Trắc nghiệm phần đọc đề chính trị [236_TEST 46_Passage 5]

Chọn tab phù hợp

National parties in the United States have generally been weak in structure and wary of ideology. Many writers have said that American parties are the least centralized in the world. However, the argument that parties have not represented significant differences in policy can be pushed too far. For example, in this century, at least, the Republicans have been more committed than the Democrats to a market – oriented economy, while the Democrats have been more prepared to use government to address economic problems. Within both parties there has been wide variance on issues but in general the Republicans have been the more conservative and the Democrats the more liberal.

Both parties, however, have resisted reducing these tendencies in their social, economic, and moral belief systems to a rigid ideology. And neither, until recently, vested much authority in its national party structure.

At state and local levels, on the other hand, party organizations often achieved impressive levels of solidarity and internal discipline. Both Democrats and Republicans maintained potent local political organizations in many cities and states.

Whatever their merits or demerits, the traditional organizations went into steep decline during the 1950’s and 1960’s. The Old organizations lost the ability to maintain internal discipline The share of voters regarding themselves as political independents, that is, people not affiliated with either of the major parties, rose.

There were several reasons for the loss of effectiveness of the major party organizations. Development of a welfare state administered by the federal government established some of the services that had formerly been dispensed by the organizations as political favors. As recent immigrants became more educated they were less dependent on party workers. The inclusion of more state employees under civil service protection dried up some of the old wells of patronage. Growing unionization of public employees after 1960 struck an even more serious blow at the patronage system. Television brought candidates into voters’ living rooms, thereby antiquating some of the communication and education functions of party workers. Most of all, perhaps, the old tribal differences associated with the parties began to seem irrelevant to members of generations that sought fresh identities.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. According to the passage, what is true of the major political parties in the United States?

 
 
 
 

3. The word “steep” in line 15 is closest in meaning to which of the following?

 
 
 
 

4. The passage mentions all of the following as causes of the decline of political organization in the United States EXCEPT

 
 
 
 

5. The passage supports which of the following conclusions?

 
 
 
 

