave their homeland?

 
 
 
 

31. The phrase “are easily disposed” in line 11 is closet in meaning to

 
 
 
 

32. The word “Ultimately” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. The word “compelling” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. What is the main point of the second paragraph?

 
 
 
 

35. What can be inferred about the nature of the Native American literature discussed in the passage?

 
 
 
 

36. According to the passage, what responsibility does the audience of a verbal art performance have ?

 
 
 
 

37. Which of the following is NOT true of the Native American literature discussed in the passage?

 
 
 
 

38. What can be inferred from the passage about the difference between written and oral literature?

 
 
 
 

39. What is the author’s attitude toward Native American literature?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
literature 20 /ˈlɪtərɪtʃə/ n văn chương, văn học
oral 10 /ˈɔːr.əl/ adj bằng lời nói, nói miệng
performance 9 /pə’fɔ:məns/ n sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…)
written 8 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
verbal 7 /ˈvɜrbəl/ adj (thuộc) từ; (thuộc) lời
native 6 /’neitiv/ adj tự nhiên, bẩm sinh
american 6 /əˈmer.ɪ.kən/ adj (thuộc) châu mỹ
shape 5 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
form 5 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
between 4 /bi’twi:n/ prep giữa, ở giữa
tradition 4 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
vision 3 /’viʒn/ n sự nhìn; sức nhìn, thị lực, khả năng của sự nhìn
historical 3 /his’tɔrikəl/ adj lịch sử, (thuộc) lịch sử; có liên quan đến lịch sử
presentation 3 /,prezen’teiʃn/ n bài thuyết trình
value 3 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
vision 3 /’viʒn/ n sự nhìn; sức nhìn, thị lực, khả năng của sự nhìn
difference 3 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
responsibility 3 n trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm; bổn phận; nghĩa vụ
content 3 /kən’tent/ n nội dung
provide 3 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
asia 2 /’eiʒə; ‘ei∫ə/ n châu á
several 2 /’sevrəl/ adj vài
lie 2 /lai/ n sự nói dối, sự nói láo, sự nói điêu, sự dối trá; sự lừa dối, sự lừa gạt
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
understanding 2 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
scientific 2 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
knowledge 2 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
language 2 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
contemporary 2 /kən’tempərəri/ adj đương thời
easily 2 /’i:zili/ adv dễ dàng
dispose 2 /dɪˈspəʊz/ v sắp đặt, sắp xếp, bố trí
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
employ 2 /em’plɔi/ n sự dùng người
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
ultimately 2 /´ʌltimətli/ adv cuối cùng, sau cùng, sau chót
inner 2 /’inə/ adj ở trong nước, nội bộ
public 2 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
essential 2 /əˈsɛnʃəl/ adj (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất
event 2 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
aesthetic 2 /i:s’θetik/ adj có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ
assume 2 /ə’sju:m/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
skill 2 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
arrive 1 /ə’raiv/ v đi đến,đến nơi,đạt tới
successive 1 /sək´sesiv/ adj liên tục; kế tiếp; liên tiếp; lần lượt
wave 1 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
millennia 1 /mi’leniəm/ n thiên niên kỷ (một nghìn năm)
cross 1 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
plain 1 /plein/ n đồng bằng
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
mile 1 /mail/ n dặm; lý
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
inundate 1 /´inʌn¸deit/ v tràn ngập
feet 1 /fiːt/ n chân
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
melting 1 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
glacier 1 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
ending 1 /´endiη/ n sự kết thúc, sự chấm dứt
bridge 1 /bridӡ/ n cái cầu
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
travel 1 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
dusty 1 /´dʌsti/ adj bụi rậm, đầy bụi
trail 1 /treil/ n vạch, vệt dài
hunt 1 /hʌnt/ n cuộc đi săn; sự đi săn
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
families 1 /ˈfæməl:z/ n gia đình
weapon 1 /’wepən/ n vũ khí (vật làm ra hoặc dùng để gây tác hại về thân thể; súng, dao, gươm..)
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
metaphysical 1 /¸metə´fizikl/ adj siêu hình
sprung 1 /sprʌη/ adj có lắp lò xo
