Trắc nghiệm phần đọc đề Con trẻ [234_TEST 46_Passage 3]

Chọn tab phù hợp

In general, as soon as the newborn child’s muscles, sense organs, and nerves are fully formed, the child begins to use them. But much of the human nervous system is not fully developed until the child is a year or two old, and some parts, such as the corpus callosum, continue to mature for at least the next 20 years.

The general pattern of bodily development is from head to foot. Simple skills, such as head movements, appear first because the structures that control these skills are among the first to mature. More complex behavior patterns, such as crawling, standing, and walking, come much later in the developmental sequence than head movements do.

The motor centers in the brain are connected by long nerve fibers(usually through one or more synapses) to the muscles in various parts of the body. Since the head muscles are closer to the brain than are the foot muscles, according to one theory, the head comes under the control of the motor centers long before the feet do. The appearance of a new motor skill (such as crawling and grasping) always suggests that a new part of the child’s body has just matured-that is, that the brain centers have just begun to control the muscles involved in the new motor skill.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the author’s main purpose in this passage?

 
 
 
 

2. According to the passage, the corpus callosum is part of the human

 
 
 
 

3. According to the passage, which of the following motor skills does an infant first develop?

 
 
 
 

4. According to the passage, we can tell that the child’s brain centers have begun to control new muscles when

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
child 11 /tʃaild/ n đứa bé, đứa trẻ
muscle 6 /’mʌsl/ n bắp thịt, cơ
develop 6 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
head 6 /hed/ n cái đầu (người, thú vật)
skill 6 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
system 5 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
control 5 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
motor 5 /´moutə/ n động cơ mô tô
brain 5 /brein/ n Óc, não
new 5 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
part 4 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
mature 4 /mə´tjuə/ adj chín, thuần thục, trưởng thành
center 4 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
according 4 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
nerve 3 /nɜːv/ n thần kinh
corpus 3 /´kɔ:pəs/ n tập sao lục, tập văn
callosum 3 n thể chai
development 3 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
appear 3 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
long 3 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
nerve 3 /nɜːv/ n thần kinh
body 3 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
crawling 3 /´krɔ:liη/ n sự tạo vết lõm
general 2 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
fully 2 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
nervous 2 /ˈnɜrvəs/ adj (thuộc) thần kinh
general 2 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
pattern 2 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
foot 2 fut n chân, bàn chân (người, thú…)
movement 2 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
fiber 2 /’faibə/ n sợi
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
newborn 1 /nju:bɔ:n/ n mới sinh, sơ sinh
sense 1 /sens/ n giác quan
organ 1 /’ɔ:gən/ n đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
old 1 /ould/ adj già
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
bodily 1 /´bɔdili/ adj (thuộc) thể xác, (thuộc) xác thịt
simple 1 /’simpl/ adj đơn
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
behavior 1 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
standing 1 /´stændiη/ n sự đứng; thế đứng
walk 1 /wɔ:k/ v đi, đi bộ
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
developmental 1 /di,veləp’mentl/ adj phát triển, nảy nở
sequence 1 /’si:kwəns/ n sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục
connect 1 /kə’nekt/ v nối, nối lại, chấp nối
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
synapse 1 /´sainæps/ n (giải phẫu) khớp thần kinh (như) synapsis
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
closer 1 /klousə/ n bộ phận đóng kín
theory 1 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
appearance 1 /ə’piərəns/ n sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
grasping 1 /´gra:spiη/ adj tham lam, keo cú
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
mature 1 /mə´tjuə/ adj chín, thuần thục, trưởng thành
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề vỏ trái đất [214_TEST 42_22-31]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In general, as soon as the newborn child’s muscles, sense organs, and nerves are fully formed, the child begins to use them. But much of the human nervous system is not fully developed until the child is a year or two old, and some parts, such as the corpus callosum, continue to mature for at least the next 20 years.

The general pattern of bodily development is from head to foot. Simple skills, such as head movements, appear first because the structures that control these skills are among the first to mature. More complex behavior patterns, such as crawling, standing, and walking, come much later in the developmental sequence than head movements do.

The motor centers in the brain are connected by long nerve fibers (usually through one or more synapses) to the muscles in various parts of the body. Since the head muscles are closer to the brain than are the foot muscles, according to one theory, the head comes under the control of the motor centers long before the feet do. The appearance of a new motor skill (such as crawling and grasping) always suggests that a new part of the child’s body has just matured-that is, that the brain centers have just begun to control the muscles involved in the new motor skill.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nói chung, ngay sau khi cơ bắp, cơ quan cảm giác và dây thần kinh của trẻ sơ sinh được hình thành đầy đủ, trẻ sẽ bắt đầu sử dụng chúng. Nhưng phần lớn hệ thống thần kinh của con người không phát triển đầy đủ cho đến khi đứa trẻ được một hoặc hai tuổi, và một số bộ phận, chẳng hạn như thể chai (trong não bộ), tiếp tục trưởng thành trong ít nhất 20 năm tới.

Mô hình phát triển chung của cơ thể là từ đầu đến chân. Các kỹ năng đơn giản, chẳng hạn như chuyển động của đầu, xuất hiện đầu tiên vì các cấu trúc điều khiển các kỹ năng này là một trong những kỹ năng thuần thục đầu tiên. Các kiểu hành vi phức tạp hơn, chẳng hạn như bò, đứng và đi, xuất hiện muộn hơn nhiều trong trình tự phát triển so với chuyển động của đầu.

Các trung tâm vận động trong não được kết nối bởi các sợi thần kinh dài (thường thông qua một hoặc nhiều khớp thần kinh) với các cơ ở các bộ phận khác nhau của cơ thể. Vì cơ đầu gần với não hơn cơ chân nên theo một lý thuyết, đầu chịu sự điều khiển của các trung tâm vận động rất lâu trước khi chân hoạt động. Sự xuất hiện của một kỹ năng vận động mới (chẳng hạn như bò và cầm nắm) luôn gợi ý rằng một phần cơ thể mới của trẻ vừa mới trưởng thành – tức là các trung tâm não mới bắt đầu điều khiển các cơ liên quan đến kỹ năng vận động mới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now