Chọn tab phù hợp
The handling and delivery of mail has always been a serious business, underpinned by the trust of the public in requiring timeliness, safety, and confidentiality. After early beginnings using horseback and stagecoach, and although cars and trucks later replaced stagecoaches and wagons, the Railway Mail Service still stands as one of America’s most resourceful and exciting postal innovations. This service began in 1832, but grew slowly until the Civil War. Then from 1862, by sorting the mail on board moving trains, the Post Office Department was able to decentralize its operations as railroads began to crisscross the nation on a regular basis, and speed up mail delivery. This service lasted until 1974. During peak decades of service, railway mail clerks handled 93% of all non-local mail and by 1905 the service had over 12,000 employees.Railway Post Office trains used a system of mail cranes to exchange mail at stations without stopping. As a train approached the crane, a clerk prepared the catcher arm which would then snatch the incoming mailbag in the blink of an eye. The clerk then booted out the outgoing mailbag. Experienced clerks were considered the elite of the Postal Service’s employees, and spoke with pride of making the switch at night with nothing but the curves and feel of the track to warn them of an upcoming catch. They also worked under the greatest pressure and their jobs were considered to be exhausting and dangerous. In addition to regular demands of their jobs they could find themselves the victims of train wrecks and robberies.
As successful as it was, “mail-on-the-fly” still had its share of glitches. If they hoisted the train’s catcher arm too soon, they risked hitting switch targets, telegraph poles or semaphores, which would rip the catcher arm off the train. Too late, and they would miss an exchange. |
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
27 | /meil/ | n | thư từ; bưu kiện, bưu phẩm | |
clerk | 13 | /kla:k/ | n | người thư ký |
service | 9 | /’sə:vis/ | n | sự phục vụ, sự hầu hạ |
train | 8 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
post | 8 | /poʊst/ | n | cột trụ |
railway | 7 | /ˈreɪl.weɪ/ | n | đường sắt, đường xe lửa, đường ray |
Office | 6 | /’ɔfis/ | n | chức vụ |
delivery | 5 | /di’livəri/ | n | sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng |
bag | 5 | /bæg/ | n | bao, túi, bị, xắc |
crane | 4 | /kreɪn/ | n | (động vật học) con sếu |
exchange | 4 | /iks´tʃeindʒ/ | n | sự đổi, sự đổi chác, sự trao đổi; vật trao đổi |
under | 4 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
job | 4 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
handling | 3 | /´hændliη/ | n | cách trình bày, diễn xuất (tác phẩm (sân khấu)) |
timeliness | 3 | /´taimlinis/ | n | tính chất đúng lúc, tính chất hợp thời |
safety | 3 | /’seifti/ | n | sự an toàn, sự chắc chắn |
postal | 3 | /´poustəl/ | adj | (thuộc) bưu điện, gửi bằng bưu điện |
department | 3 | /di’pɑ:tmənt/ | n | cục; sở; ty; ban; khoa |
able | 3 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
handle | 3 | /’hændl/ | n | cán, tay cầm, móc quai |
employee | 3 | /¸emplɔi´i:/ | n | người lao động, người làm công |
catcher | 3 | /´kætʃə/ | n | người bắt tóm |
arm | 3 | /ɑ:m/ | n | cánh tay |
Experience | 3 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
consider | 3 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
elite | 3 | /i´li:t/ | n | thành phần tinh túy, ưu tú, cao cấp |
underpin | 2 | /¸ʌndə´pin/ | v | (kiến trúc) chống đỡ, chống bằng trụ xây |
public | 2 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
confidentiality | 2 | /,kɔnfi,den∫i’æləti/ | n | sự cẩn mật |
stagecoach | 2 | /ˈsteɪdʒ.koʊtʃ/ | n | xe ngựa chở khách |
replace | 2 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
still | 2 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
exciting | 2 | /ik´saitiη/ | adj | kích thích, kích động |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
until | 2 | /ʌn´til/ | prep | trước khi; cho đến khi |
regular | 2 | /’rəgjulə/ | adj | đều đều, không thay đổi; thường lệ, thường xuyên |
speed | 2 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
non-local | 2 | adj | không phải địa phương | |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
without | 2 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
stop | 2 | /stɔp/ | n | sự ngừng lại, sự dừng, sự đỗ lại; tình trạng bị ngừng lại |
snatch | 2 | /’snætʃ/ | n | sự vồ lấy, sự nắm lấy; cái nắm lấy, cái vồ lấy |
incoming | 2 | / /’in,kʌmiɳ// | n | sự đến |
boot | 2 | /bu:t/ | n | giày ống |
outgoing | 2 | /´aut¸gouiη/ | v | đi trước, vượt lên trước |
switch | 2 | /switʃ/ | n | công tắc |
glitch | 2 | /glitʃ/ | n | (thông tục) sự chạy không đều (của thiết bị) |
late | 2 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
serious | 1 | /’siәriәs/ | adj | đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị |
business | 1 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
