Trắc nghiệm phần đọc đề băng [56_TEST 09_40-50]

Chọn tab phù hợp

Scientists have discovered that for the last 160,000 years, at least, there has

been a consistent relationship between the amount of carbon dioxide in the air and

the average temperature of the planet. The importance of carbon dioxide in

Line   regulating the Earth’s temperature was confirmed by scientists working in eastern

(5)     Antarctica. Drilling down into a glacier, they extracted a mile-long cylinder of ice

from the hole. The glacier had formed as layer upon layer of snow accumulated year

after year. Thus drilling into the ice was tantamount to drilling back through time.

 

The deepest sections of the core are composed of water that fell as snow

160,000 years ago. Scientists in Grenoble, France, fractured portions of the core and

(10)    measured the composition of ancient air released from bubbles in the ice.

Instruments were used to measure the ratio of certain isotopes in the frozen water to

get an idea of the prevailing atmospheric temperature at the time when that

particular bit of water became locked in the glacier.

 

The result is a remarkable unbroken record of temperature and of atmospheric

(15)    levels of carbon dioxide. Almost every time the chill of an ice age descended on the

planet, carbon dioxide levels dropped. When the global temperature dropped 9°F (5 °C), carbon dioxide levels dropped to 190 parts per million or so. Generally, as each

ice age ended and the Earth basked in a warm interglacial period, carbon dioxide

levels were around 280 parts per million. Through the 160,000 years of that ice

(20)    record, the level of carbon dioxide in the atmosphere fluctuated between 190 and

280 parts per million, but never rose much higher-until the Industrial Revolution

beginning in the eighteenth century and continuing today.

 

There is indirect evidence that the link between carbon dioxide levels and

global temperature change goes back much further than the glacial record. Carbon

(25)    dioxide levels may have been much greater than the current concentration during the

Carboniferous period, 360 to 285 million years ago. The period was named for a

profusion of plant life whose buried remains produced a large fraction of the coal

deposits that are being brought to the surface and burned today.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

40. Which of the following does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

41. The word “accumulated” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. According to the passage, the drilling of the glacier in eastern Antarctica was important because it

 
 
 
 

43. The phrase “tantamount to” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. According to the passage, scientists used isotopes from the water of the ice core to determine which of following?

 
 
 
 

46. The word “remarkable” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. The word “link” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. The passage implies that the warmest temperatures among the periods mentioned occurred

 
 
 
 

49. According to the passage, the Carboniferous period was characterized by

 
 
 
 

