Chọn tab phù hợp
Telecommuting – substituting the computer for the trip to the job – has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work. For workers it promises freedom from the office, less time wasted in traffic, and help with child – care conflicts. For management, telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high –concentration task, and provides scheduling flexibility. In some areas, such as Southern California and Seattle, Washington, local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush – hour congestion and improve air quality. But these benefits do not come easily. Making a telecommuting program work requires careful planning and an understanding of the differences between telecommuting realities and popular images.
Many workers are seduced by rosy illusions of life as a telecommuter. A computer programmer from New York City moves to the tranquil Adirondack Mountains and stays in contact with her office via computer. A manager comes in to his Office three days 8 week and works at home the other two. An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor.
These are powerful images, but they are a limited reflection of reality. Telecommuting workers soon learn that it is almost impossible to concentrate on work and care for a young child at the same time. Before a certain age, young children cannot recognize. much less respect, the necessary boundaries between work and family. Additional child support is necessary if the parent is to get any work done.
Management, too, must separate the myth from the reality. Although the media has paid a great deal of attention to telecommuting. in most cases it is the employee’s situation, not the availability of technology, that precipitates a telecommuting arrangement.
That is partly why, despite the widespread press coverage, the number of companies with work-at-home programs or policy guidelines remains small.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
work | 19 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
telecommuting | 11 | /ˈtel.ə.kə.mjuː.t̬ɪŋ/ | n | làm việc từ xa |
computer | 8 | /kəm’pju:tə/ | n | máy tính |
office | 8 | /’ɔfis/ | n | chức vụ |
child | 8 | /tʃaild/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
child | 8 | /tʃaild/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
care | 6 | /kɛər/ | n | sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng |
employee | 6 | /¸emplɔi´i:/ | n | người lao động, người làm công |
home | 5 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
worker | 4 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
commute | 4 | /kə’mju:t/ | v | thay thế, thay đổi nhau, đổi nhau, giao hoán |
program | 4 | /´prougræm/ | n | chương trình |
problem | 3 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
management | 3 | /’mænidʒmənt/ | n | sự trông nom, sự quản lý |
children | 3 | /’tʃildrən/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
management | 3 | /’mænidʒmənt/ | n | sự trông nom, sự quản lý |
job | 2 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
traffic | 2 | /’træfik/ | n | sự đi lại, sự giao thông (của xe cộ) |
help | 2 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
conflict | 2 | /v. kənˈflɪkt ; n. ˈkɒnflɪkt/ | n | sự xung đột, sự tranh giành, sự va chạm |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
companies | 2 | /´kʌmpəni/ | n | công ty |
air | 2 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
plan | 2 | /plæn/ | n | kế hoạch; dự kiến, dự định |
image | 2 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
stay | 2 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
via | 2 | /’vaiə/ | prep | qua; theo đường (gì) |
reality | 2 | /ri:’æliti/ | n | sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực |
learn | 2 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
young | 2 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
necessary | 2 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
boundary | 2 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
reality | 2 | /ri:’æliti/ | n | sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực |
situation | 2 | /,sit∫u’ei∫n/ | n | vị trí, địa thế |
technology | 2 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
companies | 2 | /´kʌmpəni/ | n | công ty |
substituting | 1 | /´sʌbsti¸tju:t/ | n | người thay thế, vật thay thế |
trip | 1 | /trip/ | n | cuộc dạo chơi, cuộc du ngoạn |
hail | 1 | /heil/ | n | mưa đá |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
solution | 1 | /sə’lu:ʃn/ | n | sự hoà tan |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
promise | 1 | /ˈprɒmɪs/ | n | lời hứa, điều hứa, điều hẹn ước; sự hứa hẹn |
freedom | 1 | /ˈfriː.dəm/ | n | sự tự do |
waste | 1 | /weɪst/ | adj | bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất) |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
performer | 1 | /pə´fɔ:mə/ | n | người biểu diễn, người trình diễn |
board | 1 | /bɔ:d/ | n | tấm ván |
minimize | 1 | /´mini¸maiz/ | n | (v) đạt tới cực tiểu, tốithiểu hóa |
absenteeism | 1 | /,æbsən’ti:izm/ | n | tình trạng vắng mặt hàng loạt |
tardiness | 1 | /´ta:dinis/ | n | sự chậm chạp, sự thiếu khẩn trương, sự đà đẫn (về hành động, xảy ra, di chuyển) |
eliminate | 1 | /ɪˈlɪməˌneɪt/ | v | loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
solitude | 1 | /ˈsɒlɪˌtud , ˈsɒlɪˌtyud/ | n | tình trạng ở một mình không có bạn bè; trạng thái cô độc |
task | 1 | /tɑːsk/ | n | nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn) |
concentration | 1 | /,kɒnsn’trei∫n/ | n | sự tập trung; nơi tập trung |