trust | 1 | /trʌst/ | n | sự tín nhiệm, lòng tin, sự tin cậy |
requiring | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
horseback | 1 | /´hɔ:s¸bæk/ | adv | ngồi trên lưng ngựa, cưỡi ngựa |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
car | 1 | /kɑ:/ | n | xe ô tô; xe |
truck | 1 | /trʌk/ | v | buôn bán; đổi chác |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
wagon | 1 | /wægən/ | n | xe ngựa, xe bò (để chở những vật nặng) |
stand | 1 | /stænd/ | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
resourceful | 1 | /ri´sɔ:sful/ | adj | có tài xoay sở, tháo vát; nhiều thủ đoạn |
innovation | 1 | /[¸inə´veiʃən]/ | n | sự đổi mới, sự cách tân |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
slowly | 1 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
civil | 1 | /’sivl/ | adj | (thuộc) công dân |
War | 1 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
sort | 1 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
board | 1 | /bɔ:d/ | n | tấm ván |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
decentralize | 1 | /di:’sentrəlaiz/ | v | (chính trị) phân quyền, tản quyền |
operation | 1 | /,ɔpə’reiʃn/ | n | sự hoạt động; quá trình hoạt động |
railroad | 1 | /´reil¸roud/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) đường sắt, đường xe lửa |
crisscross | 1 | /ˈkrɪsˌkrɔs/ | n | lan tỏa |
nation | 1 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
basis | 1 | /´beisis/ | n | nền tảng, cơ sở |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
peak | 1 | /pi:k/ | n | đỉnh, chỏm, chóp (núi); núi |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
station | 1 | /’steiʃn/ | n | trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh…) |
approach | 1 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
prepare | 1 | /pri´peə/ | v | sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng |
blink | 1 | /bliηk/ | n | cái nháy mắt, cái chớp mắt |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
spoke | 1 | /spoʊk/ | v | nói, phát ra lời nói, lắp nan hoa |
pride | 1 | /praid/ | n | sự kiêu hãnh, sự hãnh diện; niềm kiêu hãnh, niềm hãnh diện, thể diện |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
nothing | 1 | /ˈnʌθɪŋ/ | n | người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường |
night | 1 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
curve | 1 | /kɝːv/ | n | đường cong |
feel | 1 | /fi:l/ | v | thấy, cảm thấy, có cảm giác, có cảm tưởng |
track | 1 | /træk/ | n | ( (thường) số nhiều) dấu, vết (chân, xe..) |
warn | 1 | /wɔ:n/ | v | báo cho biết |
upcoming | 1 | /’ʌpkʌmɪŋ/ | adj | sắp tới |
catch | 1 | /kætʃ/ | v | bắt lấy, nắm lấy, tóm lấy, chộp lấy |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
pressure | 1 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
exhausting | 1 | /ig´zɔ:stiη/ | adj | làm kiệt sức, làm mệt lử |
dangerous | 1 | /´deindʒərəs/ | adj | nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh) |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
victim | 1 | /’viktim/ | n | nạn nhân (người, loài vật, đồ vật bị thương, bị giết do sự thiếu cẩn thận, tội ác, bất hạnh) |
wreck | 1 | /rek/ | n | sự phá hỏng, sự tàn phá, sự phá hoại; sự sụp đổ |
robberies | 1 | /´rɒbəri/ | n | sự ăn cướp, vụ ăn cướp; sự ăn trộm, vụ ăn trộm |
successful | 1 | /səkˈsɛsfəl/ | adj | có kết quả, thành công, thắng lợi, thành đạt |
fly | 1 | /flaɪ/ | n | sự bay; quãng đường bay |
share | 1 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
hoist | 1 | /hɔist/ | v | kéo (cờ) lên; nhấc bổng lên (bằng cần trục, tời…) |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
hit | 1 | /hit/ | n | đòn, cú đánh trúng (đấm, bắn, ném) |
risk | 1 | /risk/ | n | sự liều, sự mạo hiểm |
target | 1 | /’ta:git/ | n | mục tiêu |
telegraph | 1 | /’teligra:f/ | n | (viết tắt) tel điện báo |
pole | 1 | /poul/ | n | cực (của trái đất) |
semaphore | 1 | /´semə¸fɔ:/ | n | xêmapho (hệ thống tín hiệu bằng cách đặt tay hoặc hai lá cờ theo một vị trí nào đó để biểu thị các con chữ của vần chữ cái) |
rip | 1 | /rip/ | n | con ngựa còm, con ngựa xấu |
miss | 1 | /mis/ | n | (thông tục) cô gái, thiếu nữ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The handling and delivery of mail has always been a serious business, underpinned by the trust of the public in requiring timeliness, safety, and confidentiality. After early beginnings using horseback and stagecoach, and although cars and trucks later replaced stagecoaches and wagons, the Railway Mail Service still stands as one of America’s most resourceful and exciting postal innovations. This service began in 1832, but grew slowly until the Civil War. Then from 1862, by sorting the mail on board moving trains, the Post Office Department was able to decentralize its operations as railroads began to crisscross the nation on a regular basis, and speed up mail delivery. This service lasted until 1974. During peak decades of service, railway mail clerks handled 93% of all non-local mail and by 1905 the service had over 12,000 employees.