6. The word “irrelevant” in line 28 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
state 11 /steit/ n trạng thái; tình trạng
organization 10 /,ɔ:gənai’zeiʃn/ n sự tổ chức, sự cấu tạo
parties 9 /ˈpɑrti/ n tiệc, buổi liên hoan
republican 8 ri’pʌblikən/ adj cộng hoà, mang những đặc trưng của nền cộng hoà
party 7 /ˈpɑrti/ n đảng
political 7 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
level 5 /’levl/ n mức, mực; mặt
national 4 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
both 4 /bɘʊθ/ adj cả hai
national 4 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
ideology 3 /,adiə’ɔləʤi/ n sự nghiên cứu tư tưởng
difference 3 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
far 3 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
general 3 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
ideology 3 /,adiə’ɔləʤi/ n sự nghiên cứu tư tưởng
Old 3 /ould/ adj già
recent 3 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
worker 3 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
generally 2 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
least 2 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
commit 2 /kə’mit/ v giao, gửi, giao phó, uỷ nhiệm, uỷ thác
market 2 /’mɑ:kit/ n chợ
orient 2 ɔriənt n xây (nhà, nhà thờ…) quay về phía đông
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
government 2 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
economic 2 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
conservative 2 /kən´sə:vətiv/ adj để giữ gìn, để duy trì, để bảo tồn, để bảo toàn
system 2 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
local 2 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
internal 2 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
discipline 2 /’disəplin/ n kỷ luật
maintain 2 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
traditional 2 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
steep 2 /sti:p/ adj dốc, dốc đứng
decline 2 /di’klain/ n sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ
voter 2 /´voutə/ n cử tri, người bỏ phiếu, người có quyền bầu cử (nhất là trong một cuộc tuyển cử (chính trị))
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
welfare 2 /ˈwɛlˌfɛər/ n sức khoẻ tốt, hạnh phúc, sự thịnh vượng.. của một người, một nhóm
immigrant 2 /´imigrənt/ adj nhập cư (dân…)
employee 2 /¸emplɔi´i:/ n người lao động, người làm công
patronage 2 /ˈpeɪtrənɪdʒ , ˈpætrənɪdʒ/ n sự bảo trợ, sự đỡ đầu
television 2 /´televiʒn/ n vô tuyến truyền hình; sự truyền hình
voter 2 /´voutə/ n cử tri, người bỏ phiếu, người có quyền bầu cử (nhất là trong một cuộc tuyển cử (chính trị))
irrelevant 2 /i’relәv(ә)nt/ adj không thích đáng; không thích hợp, không liên quan
weak 1 /wi:k/ adj Yếu, yếu ớt, thiếu sức khoẻ, thiếu sức mạnh
wary 1 /’weəri/ adj thận trọng, cảnh giác, đề phòng (nguy hiểm, khó khăn có thể xảy ra)
writer 1 /’raitə/ n người viết (đang viết hay đã viết một cái gì)
said 1 /sed/ v nói
centralize 1 /´sentra¸laiz/ v tập trung
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
argument 1 ɑ:gjumənt/ n lý lẽ, lý luận
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
significant 1 /sɪgˈnɪfɪkənt/ adj đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý
policy 1 /pɔlisi/ n chính sách (của chính phủ, đảng…)
push 1 /puʃ/ n sự xô, sự đẩy; cú đẩy
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
economy 1 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
prepare 1 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
address 1 /ə’dres/ n địa chỉ
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
Within 1 /wið´in/ prep trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian
wide 1 /waid/ adj rộng, rộng lớn
variance 1 /’veəriəns/ n sự khác nhau, sự mâu thuẫn (về ý kiến), sự không ăn khớp
issue 1 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
liberal 1 /´librəl/ adj rộng rãi, hào phóng
resist 1 /ri’zist/ v kháng cự, chống lại
reducing 1 /rɪˈdʒuːs/ n sự giảm
tendencies 1 /ˈtɛndənsi/ n xu hướng, khuynh hướng
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
moral 1 /ˈmɔrəl , ˈmɒrəl/ adj (thuộc) đạo đức, (thuộc) luân lý, (thuộc) phẩm hạnh
belief 1 /bɪ’li:f/ n lòng tin, đức tin; sự tin tưởng
rigid 1 /’ridʤid/ adj cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
vest 1 /vest/ n áo lót (áo mặc bên trong áo sơ mi.. sát với da) (như) undershirt
authority 1 /əˈθɔrɪti , əˈθɒrɪti/ n Uy quyền, quyền lực, quyền thế
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
impressive 1 /im’presiv/ adj gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm
solidarity 1 /¸sɔli´dæriti/ n sự thống nhất (cảm giác và hành động); tính thống nhất
potent 1 /´poutənt/ adj có hiệu lực, có hiệu nghiệm (thuốc…); có uy lực lớn; có sức thuyết phục mạnh mẽ (lý lẽ)
Whatever 1 /wɔt´evə/ adj sao cũng được, như thế nào cũng được
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
merit 1 /’merit/ n giá trị
demerit 1 /di:’merit/ n sự lầm lỗi
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
lost 1 /lost/ n tổn thất, hao
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
ability 1 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
regard 1 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
independent 1 /,indi’pendənt/ adj độc lập
several 1 /’sevrəl/ adj vài
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
effectiveness 1 /i´fektivnis/ n sự có hiệu lực
loss 1 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
administer 1 /ædˈmɪnəstər/ v trông nom, quản lý; cai quản, cai trị
federal 1 /’fedərəl/ adj (thuộc) liên bang
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
formerly 1 /´fɔ:məli/ adv trước đây, thuở xưa
dispense 1 /dis´pens/ v phân phát, phân phối
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
educate 1 /’edju:keit/ v giáo dục, cho ăn học
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
inclusion 1 /in´klu:ʒən/ n sự gồm cả, sự kể vào, sự kể cả
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
civil 1 /’sivl/ adj (thuộc) công dân
protection 1 /prə’tek∫n/ n sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ
dried 1 /´draid¸ʌp/ adj khô; sấy khô
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
unionization 1 /¸ju:niənai´zeiʃən/ n sự tổ chức thành công đoàn
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
struck 1 /strʌk/ ved đánh, đập
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
serious 1 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
blow 1 /bləʊ/ n cú đánh đòn
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
candidate 1 /’kændideit/ n người ứng cử
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
room 1 /rum/ n buồng, phòng
thereby 1 /,ðeə’bai/ adv bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó
thereby 1 /,ðeə’bai/ adv bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó
communication 1 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
education 1 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
tribal 1 /ˈtraɪ.bəl/ adj (thuộc) bộ lạc
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
generation 1 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
sought 1 /sɔ:t/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
fresh 1 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
identity 1 /aɪˈdɛntɪti/ n tính đồng nhất; sự giống hệt
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã WiFwsTDRufE

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

National parties in the United States have generally been weak in structure and wary of ideology. Many writers have said that American parties are the least centralized in the world. However, the argument that parties have not represented significant differences in policy can be pushed too far. For example, in this century, at least, the Republicans have been more committed than the Democrats to a market – oriented economy, while the Democrats have been more prepared to use government to address economic problems. Within both parties there has been wide variance on issues but in general the Republicans have been the more conservative and the Democrats the more liberal.