scheduling | 1 | /´ʃedju:liη/ | n | sự lập danh mục, sự lập danh mục, sự lập chương trình |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
flexibility | 1 | /¸fleksi´biliti/ | n | tính dẻo, tính mềm dẻo |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
southern | 1 | /´sʌðən/ | adj | (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
government | 1 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
encouraging | 1 | /in´kʌridʒiη/ | adj | làm can đảm, làm mạnh dạn |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
reduce | 1 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
rush | 1 | /rʌ∫/ | v | xông lên, lao vào |
hour | 1 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
congestion | 1 | /kən´dʒestʃən/ | n | sự đông nghịt, sự tắc nghẽn (đường sá…) |
improve | 1 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
benefit | 1 | /’benɪfɪt/ | n | lợi, lợi ích |
quality | 1 | /’kwɔliti/ | n | chất lượng, phẩm chất, tính chất; |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
careful | 1 | /’keəful/ | adj | cẩn thận, thận trọng, biết giữ gìn, biết lưu ý |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
understanding | 1 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
popular | 1 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
realities | 1 | /ri:’æliti/ | n | sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực |
seduce | 1 | /si’dju:s/ | v | quyến rũ; dụ dỗ, cám dỗ (nhất là ai còn trẻ tuổi, ít kinh nghiệm hơn mình) để giao hợp |
rosy | 1 | /´rouzi/ | adj | hồng hào; hồng sẫm; có màu hoa hồng đỏ |
illusion | 1 | /i’lu:ʤn/ | n | ảo tưởng |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
telecommuter | 1 | /¸telikə´mju:tə/ | n | người làm việc từ nhà |
programmer | 1 | /´prou¸græmə:/ | n | người lập trình (trên máy tính) |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
move | 1 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
tranquil | 1 | /´træηkwil/ | adj | Yên tĩnh, yên bình, lặng lẽ, không bị quấy rầy; thanh bình |
mountain | 1 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
contact | 1 | /ˈkɑːn.tækt/ | n | tiếp xúc, cho tiếp xúc |
manager | 1 | /ˈmænәdʒər/ | n | người quản lý; giám đốc |
week | 1 | /wi:k/ | n | (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày) |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
accountant | 1 | /ə´kauntənt/ | n | nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán |
hook | 1 | /huk/ | n | cái móc, cái mác |
telephone | 1 | /´telefoun/ | n | máy điện thoại |
modem | 1 | /´moudem/ | n | môđem |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
connection | 1 | /kə´nekʃən/ | n | sự liên quan, sự liên lạc, mối quan hệ; sự chấp nối |
doctor | 1 | /’dɔktə/ | n | bác sĩ y khoa |
powerful | 1 | /´pauəful/ | adj | hùng mạnh, hùng cường, có sức mạnh lớn (động cơ..) |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
reflection | 1 | /ri´flekʃən/ | n | sự phản chiếu, sự phản xạ, sự dội lại |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
impossible | 1 | /im’pɔsəbl/ | adj | không thể làm được |
concentrate | 1 | /’kɔnsentreit/ | n | tập trung |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
age | 1 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
respect | 1 | /riˈspekt/ | n | sự kính trọng; sự ngưỡng mộ |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
additional | 1 | /ə´diʃənəl/ | adj | thêm vào, phụ vào, tăng thêm |
support | 1 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
parent | 1 | /’peərənt/ | n | cha; mẹ |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
myth | 1 | /miθ/ | n | thần thoại |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
paid | 1 | /peid/ | v | đã thanh toán |
media | 1 | /´mi:diə/ | n | tầng giữa huyết quản |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
deal | 1 | /di:l/ | v | ( (thường) + out) phân phát, phân phối |
attention | 1 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
availability | 1 | /ə,veɪlə’bɪləti/ | n | tính sẵn sàng để dùng, tính có thể dùng được |
precipitate | 1 | /pri´sipi¸teit/ | n | (hoá học) chất kết tủa, chất lắng |
partly | 1 | /´pa:tli/ | adv | đến chừng mực nào đó, phần nào (không toàn bộ) |
arrangement | 1 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
widespread | 1 | /´waid¸spred/ | adj | lan rộng, trải rộng, phổ biến |
despite | 1 | /dɪˈspaɪt/ | prep | dù, mặc dù, không kể, bất chấp |
press | 1 | /pres/ | n | sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn |
coverage | 1 | /’kʌvəridʒ/ | n | việc đưa tin về những sự kiện; tin tức được đưa ra |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
work-at-home | 1 | n | làm việc ở nhà | |
policy | 1 | /pɔlisi/ | n | chính sách (của chính phủ, đảng…) |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
guideline | 1 | /ˈgaɪdˌlaɪn/ | n | nguyên tắc chỉ đạo, đường lối chỉ đạo , hướng dẫn (để vạch ra chính sách…) |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Telecommuting – substituting the computer for the trip to the job – has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work. For workers it promises freedom from the office, less time wasted in traffic, and help with child – care conflicts. For management, telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high –concentration task, and provides scheduling flexibility. In some areas, such as Southern California and Seattle, Washington, local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush – hour congestion and improve air quality. But these benefits do not come easily. Making a telecommuting program work requires careful planning and an understanding of the differences between telecommuting realities and popular images.
