Trắc nghiệm phần đọc đề bầu khí quyển [46_TEST 07_31-40]

Chọn tab phù hợp

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat

than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move,

heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is

Line    moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in

(5)       the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to

convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove,

it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature.

We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime they will dry faster

than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change

(10)    liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case

and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the

atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will

condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

 

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate

(15)    Water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion

of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the

globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly

30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it

can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it

(20)    can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds

and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

31. The passage mainly discusses how heat

 
 
 
 

32. The passage mentions that the tropics differ from the Earth’s polar regions in which of the following ways?

 
 
 
 

33. The word “convert” line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. Why does the author mention “the stove” in line 10?

 
 
 
 

35. According to the passage, most ocean water evaporation occurs especially

 
 
 
 

36. According to the passage, 30 percent of the Sun’s incoming energy

 
 
 
 

37. The word “it” in line 18 refers to

 
 
 
 

38. The word “primarily” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. The word “prevailing” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

40. All of the following words are defined in the passage EXCEPT

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
heat 16 /hi:t/ n nhiệt
atmosphere 13 /’ætməsfiə/ n khí quyển
energy 11 /ˈɛnərdʒi/ n nghị lực, sinh lực
water 11 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
vapor 11 /’veipə/ n hơi, (v) hóa hơi, bốc hơi
store 8 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
sun 8 /sʌn/ n mặt trời; vầng thái dương
latitude 7 /´lætitju:d/ n vĩ độ
ocean 7 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
latent 7 /´leitənt/ adj ngấm ngầm, âm ỉ, tiềm tàng
transport 6 /’trænspɔ:t/ n sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation
wind 5 /wind/ n gió
use 5 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
earth 4 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
tropic 4 /´trɔpik/ n (địa lý,địa chất) chí tuyến (vĩ độ 23 độ 27 bắc hoặc nam)
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
large 4 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
near 3 /niə/ adj gần, cận
stove 3 /stouv/ n bếp lò
evaporate 3 /i´væpə¸reit/ v làm bay hơi
temperature 3 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
case 3 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
primarily 3 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
cloud 3 /klaud/ n mây, đám mây
low 2 /lou/ adj thấp, bé, lùn
equator 2 /i´kweitə/ n xích đạo
receive 2 /rɪˈsiːv/ v nhận
get 2 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
refer 2 /rɪ’fɜ:(r)/ v quy, quy cho, quy vào, dựa vào
convert 2 /kən’vɜ:(r)t/ n người cải đạo, người thay đổi tín ngưỡng; người theo đạo (nguyện không theo đạo nào)
liquid 2 /’likwid/ adj lỏng
know 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
faster 2 /fa:st/ adj nhanh, mau
hang 2 hang n treo lên
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
supplied 2 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
release 2 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
incoming 2 / /’in,kʌmiɳ// n sự đến
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
square 2 /skweə/ adj vuông
meter 2 /ˈmitər/ n dụng cụ đo; đồng hồ
percent 2 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
prevailing 2 /prɪˈveɪlɪŋ/ adj đang thịnh hành, phổ biến khắp, rất thông dụng (đồ vật..); thường thổi trong một khu vực (gió)
higher 2 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
release 2 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
pole 1 /poul/ n cực (của trái đất)
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
middle 1 /’midl/ n giữa
high 1 /hai/ adj cao
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
term 1 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
warm 1 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
pan 1 /pæn – pɑ:n/ n lá trầu không (để ăn trầu)
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
sit 1 /sit/ v ngồi
room 1 /rum/ n buồng, phòng
wet 1 /wɛt/ adj ướt, đẫm nước, ẩm ướt
clothes 1 /klouðz/ n quần áo
outside 1 /’aut’said/ n bề ngoài, bên ngoài
summertime 1 /´sʌmə¸taim/ n sự nhảy lộn nhào; cú nhảy lộn nhào
dry 1 /drai/ adj khô, cạn, ráo
winter 1 /ˈwɪntər/ n mùa đông
colder 1 /kould/ n lạnh hơn
latter 1 /´lætə/ adj sau cùng, gần đây, mới đây
lost 1 /lost/ n tổn thất, hao
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
condense 1 /kən´dens/ làm đặc lại (chất nước); làm ngưng lại (hơi); làm tụ lại (ánh sáng); hoá đặc (chất nước); ngưng lại (hơi); tụ lại (ánh sáng)
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
tropical 1 /´trɔpikəl/ adj (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới
tried 1 /traid/ adj đã được thử nghiệm
quantify 1 /´kwɔnti¸fai/ v xác định số lượng
proportion 1 /prə’pɔ:ʃn/ n sự cân xứng, sự cân đối
analyzing 1 /’ænəlaɪz/ n phân tích
data 1 data n số liệu, dữ liệu, dữ kiện
globe 1 /gloub/ n quả cầu
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
quantity 1 /ˈkwɒntɪti/ n lượng, số lượng, khối lượng
watt 1 /wɔt/ n (viết tắt) W oát (đơn vị điện năng)
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
large-scale 1 adj quy mô lớn
vertically 1 /ˈvɝː.t̬ə.kəl.i/ adv theo chiều dọc
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
subsequent 1 /ˈsʌbsɪkwənt/ adj đến sau, theo sau, xảy ra sau
storm 1 /stɔ:m/ n giông tố, cơn bão
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
Đọc thêm  Đề 14: Đề thi toefl itp 25 câu sau

