Chọn tab phù hợp
Volcanic fire and glacial ice are natural enemies. Eruptions at glaciated volcanoes
typically destroy ice fields, as they did in 1980 when 70 percent of Mount Saint Helens
ice cover was demolished. During long dormant intervals, glaciers gain the upper hand
Line cutting deeply into volcanic cones and eventually reducing them to rubble. Only rarely
(5) do these competing forces of heat and cold operate in perfect balance to create a
phenomenon such as the steam caves at Mount Rainier National Park.
Located inside Rainier’s two ice-filled summit craters, these caves form a labyrinth
of tunnels and vaulted chambers about one and one-half miles in total length. Their
creation depends on an unusual combination of factors that nature almost never brings
(10) together in one place. The cave-making recipe calls for a steady emission of volcanic
gas and heat, a heavy annual snowfall at an elevation high enough to keep it from
melting during the summer, and a bowl-shaped crater to hold the snow.
Snow accumulating yearly in Rainier’s summit craters is compacted and compressed
into a dense form of ice called firn, a substance midway between ordinary ice and the
(15) denser crystalline ice that makes up glaciers. Heat rising from numerous openings (called
fumaroles) along the inner crater walls melts out chambers between the rocky walls
and the overlying ice pack. Circulating currents of warm air then melt additional opening
in the firm ice, eventually connecting the individual chambers and, in the larger of
Rainier’s two craters, forming a continuous passageway that extends two- thirds of the
(20) way around the crater’s interior.
To maintain the cave system, the elements of fire under ice must remain in equilibrium.
Enough snow must fill the crater each year to replace that melted from below. If too much
volcanic heat is discharged, the crater’s ice pack will melt away entirely and the caves
will vanish along with the snow of yesteryear. If too little heat is produced, the ice,
(25) replenished annually by winter snowstorms, will expand, pushing against the enclosing
crater walls and smothering the present caverns in solid firm ice.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
ice | 15 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
crater | 11 | /ˈkreɪ.tər/ | n | miệng núi lửa |
cave | 9 | /keiv/ | n | hang, động |
heat | 7 | /hi:t/ | n | nhiệt |
volcanic | 6 | /vɒlˈkæn.ɪk/ | adj | (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa |
mount | 6 | /maunt/ | n | núi ( (thường) đặt trước danh từ riêng (viết tắt) mt) |
snow | 6 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
melt | 5 | /mɛlt/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
Eruption | 4 | /i´rʌpʃən/ | n | sự phun (núi lửa) |
long | 4 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
chamber | 4 | /ˈtʃeɪmbər/ | n | buồng, phòng; buồng ngủ |
call | 4 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
glacier | 3 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
steam | 3 | /stim/ | n | hơi nước; năng lượng hơi nước |
summit | 3 | /´sʌmit/ | n | đỉnh, chỏm, chóp, ngọn; điểm cao nhất |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
summit | 3 | /´sʌmit/ | n | đỉnh, chỏm, chóp, ngọn; điểm cao nhất |
wall | 3 | /wɔ:l/ | n | tường, vách |
fire | 2 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
enemies | 2 | /’enәmi/ | n | kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch |
destroy | 2 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
field | 2 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
cover | 2 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
gain | 2 | /geɪn/ | n | lợi, lời; lợi lộc; lợi ích |
eventually | 2 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
creation | 2 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
annual | 2 | /’ænjuəl/ | adj | hàng năm, năm một, từng năm |
snowfall | 2 | /´snou¸fɔ:l/ | n | lượng tuyết rơi |
enough | 2 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
firn | 2 | /fə:n/ | n | tuyết hạt |
crystalline | 2 | /ˈkrɪs.təl.lən/ | adj | bằng pha lê; giống pha lê, trong như pha lê |
open | 2 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
fumarole | 2 | /´fju:mə¸roul/ | n | lỗ phun khí (ở miệng núi lửa) |
along | 2 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
pack | 2 | /pæk/ | n | túi đeo, ba lô |
firm | 2 | /’fɜ:rm/ | n | hãng, công ty |
element | 2 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
fire | 2 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
cavern | 2 | /´kævən/ | n | (văn học) hang lớn, động |
glacial | 1 | /´gleisiəl/ | adj | (thuộc) nước đá; (thuộc) thời kỳ sông băng |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
glaciate | 1 | /´gleisi¸eit/ | v | phủ băng, làm đóng băng |
volcano | 1 | /vɔl’keinou/ | n | núi lửa |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
demolish | 1 | /di’mɔliʃ/ | v | phá huỷ; đánh đổ |
dormant | 1 | /’dɔ:mənt/ | adj | nằm ngủ, nằm im lìm, không hoạt động |
interval | 1 | /ˈɪntərvəl/ | n | khoảng (thời gian, không gian), khoảng cách |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
cut | 1 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
deeply | 1 | /´di:pli/ | adv | sâu xa, sâu sắc |
cone | 1 | /koun/ | n | hình nón; vật hình nón |
reducing | 1 | /rɪˈdʒuːs/ | n | sự giảm |
rubble | 1 | /’rʌbl/ | n | gạch vụn, gạch vỡ, đá vụn, đá vỡ (của nhà cũ đổ nát) |