dream 1 /dri:m/ n giấc mơ, giấc mộng
articulate 1 /a:´tikjulit/ adj có khớp, có đốt
myth 1 /miθ/ n thần thoại
song 1 /sɔɳ/ n sự hát; tiếng hát, thanh nhạc
complement 1 /n. ˈkɒmpləmənt ; v. ˈkɒmpləˌmɛnt/ n phần bù, phần bổ sung
live 1 /liv/ v sống
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
beauty 1 /’bju:ti/ n vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc
reader 1 /´ri:də/ n người đọc, độc giả
forgetting 1 /fə’get/ v quên, không nhớ đến
origin 1 /ˈɔːr.ə.dʒɪn/ n gốc, nguồn gốc, căn nguyên, khởi nguyên
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
epic 1 //ˈɛpɪk// n thiên anh hùng ca, thiên sử thi
lyric 1 /´lirik/ n bài thơ trữ tình
dramatic 1 /drə’mætik/ adj kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu
think 1 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
something 1 /’sʌmθiɳ/ đại từ bất định một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
reflection 1 /ri´flekʃən/ n sự phản chiếu, sự phản xạ, sự dội lại
clear 1 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
critically 1 /’kritikəly/ adv chỉ trích, trách cứ
useful 1 /´ju:sful/ adj hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
sense 1 /sens/ n giác quan
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
artfulness 1 /´a:tfulnis/ n tính xảo quyệt, sự lắm mưu mẹo; sự tinh ranh
creation 1 /kri:’eiʃn/ n sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
mode 1 /moud/ n cách, cách thức, lối, phương thức
aesthetically 1 /esˈθet̬.ɪ.kəl.i/ adv có thẩm mỹ
regardless 1 /ri´ga:dlis/ adj bất chấp, không đếm xỉa tới, không chú ý tới
culture 1 /ˈkʌltʃər/ n sự mở mang, sự tu dưỡng, sự trao đổi
significant 1 /sig’nifikəntli/ adv theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt
achievement 1 /əˈtʃivmənt/ n thành tích, thành tựu
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
struggle 1 /’strʌg(ә)l/ n sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu
word 1 /wɜ:d/ n từ
talent 1 /’tælənt/ n tài năng, năng lực; tài ba
ability 1 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
compelling 1 /’tælənt/ n tài năng, năng lực; tài ba
skillfully 1 /’skilful/ adv khéo léo
craft 1 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
expression 1 /iks’preʃn/ n sự vắt, sự ép, sự bóp
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
consequence 1 /’kɔnsikwəns/ n hậu quả, kết quả
speech 1 /spi:tʃ/ n sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói
evolving 1 /i´vɔlv/ n mở ra ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
communication 1 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
emergent 1 /i´mə:dʒənt/ adj nổi lên, lồi ra, hiện ra
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
clearly 1 /´kliəli/ adv rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
realize 1 /’riәlaiz/ v thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…)
performing 1 /pə´fɔ:miη/ adj biểu diễn, làm xiếc, làm trò vui (chỉ dùng cho thú vật)
performer 1 /pə´fɔ:mə/ n người biểu diễn, người trình diễn
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
audience 1 /ˈɔdiəns/ n những người nghe, thính giả; người xem, khán giả; bạn đọc, độc giả
evaluating 1 /i’væljueit/ v xóa bỏ, diệt trừ
competence 1 /’kompit(ә)nts/ n năng lực, khả năng, bản lĩnh
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
intense 1 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
mutual 1 /’mju:tʃuəl/ adj lẫn nhau, qua lại
engagement 1 /in´geidʒmənt/ n sự hứa hẹn, sự ước hẹn, sự cam kết, sự ràng buộc, sự hứa hôn
elicit 1 /ɪˈlɪsɪt/ v (thường), (nghĩa bóng) khêu ra, gợi ra, moi
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
text 1 /tɛkst/ n nguyên văn, nguyên bản (của một tài liệu, tác giả..)
offer 1 /’ɔ:fər/ n lời đề nghị giúp đỡ; sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [158_TEST 31_11-22]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Native Americans probably arrived from Asia in successive waves over several millennia, crossing a plain hundreds of miles wide that now lies inundated by 160 feet of water released by melting glaciers. For several periods of time, the first beginning around 60,000 B.C. and the last ending around 7,000 B.C., this land bridge was open. The first people traveled in the dusty trails of the animals they hunted. They brought with them not only their families, weapons, and tools but also a broad metaphysical understanding, sprung from dreams and visions and articulated in myth and song, which complemented their scientific and historical knowledge of the lives of animals and of people. All this they shaped in a variety of languages, bringing into being oral literatures of power and beauty.