50. The passage explains the origin of which of the following terms?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
carbon 14 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
ice 14 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
dioxide 11 /dai´ɔksaid/ n (hoá học) đioxyt
temperature 10 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
glacier 10 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
age 10 /eɪʤ/ n tuổi
level 9 /’levl/ n mức, mực; mặt
period 7 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
water 6 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
scientist 5 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
amount 5 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
drilling 5 /´driliη/ n việc gieo mạ theo hàng
form 5 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
use 5 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
million 5 /´miljən/ n một triệu
air 3 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
earth 3 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
layer 3 /’leiə/ n lớp
core 3 /kɔ:/ n lõi, hạch (quả táo, quả lê…)
isotope 3 /´aisə¸toup/ n (hoá học) chất đồng vị
record 3 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
drop 3 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
global 3 /´gloubl/ adj toàn cầu
part 3 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
atmosphere 3 /’ætməsfiə/ n khí quyển
plant 3 /plænt , plɑnt/ n thực vật
coal 3 /kəʊl/ n than đá
surface 3 /ˈsɜː.fɪs/ n bề mặt
relationship 2 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
planet 2 /´plænit/ n hành tinh
confirm 2 /kən’fə:m/ v xác nhận; chứng thực
eastern 2 /’i:stən/ adj đông
snow 2 /snou/ n tuyết; đống tuyết
accumulate 2 /ә’kju:mjuleit/ n chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
tantamount 2 /’tæntəmaʊnt/ adj tương đương với, có giá trị như, ngang với
measure 2 /’meʤə/ v đo, đo lường
ancient 2 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
bubble 2 /´bʌbl/ n bong bóng, bọt, tăm
ratio 2 /´reiʃiou/ n tỷ số, tỷ lệ
frozen 2 /ˈfroʊ.zən/ n đông cứng
atmospheric 2 /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ adj (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
remarkable 2 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
unbroken 2 /ʌn´broukn/ adj liên tục, một mạch, không bị phá vỡ, không bị gián đoạn, không bị quấy rối
warm 2 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
Industrial 2 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
revolution 2 /,revə’lu:ʃn/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
century 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
evidence 2 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
back 2 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
deposit 2 /dɪˈpɑː.zɪt/ v làm lắng đọng
burn 2 /bə:n/ v đốt, đốt cháy, thiêu, thắp, nung; làm bỏng
discover 1 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
consistent 1 /kənsɪs.tənt/ adj đặc, chắc
average 1 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
regulating 1 /’regjuleitiŋ/ n sự điều chỉnh
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
extract 1 /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ n đoạn trích
mile-long 1 adj dặm dài
cylinder 1 /’silində/ n (toán học) trụ, hình trụ
hole 1 /’houl/ n lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan
upon 1 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
deepest 1 /di:p/ n sâu nhất
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
compose 1 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
fell 1 /fel/ n da lông (của thú vật)
fracture 1 /’fræktʃə/ n (y học) sự gãy; chỗ gãy (xương)
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
composition 1 /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ n sự hợp thành, sự cấu thành
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
Instrument 1 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
prevail 1 pri’veil v ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
bit 1 /bit/ n miếng (thức ăn…), mảnh, mẩu
lock 1 /lɔk/ n món tóc, mớ tóc; mớ bông, mớ len
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
chill 1 /tʃil/ n sự ớn lạnh, sự rùng mình (vì lạnh)
descend 1 /di’send/ v xuống (cầu thang…)
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
end 1 /end/ n đầu, đầu mút (dây…); đuôi; đáy (thùng…) đoạn cuối
bask 1 /bɑːsk/ v phơi nắng, tắm nắng
interglacial 1 /¸intə´gleiʃl/ (địa lý,địa chất) gian băng
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
fluctuate 1 /´flʌktʃu¸eit/ v dao động, lên xuống, thay đổi bất thường
rose 1 /roʊz/ n hoa hồng; cây hoa hồng
higher-until 1 adj cao hơn cho đến khi
beginning 1 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
continuing 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
indirect 1 /¸indi´rekt/ adj gián tiếp
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
concentration 1 /,kɒnsn’trei∫n/ n sự tập trung; nơi tập trung
carboniferous 1 /¸ka:bə´nifərəs/ adj có than, chứa than
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
profusion 1 /prə´fju:ʒən/ n sự có nhiều, sự thừa thãi, sự dồi dào, sự vô khối (như) profuseness
buried 1 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sự sản xuất
fraction 1 /´frækʃən/ n (toán học) phân số
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã N-Y0jDVkM2E

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Scientists have discovered that for the last 160,000 years, at least, there has been a consistent relationship between the amount of carbon dioxide in the air and the average temperature of the planet. The importance of carbon dioxide in regulating the Earth’s temperature was confirmed by scientists working in eastern Antarctica. Drilling down into a glacier, they extracted a mile-long cylinder of ice from the hole. The glacier had formed as layer upon layer of snow accumulated year after year. Thus drilling into the ice was tantamount to drilling back through time

The deepest sections of the core are composed of water that fell as snow 160,000 years ago. Scientists in Grenoble, France, fractured portions of the core and measured the composition of ancient air released from bubbles in the ice. Instruments were used to measure the ratio of certain isotopes in the frozen water to get an idea of the prevailing atmospheric temperature at the time when that particular bit of water became locked in the glacier.