Many workers are seduced by rosy illusions of life as a telecommuter. A computer programmer from New York City moves to the tranquil Adirondack Mountains and stays in contact with her office via computer. A manager comes in to his office three days 8 week and works at home the other two. An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor.
These are powerful images, but they are a limited reflection of reality. Telecommuting workers soon learn that it is almost impossible to concentrate on work and care for a young child at the same time. Before a certain age, young children cannot recognize much less respect, the necessary boundaries between work and family. Additional child support is necessary if the parent is to get any work done.
Management, too, must separate the myth from the reality. Although the media has paid a great deal of attention to telecommuting in most cases it is the employee’s situation, not the availability of technology, that precipitates a telecommuting arrangement.
That is partly why, despite the widespread press coverage, the number of companies with work-at-home programs or policy guidelines remains small.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Viễn thông – một sự thay đổi, trợ giúp thay cho việc phải di chuyển để đi công tác – đã được ca ngợi là giải pháp cho tất cả các loại vấn đề liên quan đến công việc văn phòng. Đối với người lao động, nó hứa hẹn mang lại sự tự do, linh hoạt trong việc đi tới văn phòng, ít lãng phí thời gian tham gia giao thông và giúp giải quyết vấn đề để có thời gian chăm sóc con nhỏ. Đối với việc quản lý, viễn thông giúp những người đang đi trên tầu mà vẫn giữ được hiệu suất làm việc, giảm thiểu tình trạng đi trễ và vắng mặt bằng cách không cần phải di chuyển trên đường đi làm quá nhiều, cho phép khoảng thời gian riêng tư tập trung cao cho công việc và cung cấp tính linh hoạt trong lịch trình. Ở một số khu vực, chẳng hạn như Nam California và Seattle, Washington, chính quyền địa phương đang khuyến khích các công ty bắt đầu các chương trình làm việc qua mạng viễn thông để giảm tắc nghẽn giờ cao điểm và cải thiện chất lượng không khí. Nhưng những lợi ích này không đến dễ dàng. Để khởi động một chương trình làm việc qua mạng viễn thông đi vào hoạt động đòi hỏi phải lập kế hoạch cẩn thận và hiểu biết về sự khác biệt giữa viễn thông và tình hình thực tế.
Nhiều người lao động bị lôi cuốn bởi những ảo tưởng màu hồng về cuộc sống như một người ảo trên mạng. Một lập trình viên máy tính từ Thành phố New York chuyển đến Dãy núi Adirondack yên tĩnh và giữ liên lạc với văn phòng của cô ấy qua máy tính. Một người quản lý đến văn phòng của anh ta ba ngày 8 tuần và làm việc ở nhà như hai người kia. Kế toán ở nhà chăm con; cô kết nối các kết nối mạng điện thoại của mình và làm công việc văn phòng cũng như duy trì các cuộc gọi đến bác sĩ.
Đây là những hình ảnh sắc nét, rõ ràng, nhưng chúng chỉ phản ánh thực tế một cách hạn chế. Công nhân viễn thông sớm biết rằng hầu như không thể tập trung vào công việc và chăm sóc con nhỏ cùng một lúc. Trước một độ tuổi nhất định, trẻ nhỏ không thể nhận biết được ít hiểu cho bố mẹ chúng về ranh giới cần thiết giữa công việc và gia đình. Chú ý hơn đến việc chăm nom con cái là cần thiết nếu cha mẹ phải hoàn thành bất kỳ công việc nào.
Nhà quản lý cũng phải tách bạch đời sống ảo (làm việc qua mạng) ra khỏi thực tế. Mặc dù các phương tiện truyền thông đã chú ý rất nhiều đến việc ngắt kết nối viễn thông, nhưng trong hầu hết các trường hợp, chính hoàn cảnh của nhân viên, không phải sự sẵn có của công nghệ, là nguyên nhân dẫn đến việc sắp xếp làm việc từ xa.
Đó là một phần lý do tại sao, mặc dù báo chí đưa tin rộng rãi, nhưng số lượng các công ty có các chương trình làm việc tại nhà hoặc các chính sách hướng dẫn vẫn còn ít.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.