Contemporary readers, forgetting the origins of western epic, lyric, and dramatic forms, are easily disposed to think of “literature” only as something written. But on reflection it becomes clear that the more critically useful as well as the more frequently employed sense of the term concerns the artfulness of the verbal creation, not its mode of presentation. Ultimately, literature is aesthetically valued, regardless of language, culture, or mode of presentation, because some significant verbal achievement results from the struggle in words between tradition and talent. Verbal art has the ability to shape out a compelling inner vision in some skillfully crafted public verbal form.

Of course, the differences between the written and oral modes of expression are not without consequences for an understanding of Native American literature. The essential difference is that a speech event is an evolving communication, an “emergent form,” the shape, functions, and aesthetic values of which become more clearly realized over the course of the performance. In performing verbal art, the performer assumes responsibility for the manner as well as the content of the performance, while the audience assumes the responsibility for evaluating the performer’s competence in both areas. It is this intense mutual engagement that elicits the display of skill and shapes the emerging performance. Where written literature provides us with a tradition of texts, oral literature offers a tradition of performances.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thổ dân châu Mỹ có lẽ đến từ châu Á trong làn sóng  di cư liên tiếp trong vài thiên niên kỷ, vượt qua đồng bằng rộng một trăm dặm nơi mà giờ đây vẫn còn bị ngập bởi 160 feet nước do các sông băng tan chảy và tràn ngập ra. Trong một số khoảng thời gian, lần đầu tiên bắt đầu vào khoảng 60.000 trước Công nguyên. và kết thúc vào khoảng cuối những năm 7.000 TCN, cây cầu đất đã được mở (xây dựng). Những người đầu tiên đi trên những con đường mòn đầy bụi theo dấu những con vật mà họ săn được. Họ không chỉ mang theo gia đình, vũ khí và công cụ mà còn cả sự hiểu biết siêu hình rộng lớn, nảy sinh từ những giấc mơ và tầm nhìn và được trình bày (viết lại) trong thần thoại và bài hát, bổ sung cho kiến ​​thức khoa học và lịch sử của họ về cuộc sống của động vật và con người. Tất cả những điều này được họ định hình bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, trở thành văn học truyền miệng về sức mạnh và vẻ đẹp.

Độc giả đương đại, quên đi nguồn gốc của các hình thức sử thi, trữ tình và kịch phương Tây, bởi vậy “văn học” dễ bị coi là chỉ như một cái gì đó được viết ra. Nhưng khi suy ngẫm, thì rõ ràng nhận ra sự hữu ích, ý nghĩa của việc sử dụng thuật ngữ một cách thường xuyên, và nó liên quan đến tính nghệ thuật của việc tạo ra lời nói, chứ không phải phương thức trình bày của nó. Cuối cùng, văn học được đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, bất kể ngôn ngữ, văn hóa hay phương thức trình bày, bởi vì một số thành tựu ngôn từ quan trọng là kết quả của cuộc đấu tranh bằng ngôn từ giữa truyền thống và tài năng. Nghệ thuật ngôn từ có khả năng hình thành một tầm nhìn nội tâm hấp dẫn bằng một số lời nói được nói ra một cách công khai, khéo léo.

Tất nhiên, sự khác biệt giữa phương thức diễn đạt bằng văn bản và lời nói không phải là không có hậu quả đối với sự hiểu biết về văn học bản địa Mỹ. Sự khác biệt cơ bản là một sự kiện diễn thuyết là một cuộc giao tiếp đang phát triển (ý là nó đang diễn ra, đang nói), một “hình thức mới nổi”, hình dạng, chức năng và giá trị thẩm mỹ của chúng trở nên rõ ràng hơn trong suốt quá trình biểu diễn – tức là văn nói thì dễ khiến người nghe hiểu và cảm nhận trực tiếp-. Trong biểu diễn nghệ thuật bằng lời nói, người biểu diễn chịu trách nhiệm về cách thức cũng như nội dung của cuộc biểu diễn – bài nói- , trong khi khán giả chịu trách nhiệm đánh giá năng lực của người biểu diễn trong cả hai lĩnh vực. Chính sự tham gia lẫn nhau mãnh liệt này đã khơi gợi sự thể hiện kỹ năng và định hình hiệu suất mới nổi. – tức là cả người nói và người nghe đều tương tác và có đánh giá góp ý trong buổi thuyết trình sẽ giúp họ phát triển tốt hơn về kỹ năng sử dụng văn nói-.Trong đó văn viết cung cấp cho chúng ta văn bản một cách truyền thống, còn văn học truyền miệng(văn nói) cung cấp buổi thuyết trình truyền thống.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now