Chọn tab phù hợp
In general, as soon as the newborn child’s muscles, sense organs, and nerves are fully formed, the child begins to use them. But much of the human nervous system is not fully developed until the child is a year or two old, and some parts, such as the corpus callosum, continue to mature for at least the next 20 years.
The general pattern of bodily development is from head to foot. Simple skills, such as head movements, appear first because the structures that control these skills are among the first to mature. More complex behavior patterns, such as crawling, standing, and walking, come much later in the developmental sequence than head movements do.
The motor centers in the brain are connected by long nerve fibers(usually through one or more synapses) to the muscles in various parts of the body. Since the head muscles are closer to the brain than are the foot muscles, according to one theory, the head comes under the control of the motor centers long before the feet do. The appearance of a new motor skill (such as crawling and grasping) always suggests that a new part of the child’s body has just matured-that is, that the brain centers have just begun to control the muscles involved in the new motor skill.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
child | 11 | /tʃaild/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
muscle | 6 | /’mʌsl/ | n | bắp thịt, cơ |
develop | 6 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
head | 6 | /hed/ | n | cái đầu (người, thú vật) |
skill | 6 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
system | 5 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
control | 5 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
motor | 5 | /´moutə/ | n | động cơ mô tô |
brain | 5 | /brein/ | n | Óc, não |
new | 5 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
part | 4 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
mature | 4 | /mə´tjuə/ | adj | chín, thuần thục, trưởng thành |
center | 4 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
according | 4 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
nerve | 3 | /nɜːv/ | n | thần kinh |
corpus | 3 | /´kɔ:pəs/ | n | tập sao lục, tập văn |
callosum | 3 | n | thể chai | |
development | 3 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
appear | 3 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
long | 3 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
nerve | 3 | /nɜːv/ | n | thần kinh |
body | 3 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
crawling | 3 | /´krɔ:liη/ | n | sự tạo vết lõm |
general | 2 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
fully | 2 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
nervous | 2 | /ˈnɜrvəs/ | adj | (thuộc) thần kinh |
general | 2 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
pattern | 2 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
foot | 2 | fut | n | chân, bàn chân (người, thú…) |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
fiber | 2 | /’faibə/ | n | sợi |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
newborn | 1 | /nju:bɔ:n/ | n | mới sinh, sơ sinh |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
organ | 1 | /’ɔ:gən/ | n | đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
old | 1 | /ould/ | adj | già |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
bodily | 1 | /´bɔdili/ | adj | (thuộc) thể xác, (thuộc) xác thịt |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
behavior | 1 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
standing | 1 | /´stændiη/ | n | sự đứng; thế đứng |
walk | 1 | /wɔ:k/ | v | đi, đi bộ |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
developmental | 1 | /di,veləp’mentl/ | adj | phát triển, nảy nở |
sequence | 1 | /’si:kwəns/ | n | sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục |
connect | 1 | /kə’nekt/ | v | nối, nối lại, chấp nối |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
synapse | 1 | /´sainæps/ | n | (giải phẫu) khớp thần kinh (như) synapsis |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
closer | 1 | /klousə/ | n | bộ phận đóng kín |
theory | 1 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
appearance | 1 | /ə’piərəns/ | n | sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra |
grasping | 1 | /´gra:spiη/ | adj | tham lam, keo cú |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
mature | 1 | /mə´tjuə/ | adj | chín, thuần thục, trưởng thành |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In general, as soon as the newborn child’s muscles, sense organs, and nerves are fully formed, the child begins to use them. But much of the human nervous system is not fully developed until the child is a year or two old, and some parts, such as the corpus callosum, continue to mature for at least the next 20 years.
The general pattern of bodily development is from head to foot. Simple skills, such as head movements, appear first because the structures that control these skills are among the first to mature. More complex behavior patterns, such as crawling, standing, and walking, come much later in the developmental sequence than head movements do.
The motor centers in the brain are connected by long nerve fibers (usually through one or more synapses) to the muscles in various parts of the body. Since the head muscles are closer to the brain than are the foot muscles, according to one theory, the head comes under the control of the motor centers long before the feet do. The appearance of a new motor skill (such as crawling and grasping) always suggests that a new part of the child’s body has just matured-that is, that the brain centers have just begun to control the muscles involved in the new motor skill.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nói chung, ngay sau khi cơ bắp, cơ quan cảm giác và dây thần kinh của trẻ sơ sinh được hình thành đầy đủ, trẻ sẽ bắt đầu sử dụng chúng. Nhưng phần lớn hệ thống thần kinh của con người không phát triển đầy đủ cho đến khi đứa trẻ được một hoặc hai tuổi, và một số bộ phận, chẳng hạn như thể chai (trong não bộ), tiếp tục trưởng thành trong ít nhất 20 năm tới.
Mô hình phát triển chung của cơ thể là từ đầu đến chân. Các kỹ năng đơn giản, chẳng hạn như chuyển động của đầu, xuất hiện đầu tiên vì các cấu trúc điều khiển các kỹ năng này là một trong những kỹ năng thuần thục đầu tiên. Các kiểu hành vi phức tạp hơn, chẳng hạn như bò, đứng và đi, xuất hiện muộn hơn nhiều trong trình tự phát triển so với chuyển động của đầu.
Các trung tâm vận động trong não được kết nối bởi các sợi thần kinh dài (thường thông qua một hoặc nhiều khớp thần kinh) với các cơ ở các bộ phận khác nhau của cơ thể. Vì cơ đầu gần với não hơn cơ chân nên theo một lý thuyết, đầu chịu sự điều khiển của các trung tâm vận động rất lâu trước khi chân hoạt động. Sự xuất hiện của một kỹ năng vận động mới (chẳng hạn như bò và cầm nắm) luôn gợi ý rằng một phần cơ thể mới của trẻ vừa mới trưởng thành – tức là các trung tâm não mới bắt đầu điều khiển các cơ liên quan đến kỹ năng vận động mới.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.