Trắc nghiệm phần đọc đề chất hóa học [111_TEST 21_1-10]

Chọn tab phù hợp

Potash (the old name for potassium carbonate) is one of the two alkalis (the other

being soda, sodium carbonate) that were used from remote antiquity in the making of

glass, and from the early Middle Ages in the making of soap: the former being the

Line    product of heating a mixture of alkali and sand, the latter a product of alkali and

(5)      vegetable oil. Their importance in the communities of colonial North America need

hardly be stressed.

Potash and soda are not interchangeable for all purposes, but for glass-or soapmaking

either would do. Soda was obtained largely from the ashes of certain

Mediterranean sea plants, potash from those of inland vegetation. Hence potash was

(10)    more familiar to the early European settlers of the North American continent.

The settlement at Jamestown in Virginia was in many ways a microcosm of the

economy of colonial North America, and potash was one of its first concerns. It was

required for the glassworks, the first factory in the British colonies, and was produced

in sufficient quantity to permit the inclusion of potash in the first cargo shipped out of

(15)   Jamestown. The second ship to arrive in the settlement from England included among

its passengers experts in potash making.

The method of making potash was simple enough. Logs was piled up and burned

in the open, and the ashes collected. The ashes were placed in a barrel with holes in the

bottom, and water was poured over them. The solution draining from the barrel was

(20)    boiled down in iron kettles. The resulting mass was further heated to fuse the mass

into what was called potash.

In North America, potash making quickly became an adjunct to the clearing of land

for agriculture, for it was estimated that as much as half the cost of clearing land could

be recovered by the sale of potash. Some potash was exported from Maine and New

(25)    Hampshire in the seventeenth century, but the market turned out to be mainly domestic,

consisting mostly of shipments from the northern to the southern colonies. For despite

the beginning of the trade at Jamestown and such encouragements as a series of acts

“to encourage the making of potash,” beginning in 1707 in South Carolina, the

softwoods in the South proved to be poor sources of the substance.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What aspect of potash does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. All of the following statements are true of both potash and soda EXPECT:

 
 
 
 

3. They phrase “the latter” in line 4 refers to

 
 
 
 

4. The word “stressed” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

5. The word “interchangeable” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. It can be inferred from the passage that potash was more common than soda in colonial North America because

 
 
 
 

7. According to paragraph 4, all of the following were needed for making potash EXCEPT

 
 
 
 

8. The word “adjunct” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

9. According to the passage, a major benefit of making potash was that

 
 
 
 