rarely | 1 | //”rea.li/ | adv | Ít khi; hiếm khi |
competing | 1 | /kəm’pi:t/ | n | cạnh tranh |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
operate | 1 | /’ɔpəreit/ | v | hoạt động; đang làm việc, thi hành (máy…) |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
balance | 1 | /’bæləns/ | n | sự thăng bằng, sự cân bằng; cán cân |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
phenomenon | 1 | /fi’nɔminən/ | n | hiện tượng |
national | 1 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
park | 1 | /pa:k/ | n | vườn hoa, công viên |
locate | 1 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
inside | 1 | /’in’said/ | n | mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong |
ice-filled | 1 | adj | đầy băng | |
tunnel | 1 | /’tʌnl/ | n | đường hầm (nhân tạo) |
labyrinth | 1 | /’læbərinθ/ | n | cung mê, mê hồn trận |
vault | 1 | /vɔ:lt/ | v | nhảy qua, nhảy tót lên; nhảy sào |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
length | 1 | /leɳθ/ | n | bề dài, chiều dài, độ dài |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
unusual | 1 | /ʌn´ju:ʒuəl/ | adj | hiếm, không thông thường, lạ, khác thường |
combination | 1 | /,kɔmbi’neiʃn/ | n | sự kết hợp, sự phối hợp |
factor | 1 | /’fæktə / | n | nhân tố |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
cave-making | 1 | adj | làm hang động | |
recipe | 1 | /´resəpi/ | n | công thức làm món ăn |
steady | 1 | /’stedi/ | adj | vững, vững chắc, vững vàng |
emission | 1 | /i’mi∫n/ | n | sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
gas | 1 | /gæs/ | n | khí |
heavy | 1 | /’hevi/ | adj | nặng, nặng nề ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
elevation | 1 | /ˌɛləˈveɪʃən/ | n | sự nâng lên, sự đưa lên, sự giương lên; sự ngẩng lên; sự ngước lên |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
melting | 1 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
summer | 1 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
bowl-shaped | 1 | adj | hình bát | |
accumulating | 1 | /ә’kju:mjuleit/ | v | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
yearly | 1 | /’jiə:li/ | adj | hằng năm, thường niên |
compact | 1 | /’kɔmpækt/ | n | sự thoả thuận |
compress | 1 | /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ | v | Ép, nén; đè |
dense | 1 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
substance | 1 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
midway | 1 | /´mid¸wei/ | adj | ở giữa; ở nửa đường |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
denser | 1 | /dens/ | adj | dày đặc hơn |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
rising | 1 | /´raiziη/ | n | sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy |
numerous | 1 | /’nju:mərəs/ | adj | đông, đông đảo, nhiều |
inner | 1 | /’inə/ | adj | ở trong nước, nội bộ |
rocky | 1 | /´rɔki/ | adj | (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá |
verlying | 1 | n | kiểm chứng | |
circulating | 1 | /’sə:kjuleit/ | adj | tuần hoàn; lưu thông |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
warm | 1 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
air | 1 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
additional | 1 | /ə´diʃənəl/ | adj | thêm vào, phụ vào, tăng thêm |
connect | 1 | /kə’nekt/ | v | nối, nối lại, chấp nối |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
forming | 1 | /´fɔ:miη/ | n | sự tạo hình; sự định hình |
continuous | 1 | /kən’tinjuəs/ | adj | liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng |
passageway | 1 | /´pæsidʒ¸wei/ | n | hành lang; đường phố nhỏ, ngõ |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
interior | 1 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
maintain | 1 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
equilibrium | 1 | /¸i:kwi´libriəm/ | n | sự thăng bằng |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
discharge | 1 | dɪsˈtʃɑrdʒ/ | n | sự dỡ hàng, sự bốc dỡ (hàng) |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
vanish | 1 | /’væniʃ/ | v | tan biến, loại trừ, khử bỏ |
along | 1 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
yesteryear | 1 | /ˈjes.tɚ.jɪr/ | n | năm qua |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
replenish | 1 | /ri´pleniʃ/ | v | lại làm đầy |
annually | 1 | /’ænjuəli/ | adv | hàng năm, mỗi năm |
winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
snowstorm | 1 | /ˈsnoʊ.stɔːrm/ | n | bão tuyết |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
pushing | 1 | /´puʃiη/ | adj | dám làm, kiên quyết làm bằng được; gắng vượt người khác; gắng thành công trong mọi việc |
against | 1 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
enclosing | 1 | /ɪnˈkloʊz/ | n | sự rào quanh |
smother | 1 | /´smʌðə/ | v | bao phủ |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
solid | 1 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Volcanic fire and glacial ice are natural enemies. Eruptions at glaciated volcanoes typically destroy ice fields, as they did in 1980 when 70 percent of Mount Saint Helens ice cover was demolished. During long dormant intervals, glaciers gain the upper hand cutting deeply into volcanic cones and eventually reducing them to rubble. Only rarely do these competing forces of heat and cold operate in perfect balance to create a phenomenon such as the steam caves at Mount Rainier National Park.
