Chọn tab phù hợp
Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat
than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move,
heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is
Line moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in
(5) the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to
convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove,
it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature.
We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime they will dry faster
than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change
(10) liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case
and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the
atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will
condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.
In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate
(15) Water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion
of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the
globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly
30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it
can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it
(20) can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds
and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
heat | 16 | /hi:t/ | n | nhiệt |
atmosphere | 13 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
energy | 11 | /ˈɛnərdʒi/ | n | nghị lực, sinh lực |
water | 11 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
vapor | 11 | /’veipə/ | n | hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi |
store | 8 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
sun | 8 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
latitude | 7 | /´lætitju:d/ | n | vĩ độ |
ocean | 7 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
latent | 7 | /´leitənt/ | adj | ngấm ngầm, âm ỉ, tiềm tàng |
transport | 6 | /’trænspɔ:t/ | n | sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation |
wind | 5 | /wind/ | n | gió |
use | 5 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
earth | 4 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
tropic | 4 | /´trɔpik/ | n | (địa lý,địa chất) chí tuyến (vĩ độ 23 độ 27 bắc hoặc nam) |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
large | 4 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
near | 3 | /niə/ | adj | gần, cận |
stove | 3 | /stouv/ | n | bếp lò |
evaporate | 3 | /i´væpə¸reit/ | v | làm bay hơi |
temperature | 3 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
case | 3 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
primarily | 3 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
cloud | 3 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
low | 2 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
equator | 2 | /i´kweitə/ | n | xích đạo |
receive | 2 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
get | 2 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
refer | 2 | /rɪ’fɜ:(r)/ | v | quy, quy cho, quy vào, dựa vào |
convert | 2 | /kən’vɜ:(r)t/ | n | người cải đạo, người thay đổi tín ngưỡng; người theo đạo (nguyện không theo đạo nào) |
liquid | 2 | /’likwid/ | adj | lỏng |
know | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
faster | 2 | /fa:st/ | adj | nhanh, mau |
hang | 2 | hang | n | treo lên |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
supplied | 2 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
release | 2 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
incoming | 2 | / /’in,kʌmiɳ// | n | sự đến |
scientist | 2 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
square | 2 | /skweə/ | adj | vuông |
meter | 2 | /ˈmitər/ | n | dụng cụ đo; đồng hồ |
percent | 2 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
prevailing | 2 | /prɪˈveɪlɪŋ/ | adj | đang thịnh hành, phổ biến khắp, rất thông dụng (đồ vật..); thường thổi trong một khu vực (gió) |
higher | 2 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
release | 2 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
pole | 1 | /poul/ | n | cực (của trái đất) |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
term | 1 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
warm | 1 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
pan | 1 | /pæn – pɑ:n/ | n | lá trầu không (để ăn trầu) |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
sit | 1 | /sit/ | v | ngồi |
room | 1 | /rum/ | n | buồng, phòng |
wet | 1 | /wɛt/ | adj | ướt, đẫm nước, ẩm ướt |
clothes | 1 | /klouðz/ | n | quần áo |
outside | 1 | /’aut’said/ | n | bề ngoài, bên ngoài |
summertime | 1 | /´sʌmə¸taim/ | n | sự nhảy lộn nhào; cú nhảy lộn nhào |
dry | 1 | /drai/ | adj | khô, cạn, ráo |
winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
colder | 1 | /kould/ | n | lạnh hơn |
latter | 1 | /´lætə/ | adj | sau cùng, gần đây, mới đây |
lost | 1 | /lost/ | n | tổn thất, hao |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
condense | 1 | /kən´dens/ | làm đặc lại (chất nước); làm ngưng lại (hơi); làm tụ lại (ánh sáng); hoá đặc (chất nước); ngưng lại (hơi); tụ lại (ánh sáng) | |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
tropical | 1 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
tried | 1 | /traid/ | adj | đã được thử nghiệm |
quantify | 1 | /´kwɔnti¸fai/ | v | xác định số lượng |
proportion | 1 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
analyzing | 1 | /’ænəlaɪz/ | n | phân tích |
data | 1 | data | n | số liệu, dữ liệu, dữ kiện |
globe | 1 | /gloub/ | n | quả cầu |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
quantity | 1 | /ˈkwɒntɪti/ | n | lượng, số lượng, khối lượng |
watt | 1 | /wɔt/ | n | (viết tắt) W oát (đơn vị điện năng) |
per | 1 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
large-scale | 1 | adj | quy mô lớn | |
vertically | 1 | /ˈvɝː.t̬ə.kəl.i/ | adv | theo chiều dọc |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
subsequent | 1 | /ˈsʌbsɪkwənt/ | adj | đến sau, theo sau, xảy ra sau |
storm | 1 | /stɔ:m/ | n | giông tố, cơn bão |
back | 1 | /bæk/ | n | mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime they will dry faster than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.
In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Bởi vì các vĩ độ của Trái đất thấp, các khu vực gần xích đạo, nhận được nhiều nhiệt hơn các vĩ độ gần các cực và do bản chất của nhiệt là nở ra và di chuyển nên nhiệt được vận chuyển từ vùng chí tuyến lên vùng vĩ độ trung bình và cao. Một số lượng nhiệt này được chuyển động bởi gió và một số do các dòng hải lưu, và một số được lưu trữ trong bầu khí quyển ở dạng nhiệt ẩn. Thuật ngữ “nhiệt tiềm ẩn” đề cập đến năng lượng phải được sử dụng để chuyển nước lỏng thành hơi nước. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun một chảo nước trên bếp, nó sẽ bốc hơi hoặc chuyển thành hơi, nhanh hơn nếu để ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu chúng ta phơi quần áo ướt bên ngoài vào mùa hè, chúng sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ lạnh hơn. Năng lượng được sử dụng trong cả hai trường hợp để biến nước lỏng thành hơi nước đều được cung cấp bằng nhiệt – được cung cấp bởi bếp trong trường hợp đầu tiên và do Mặt trời cung cấp trong trường hợp sau. Năng lượng này không bị mất đi. Nó được lưu trữ trong hơi nước trong khí quyển dưới dạng nhiệt tiềm ẩn. Cuối cùng, nước được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng, và năng lượng sẽ được giải phóng vào khí quyển.
Trong khí quyển, một phần lớn năng lượng tới từ Mặt trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới. Các nhà khoa học đã cố gắng định lượng tỷ lệ năng lượng này của Mặt trời. Bằng cách phân tích dữ liệu nhiệt độ, hơi nước và gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng vào khoảng 90 watt trên mét vuông, hay gần 30% năng lượng của Mặt trời. Một khi nhiệt tiềm ẩn này được lưu trữ trong khí quyển, nó có thể được vận chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn, phổ biến là bằng gió, quy mô lớn. Hoặc nó có thể được vận chuyển theo phương thẳng đứng lên các tầng cao hơn trong khí quyển, nơi nó hình thành các đám mây và các cơn bão tiếp theo, sau đó giải phóng năng lượng trở lại bầu khí quyển.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.