The result is a remarkable unbroken record of temperature and of atmospheric levels of carbon dioxide. Almost every time the chill of an ice age descended on the planet, carbon dioxide levels dropped. When the global temperature dropped 9°F (5 °C), carbon dioxide levels dropped to 190 parts per million or so. Generally, as each ice age ended and the Earth basked in a warm interglacial period, carbon dioxide levels were around 280 parts per million. Through the 160,000 years of that ice record, the level of carbon dioxide in the atmosphere fluctuated between 190 and 280 parts per million, but never rose much higher-until the Industrial Revolution beginning in the eighteenth century and continuing today.

There is indirect evidence that the link between carbon dioxide levels and global temperature change goes back much further than the glacial record. Carbon dioxide levels may have been much greater than the current concentration during the Carboniferous period, 360 to 285 million years ago. The period was named for a profusion of plant life whose buried remains produced a large fraction of the coal deposits that are being brought to the surface and burned today.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng ít nhất trong 160.000 năm qua, đã có một mối quan hệ nhất quán giữa lượng carbon dioxide trong không khí và nhiệt độ trung bình của hành tinh. Tầm quan trọng của carbon dioxide trong điều hòa nhiệt độ Trái đất đã được xác nhận bởi các nhà khoa học làm việc ở miền đông Nam Cực. Khoan xuống sông băng, họ lấy ra một khối băng hình trụ dài hàng dặm từ hố. Sông băng đã hình thành từng lớp từng lớp tuyết tích tụ năm này qua năm khác. Vì vậy, khoan vào băng tương đương với việc khoan ngược thời gian

Các phần sâu nhất của lõi bao gồm nước rơi như tuyết cách đây 160.000 năm. Các nhà khoa học ở Grenoble, Pháp, đã làm gãy các phần của lõi và đo thành phần của không khí cố thoát ra từ các bong bóng trong nước đá. Các thiết bị đã được sử dụng để đo tỷ lệ của các đồng vị nhất định trong nước đóng băng với có được ý tưởng về nhiệt độ khí quyển phổ biến tại thời điểm khi một chút nước cụ thể đó bị nhốt trong sông băng.

Kết quả là một kỷ lục đáng kể không bị phá vỡ về về nhiệt độ và nồng độ carbon dioxide trong khí quyển. Hầu như mỗi khi cái lạnh của kỷ băng hà tràn xuống hành tinh, lượng carbon dioxide lại giảm xuống. Khi nhiệt độ toàn cầu giảm 9 ° F (5 ° C), mức carbon dioxide giảm xuống 190 phần triệu hoặc lâu hơn. Nói chung, khi mỗi kỷ băng hà kết thúc và Trái đất chìm trong thời kỳ ấm áp giữa các băng hà, mức carbon dioxide vào khoảng 280 phần triệu. Trải qua 160.000 năm kỷ lục băng đó, mức độ carbon dioxide trong khí quyển dao động trong khoảng từ 190 đến 280 phần triệu, nhưng chưa bao giờ tăng cao hơn nhiều cho đến khi Cách mạng Công nghiệp bắt đầu từ thế kỷ thứ mười tám và tiếp tục cho đến ngày nay.

Có bằng chứng gián tiếp cho thấy mối liên hệ giữa mức độ carbon dioxide và sự thay đổi nhiệt độ toàn cầu đi xa hơn nhiều so với kỷ lục băng hà. Mức độ carbon dioxide có thể lớn hơn nhiều so với nồng độ hiện tại trong thời kỳ Cacbon, từ 360 đến 285 triệu năm trước. Thời kỳ này được đặt tên cho sự đa dạng của đời sống thực vật mà tàn tích bị chôn vùi của chúng tạo ra một phần lớn các mỏ than được đưa lên bề mặt và đốt cháy ngày nay.

 

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now