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat. The term “latent heat” refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature. We also know that if we hang wet clothes outside in the summertime they will dry faster than in winter, when temperatures are colder. The energy used in both cases to change liquid water to water vapor is supplied by heat – supplied by the stove in the first case and by the Sun in the latter case. This energy is not lost. It is stored in water vapor in the atmosphere as latent heat. Eventually, the water stored as vapor in the atmosphere will condense to liquid again, and the energy will be released to the atmosphere.

In the atmosphere, a large portion of the Sun’s incoming energy is used to evaporate water, primarily in the tropical oceans. Scientists have tried to quantify this proportion of the Sun’s energy. By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun’s energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds. Or it can be transported vertically to higher levels in the atmosphere, where it forms clouds and subsequent storms, which then release the energy back to the atmosphere.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Bởi vì các vĩ độ của Trái đất thấp, các khu vực gần xích đạo, nhận được nhiều nhiệt hơn các vĩ độ gần các cực và do bản chất của nhiệt là nở ra và di chuyển nên nhiệt được vận chuyển từ vùng chí tuyến lên vùng vĩ độ trung bình và cao. Một số lượng nhiệt này được chuyển động bởi gió và một số do các dòng hải lưu, và một số được lưu trữ trong bầu khí quyển ở dạng nhiệt ẩn. Thuật ngữ “nhiệt tiềm ẩn” đề cập đến năng lượng phải được sử dụng để chuyển nước lỏng thành hơi nước. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta đun một chảo nước trên bếp, nó sẽ bốc hơi hoặc chuyển thành hơi, nhanh hơn nếu để ở nhiệt độ phòng. Chúng ta cũng biết rằng nếu chúng ta phơi quần áo ướt bên ngoài vào mùa hè, chúng sẽ khô nhanh hơn vào mùa đông, khi nhiệt độ lạnh hơn. Năng lượng được sử dụng trong cả hai trường hợp để biến nước lỏng thành hơi nước đều được cung cấp bằng nhiệt – được cung cấp bởi bếp trong trường hợp đầu tiên và do Mặt trời cung cấp trong trường hợp sau. Năng lượng này không bị mất đi. Nó được lưu trữ trong hơi nước trong khí quyển dưới dạng nhiệt tiềm ẩn. Cuối cùng, nước được lưu trữ dưới dạng hơi trong khí quyển sẽ ngưng tụ lại thành chất lỏng, và năng lượng sẽ được giải phóng vào khí quyển.

Trong khí quyển, một phần lớn năng lượng tới từ Mặt trời được sử dụng để làm bay hơi nước, chủ yếu ở các đại dương nhiệt đới. Các nhà khoa học đã cố gắng định lượng tỷ lệ năng lượng này của Mặt trời. Bằng cách phân tích dữ liệu nhiệt độ, hơi nước và gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng vào khoảng 90 watt trên mét vuông, hay gần 30% năng lượng của Mặt trời. Một khi nhiệt tiềm ẩn này được lưu trữ trong khí quyển, nó có thể được vận chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn, phổ biến là bằng gió, quy mô lớn. Hoặc nó có thể được vận chuyển theo phương thẳng đứng lên các tầng cao hơn trong khí quyển, nơi nó hình thành các đám mây và các cơn bão tiếp theo, sau đó giải phóng năng lượng trở lại bầu khí quyển.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now