10. According to paragraph 5, the softwoods in the South posed which of the following problems for southern settles?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
potash 21 /´pɔt¸æʃ/ n (hoá học) kali cacbonat, bồ tạt (từ cổ,nghĩa cổ) (như) potass
making 17 /´meikiη/ n sự làm
soda 9 /´soudə/ n xô-đa; một hợp chất của natri; một hoá chất thường dùng
use 9 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
glass 8 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
age 7 /eɪʤ/ n tuổi
north 7 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
alkali 6 /ˈæl.kəl.aɪ/ n (hoá học) chất kiềm
softwood 6 /´sɔft¸wud/ n gỗ mềm (lấy từ các loại cây tùng bách)
soap 5 /soup/ n xà phòng
colonial 5 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
ash 5 /æ∫/ n ( số nhiều) tro; tàn (thuốc lá)
colonial 5 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
land 4 /lænd/ n đất; đất liền
product 3 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
sand 3 /sænd/ n cát
need 3 /ni:d/ n sự cần
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
ship 3 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
export 3 /iks´pɔ:t/ n hàng xuất khẩu; ( số nhiều) khối lượng hàng xuất khẩu
south 3 /saʊθ/ n hướng nam
carbonate 2 /’kɑ:bənit/ n (hoá học) cacbonat
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
latter 2 /´lætə/ adj sau cùng, gần đây, mới đây
oil 2 /ɔɪl/ n dầu
importance 2 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
sea 2 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
plant 2 /plænt , plɑnt/ n thực vật
settlement 2 /’setlmənt/ n sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..)
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
require 2 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
glasswork 2 /´gla:s¸wə:k/ n sự lắp kính
colony 2 /´kɔləni/ n thuộc địa
barrel 2 /’bærәl n thùng tròn, lớn, thường được làm bằng gỗ hoặc kim loại, hai đầu phẳng
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
mass 2 /mæs/ n khối, đống
adjunct 2 /´ædʒʌηkt/ n điều thêm vào, cái phụ vào; vật phụ thuộc
clearing 2 /´kliəriη/ n sự làm sáng sủa, sự làm quang đãng, sự lọc trong
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
market 2 /’mɑ:kit/ n chợ
mainly 2 /´meinli/ adv chính, chủ yếu
beginning 2 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
encourage 2 /ɪn’kʌrɪdʒ/ v làm can đảm, làm mạnh dạn
old 1 /ould/ adj già
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
potassium 1 /pə’tæsiəm/ n (hoá học) kali
sodium 1 /´soudiəm/ n (hoá học) natri, nguyên tố kim loại mềm màu trắng bạc
remote 1 /ri’mout/ adj xa, xa xôi; hẻo lánh; biệt lập (nơi ở, nhà cửa..)
antiquity 1 /æn´tikwiti/ n tình trạng cổ xưa
middle 1 /’midl/ n giữa
former 1 /´fɔ:mə/ adj trước, cũ, xưa, nguyên
heating 1 /’hi:tiη/ n sự đốt nóng, sự đun nóng; sự làm nóng
mixture 1 /ˈmɪkstʃər/ n sự pha trộn, sự hỗn hợp
vegetable 1 /ˈvɛdʒtəbəl , ˈvɛdʒɪtəbəl/ adj (thực vật học) (thuộc) thực vật
community 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
hardly 1 /´ha:dli/ adv khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn
stress 1 /strɛs/ n sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng
interchangeable 1 /¸intə´tʃeindʒəbl/ adj có thể thay cho nhau, có thể đổi lẫn nhau, có thể hoán đổi nhau
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
soapmaking 1 n xà phòng
obtain 1 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
largely 1 /´la:dʒli/ adv trên quy mô lớn; rộng rãi
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
mediterranean 1 /¸meditə´reiniən/ adj (thuộc) địa trung hải; tương tự như địa trung hải
inland 1 /´inlənd/ n vùng nội địa, vùng ở sâu trong lãnh thổ một quốc gia
vegetation 1 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
hence 1 /hens/ adv sau đây, kể từ đây
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
European 1 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
settler 1 /´setlə/ n người khai hoang; người thực dân; người đến định cư, người đến lập nghiệp (trong một nước mới, đang phát triển)
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
microcosm 1 /´maikroukɔzəm/ n mô hình thu nhỏ
economy 1 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
factory 1 /’fæktəri/ n nhà máy, xí nghiệp, xưởng
british 1 /´britiʃ/ adj thuộc về nước anh
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
sufficient 1 /sə’fi∫nt/ n ( + for) đủ; thích đáng
quantity 1 /’kwɒntəti/ n số lượng
permit 1 /’pə’mɪt/ v cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai)
inclusion 1 /in´klu:ʒən/ n sự gồm cả, sự kể vào, sự kể cả
cargo 1 /’kɑ:gou/ n hàng hoá
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
arrive 1 /ə’raiv/ v đi đến,đến nơi,đạt tới
England 1 /ˈɪŋ.ɡlənd/ n nước anh
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
passenger 1 /’pæsindʤə/ n hành khách (đi tàu xe…)
expert 1 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
simple 1 /’simpl/ adj đơn
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
log 1 /lɔg/ n khúc gỗ mới đốn hạ
pile 1 /paɪl/ n cọc, cừ, cột nhà sàn
burn 1 /bə:n/ v đốt, đốt cháy, thiêu, thắp, nung; làm bỏng
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
collect 1 /kə´lekt/ v tập hợp lại
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
hole 1 /’houl/ n lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan
bottom 1 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
pour 1 /pɔ:/ v rót, đổ, giội, trút
solution 1 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
drain 1 /drein/ n Ống dẫn (nước…), cống, rãnh, mương, máng
boil 1 /bɔil/ v đun sôi, nấu sôi; luộc
iron 1 /aɪən / n sắt
kettle 1 /’ketl/ n ấm đun nước
resulting 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
fuse 1 /fju:z/ n cầu chì
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
agriculture 1 /ˈægrɪˌkʌltʃər/ n nông nghiệp
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
cost 1 / kɒst/ n giá
recover 1 /’ri:’kʌvə/ v lấy lại, giành lại, tìm lại được
sale 1 /seil/ n sự bán hạ giá; sự bán xon
maine 1 /meɪn/ n maine
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
domestic 1 /də’mestik/ adj (thuộc) gia đình, (thuộc) việc nhà, nội trợ
consist 1 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
shipment 1 /´ʃipmənt/ n việc gửi hàng; việc chất hàng lên tàu
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
southern 1 /´sʌðən/ adj (thuộc) phương nam; ở phương nam, của phương nam
despite 1 /dɪˈspaɪt/ prep dù, mặc dù, không kể, bất chấp
trade 1 /treɪd/ n nghề, nghề nghiệp
encouragement 1 /in´kʌridʒmənt/ n sự làm can đảm, sự làm mạnh dạn
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
act 1 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
poor 1 /puə/ n nghèo, túng, bần cùng
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
substance 1 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề Cây trà cổ [44_TEST 07_10-19]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Potash (the old name for potassium carbonate) is one of the two alkalis (the other being soda, sodium carbonate) that were used from remote antiquity in the making of glass, and from the early Middle Ages in the making of soap: the former being the product of heating a mixture of alkali and sand, the latter a product of alkali and vegetable oil. Their importance in the communities of colonial North America need hardly be stressed.