Railway Post Office trains used a system of mail cranes to exchange mail at stations without stopping. As a train approached the crane, a clerk prepared the catcher arm which would then snatch the incoming mailbag in the blink of an eye. The clerk then booted out the outgoing mailbag. Experienced clerks were considered the elite of the Postal Service’s employees, and spoke with pride of making the switch at night with nothing but the curves and feel of the track to warn them of an upcoming catch. They also worked under the greatest pressure and their jobs were considered to be exhausting and dangerous. In addition to regular demands of their jobs they could find themselves the victims of train wrecks and robberies.
As successful as it was, “mail-on-the-fly” still had its share of glitches. If they hoisted the train’s catcher arm too soon, they risked hitting switch targets, telegraph poles or semaphores, which would rip the catcher arm off the train. Too late, and they would miss an exchange.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Việc xử lý và chuyển phát thư từ luôn là một công việc nghiêm túc, được công chúng tin tưởng yêu cầu tính kịp thời, an toàn và bảo mật. Sau những xuất phát điểm ban đầu bằng cách sử dụng ngựa và xe ngựa, và mặc dù sau đó ô tô và xe tải đã thay thế xe ngựa và xe ngựa, thì Dịch vụ Thư tín Đường sắt vẫn là một trong những đổi mới bưu chính thú vị và nhanh nhẹn nhất của Hoa Kỳ. Dịch vụ này bắt đầu vào năm 1832, nhưng phát triển chậm cho đến khi Nội chiến. Sau đó, từ năm 1862, bằng cách phân loại thư trên các chuyến tàu đang di chuyển, Sở Bưu điện đã có thể phân cấp hoạt động của mình khi các tuyến đường sắt bắt đầu hoạt động xuyên quốc gia một cách thường xuyên và tăng tốc độ chuyển phát thư. Dịch vụ này kéo dài cho đến năm 1974. Trong những thập kỷ phục vụ cao điểm, nhân viên thư ký đường sắt đã xử lý 93% tổng số thư không phải thư địa phương và đến năm 1905, dịch vụ đã có hơn 12.000 nhân viên.
Các chuyến tàu của Bưu điện Đường sắt đã sử dụng một hệ thống cần trục thư để trao đổi thư tại các ga mà không cần dừng lại. Khi một đoàn tàu đến gần cần cẩu, một nhân viên đã chuẩn bị cánh tay bắt-cái móc dài, sau đó sẽ lấy được túi thư đến trong nháy mắt. Sau đó, nhân viên đã khởi động-lọc túi thư gửi đi. Những nhân viên có kinh nghiệm được coi là những nhân viên ưu tú của Dịch vụ Bưu điện và nói với niềm tự hào về việc thực hiện chuyển đổi vào ban đêm vắng lặng mà không có gì khác ngoài những đoạn đường cong và cảm giác của đường đua để báo hiệu cho họ về những lần giao thư sắp tới. Họ cũng làm việc dưới áp lực lớn nhất và công việc của họ được coi là mệt mỏi và nguy hiểm. Ngoài nhu cầu công việc thường xuyên, họ có thể thấy mình là nạn nhân của các vụ tai nạn đường sắt và cướp.
Kể cả đã thành công, nhưng “mail-on-the-fly” vẫn có một số trục trặc. Nếu kéo cánh tay của người bắt tàu quá sớm, họ có nguy cơ va vào trúng các mục tiêu như công tắc, cột điện báo hoặc cột điện, điều này sẽ xé toạc-bẻ gãy cánh tay-cần trục của người bắt tàu khỏi đoàn tàu. Quá muộn, và họ sẽ bỏ lỡ một cuộc trao đổi.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.