Both parties, however, have resisted reducing these tendencies in their social, economic, and moral belief systems to a rigid ideology. And neither, until recently, vested much authority in its national party structure.

At state and local levels, on the other hand, party organizations often achieved impressive levels of solidarity and internal discipline. Both Democrats and Republicans maintained potent local political organizations in many cities and states.

Whatever their merits or demerits, the traditional organizations went into steep decline during the 1950’s and 1960’s. The Old organizations lost the ability to maintain internal discipline. The share of voters regarding themselves as political independents, that is, people not affiliated with either of the major parties, rose.

There were several reasons for the loss of effectiveness of the major party organizations. Development of a welfare state administered by the federal government established some of the services that had formerly been dispensed by the organizations as political favors. As recent immigrants became more educated they were less dependent on party workers. The inclusion of more state employees under civil service protection dried up some of the old wells of patronage. Growing unionization of public employees after 1960 struck an even more serious blow at the patronage system. Television brought candidates into voters’ living rooms, thereby antiquating some of the communication and education functions of party workers. Most of all, perhaps, the old tribal differences associated with the parties began to seem irrelevant to members of generations that sought fresh identities.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các đảng phái quốc gia ở Mỹ nhìn chung yếu có nội bộ liên kết yếu và tư tưởng bảo thủ. Nhiều nhà văn đã nói rằng các đảng của Mỹ là ít tập trung nhất trên thế giới. Tuy nhiên, lập luận rằng các bên không thể hiện quan điểm khác biệt lớn trong chính sách để khiến nó có thể bị đẩy đi quá xa. Ví dụ, trong thế kỷ này, ít nhất, Đảng Cộng hòa đã cam kết hơn Đảng Dân chủ đối với một nền kinh tế định hướng thị trường, trong khi Đảng Dân chủ đã sẵn sàng hơn trong việc sử dụng (cùng) chính phủ để giải quyết các vấn đề kinh tế. Trong cả hai đảng có sự khác biệt lớn về các vấn đề nhưng nhìn chung, đảng Cộng hòa thì bảo thủ hơn và đảng Dân chủ thì tự do hơn.

Tuy nhiên, cả hai đảng đều chống lại việc giảm thiểu những khuynh hướng về niềm tin xã hội, kinh tế và đạo đức này trong hệ thống của họ thành một hệ tư tưởng cứng nhắc. Và cho đến gần đây, cả hai đều không trao nhiều quyền trong cơ cấu đảng quốc gia của mình.

Mặt khác, ở cấp nhà nước và địa phương, các tổ chức đảng thường đạt được mức độ đoàn kết và kỷ luật nội bộ rất ấn tượng. Cả Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa đều duy trì các tổ chức chính trị địa phương mạnh mẽ ở nhiều thành phố và tiểu bang.

Bất kể họ đã có công lao hay khuyết điểm, thì các tổ chức truyền thống đã đi vào suy thoái mạnh mẽ trong những năm 1950 và 1960. Các tổ chức cũ mất khả năng duy trì kỷ luật nội bộ. Tỷ lệ cử tri coi họ là những người độc lập về chính trị, tức là những người không liên kết với một trong hai đảng lớn, đã tăng lên.

Có một số nguyên nhân dẫn đến sự mất niềm tin, ảnh hưởng của các tổ chức đảng lớn. Việc phát triển một nhà nước phúc lợi do chính phủ liên bang quản lý đã thiết lập một số dịch vụ mà trước đây đã được các tổ chức coi là sự ủng hộ chính trị. Khi những người nhập cư gần đây trở nên có học thức hơn, họ ít phụ thuộc hơn vào những người làm trong đảng. Việc đưa thêm nhiều nhân viên nhà nước vào dưới sự bảo vệ của cơ quan dân sự đã làm suy giảm một số lợi ích của quyền bổ nhiệm. Sự đoàn kết ngày càng tăng của các nhân viên công quyền sau năm 1960 đã giáng một đòn thậm chí còn nghiêm trọng hơn vào quyền bổ nhiệm. Truyền hình đưa các ứng cử viên vào phòng khách của cử tri, do đó làm mất đi một số chức năng truyền thông và giáo dục của những người làm trong đảng. Trên tất cả, có lẽ, sự khác biệt các đảng cũ liên quan đến các bên bắt đầu dường như không liên quan đến các thành viên của các thế hệ mới những người mà họ mong muốn tìm kiếm.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now