Located inside Rainier’s two ice-filled summit craters, these caves form a labyrinth of tunnels and vaulted chambers about one and one-half miles in total length. Their creation depends on an unusual combination of factors that nature almost never brings together in one place. The cave-making recipe calls for a steady emission of volcanic gas and heat, a heavy annual snowfall at an elevation high enough to keep it from melting during the summer, and a bowl-shaped crater to hold the snow.
Snow accumulating yearly in Rainier’s summit craters is compacted and compressed into a dense form of ice called firn, a substance midway between ordinary ice and the denser crystalline ice that makes up glaciers. Heat rising from numerous openings (called fumaroles) along the inner crater walls melts out chambers between the rocky walls and the overlying ice pack. Circulating currents of warm air then melt additional opening in the firm ice, eventually connecting the individual chambers and, in the larger of Rainier’s two craters, forming a continuous passageway that extends two- thirds of the way around the crater’s interior.
To maintain the cave system, the elements of fire under ice must remain in equilibrium. Enough snow must fill the crater each year to replace that melted from below. If too much volcanic heat is discharged, the crater’s ice pack will melt away entirely and the caves will vanish along with the snow of yesteryear. If too little heat is produced, the ice, replenished annually by winter snowstorms, will expand, pushing against the enclosing crater walls and smothering the present caverns in solid firm ice.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Lửa núi lửa và băng hà là những kẻ thù tự nhiên. Các vụ phun trào tại các núi lửa bị đóng băng thường phá hủy các cánh đồng băng, như chúng đã xảy ra vào năm 1980 khi 70% lớp phủ của núi Saint Helens bị phá hủy. Trong khoảng thời gian dài không hoạt động, các sông băng chiếm ưu thế khi cắt sâu vào các nón núi lửa và cuối cùng biến chúng thành đống đổ nát. Rất hiếm khi các lực cạnh tranh giữa nhiệt và lạnh này hoạt động cân bằng hoàn hảo để tạo ra một hiện tượng như các hang động hơi nước tại Vườn quốc gia Mount Rainier.
Tọa lạc bên trong hai hố đầy băng trên đỉnh núi Rainier, các hang động tạo thành một đường hầm mê cung và buồng vòm có tổng chiều dài phía trong khoảng một đến một nửa dặm. Sự sáng tạo của các hang phụ thuộc vào sự kết hợp bất thường của các yếu tố mà thiên nhiên hầu như không bao giờ tập hợp lại ở một nơi. Công thức tạo ra hang động đòi hỏi sự phát thải ổn định của khí núi lửa và nhiệt, lượng tuyết rơi dày đặc hàng năm ở độ cao đủ cao để giữ cho nó không bị tan chảy trong mùa hè và một miệng núi lửa hình cái bát để giữ tuyết.
Tuyết tích tụ hàng năm trong các miệng núi lửa trên đỉnh Rainier được nén chặt và nén lại thành một dạng băng dày đặc gọi là hạt tuyết già, một chất nằm giữa băng thường và băng tinh thể dày đặc hơn tạo nên các sông băng. Nhiệt bốc lên từ nhiều khe hở (gọi là lỗ phun khí) dọc theo các bức tường bên trong miệng núi lửa làm tan chảy các khoang nằm giữa các bức tường đá và lớp băng bên trên. Các dòng không khí ấm lưu thông sau đó làm tan chảy các khe hở bổ sung trong lớp băng cứng, cuối cùng kết nối các khoang riêng lẻ với phần lớn hơn trong hai miệng núi lửa của Rainier, tạo thành một lối đi liên tục kéo dài 2/3 quãng đường xung quanh bên trong miệng núi lửa.
Để duy trì hệ thống hang động, các yếu tố của lửa dưới băng phải giữ ở trạng thái cân bằng.Đủ tuyết phải lấp đầy miệng núi lửa mỗi năm để thay thế lượng tuyết tan chảy từ bên dưới. Nếu quá nhiều nhiệt của núi lửa được thải ra, lớp băng của miệng núi lửa sẽ tan chảy hoàn toàn và các hang động sẽ biến mất cùng với tuyết của năm ngoái. Nếu quá ít nhiệt được tạo ra, thì băng, được bổ sung hàng năm bởi các cơn bão tuyết mùa đông, sẽ nhiều lên, đẩy ngược lại vào lớp bao quanh các bức tường của miệng núi lửa và bao phủ các hang động hiện tại trong lớp băng cứng chắc.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.