Potash and soda are not interchangeable for all purposes, but for glass-or soapmaking either would do. Soda was obtained largely from the ashes of certain Mediterranean sea plants, potash from those of inland vegetation. Hence potash was more familiar to the early European settlers of the North American continent. The settlement at Jamestown in Virginia was in many ways a microcosm of the economy of colonial North America, and potash was one of its first concerns. It was required for the glassworks, the first factory in the British colonies, and was produced in sufficient quantity to permit the inclusion of potash in the first cargo shipped out of Jamestown. The second ship to arrive in the settlement from England included among its passengers experts in potash making.

The method of making potash was simple enough. Logs was piled up and burned in the open, and the ashes collected. The ashes were placed in a barrel with holes in the bottom, and water was poured over them. The solution draining from the barrel was boiled down in iron kettles. The resulting mass was further heated to fuse the mass into what was called potash.

In North America, potash making quickly became an adjunct to the clearing of land for agriculture, for it was estimated that as much as half the cost of clearing land could be recovered by the sale of potash. Some potash was exported from Maine and New Hampshire in the seventeenth century, but the market turned out to be mainly domestic, consisting mostly of shipments from the northern to the southern colonies. For despite the beginning of the trade at Jamestown and such encouragements as a series of acts “to encourage the making of potash,” beginning in 1707 in South Carolina, the softwoods in the South proved to be poor sources of the substance.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Potash (tên cũ của kali cacbonat) là một trong hai chất kiềm (chất còn lại là soda, natri cacbonat) đã được sử dụng từ xa xưa trong việc sản xuất thủy tinh và từ đầu thời Trung cổ trong sản xuất xà phòng: là sản phẩm của quá trình đun nóng hỗn hợp kiềm và cát, sau đó là sản phẩm của kiềm và dầu thực vật. Tầm quan trọng của chất đó trong các cộng đồng thuộc địa Bắc Mỹ hầu như không cần phải nhấn mạnh (tức là rất quan trọng).

Potash và soda không thể thay thế cho nhau cho tất cả các mục đích, nhưng có thể dùng để làm hoặc là làm thủy tinh hoặc là xà phòng được. Soda được lấy phần lớn từ tro của một số loài thực vật ở biển Địa Trung Hải, kali từ các thảm thực vật trong đất liền. Do đó, kali quen thuộc hơn với những người châu Âu đầu định cư ở lục địa Bắc Mỹ. Khu định cư tại Jamestown ở Virginia theo nhiều cách hiểu thì đó là một mô hình thu nhỏ của nền kinh tế thuộc địa Bắc Mỹ, và kali là một trong những mối quan tâm đầu tiên của nơi đây. Nó (kali) được yêu cầu (rất cần thiết) đối với các xưởng sản xuất thủy tinh, nhà máy đầu tiên ở các thuộc địa của Anh, và được sản xuất với số lượng đủ lớn để cho phép đưa kali trở thành hàng hóa đầu tiên được vận chuyển khỏi Jamestown. Con tàu thứ hai đến khu định cư từ Anh bao gồm các hành khách là chuyên gia chế tạo kali.

Phương pháp tạo ra kali rất đơn giản. Các khúc gỗ được chất thành đống và đốt ngoài trời, và tro được thu thập. Tro được đặt trong một cái thùng có lỗ ở đáy và nước được đổ lên trên. Dung dịch thoát ra từ thùng được đun sôi trong ấm sắt. Khối lượng thu được được tiếp tục nung nóng để hợp nhất khối lượng thành chất được gọi là muối kali.

Ở Bắc Mỹ, việc tạo ra kali nhanh chóng trở thành một công cụ hỗ trợ cho việc khai khẩn đất đai đối với nông nghiệp, người ta ước tính rằng có thể thu hồi được một nửa chi phí giải phóng mặt bằng bằng cách bán kali. Một số kali đã được xuất khẩu từ Maine và New Hampshire vào thế kỷ XVII, nhưng thị trường chủ yếu là nội địa, bao gồm hầu hết các chuyến hàng từ các thuộc địa miền Bắc đến miền Nam. Vì bất chấp sự bắt đầu của việc buôn bán tại Jamestown và những lời khuyến khích như một loạt các hành động “khuyến khích sản xuất kali” ( kể cả là bắt đầu việc buôn bán kali kèm theo những lời động viên mạnh), thì bắt đầu từ năm 1707 ở Nam Carolina, các loại gỗ mềm ở miền Nam lại bị chứng minh là nguồn cung cấp chất lượng thấp.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now