Chọn tab phù hợp
In 1903 the members of the governing board of the University of Washington. in
Seattle. engaged a firm of landscape architects, specialists in the design of outdoor
environments–OImsted Brothers of Brookline, Massachusetts-to advise them on an
Line appropriate layout for the university grounds. The plan impressed the university officials,
(5) and in time many of its recommendations were implemented. City officials in Seattle, the
largest city in the northwestern United States, were also impressed, for they employed the
same organization to study Seattle’s public park needs. John Olmsted did the investigation
and subsequent report on Seattle’s parks. He and his brothers believed that parks should
be adapted to the local topography, utilize the area’s trees and shrubs, and be available to
(10) the entire community. They especially emphasized the need for natural, serene settings
where hurried urban dwellers could periodically escape from the city. The essence of the
Olmsted park plan was to develop a continuous driveway, twenty miles long, that would
tie together a whole series of parks, playgrounds, and parkways. There would be local
parks and squares, too, but all of this was meant to supplement the major driveway,
(15) which was to remain the unifying factor for the entire system.
In November of 1903 the city council of Seattle adopted the Olmsted Report, and
it automatically became the master plan for the city’s park system. Prior to this report,
Seattle’s park development was very limited and funding meager. All this changed
after the report. Between 1907 and 1913, city voters approved special funding measures
(20) amounting to $4,000,000. With such unparalleled sums at their disposal, with the Olmsted
guidelines to follow, and with the added incentive of wanting to have the city at its best
for the Alaska-Yukon-Pacific Exposition of 1909, the Parks Board bought aggressively.
By 1913 Seattle had 25 parks amounting to 1,400 acres, as well as 400 acres in
playgrounds, pathways, boulevards, and triangles. More lands would be added in the
(25) future, but for all practical purposes it was the great land surge of 1907-1913 that
established Seattle’s park system.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
park | 17 | /pa:k/ | n | vườn hoa, công viên |
plan | 12 | /plæn/ | n | kế hoạch; dự kiến, dự định |
city | 10 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
report | 7 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
university | 5 | /¸ju:ni´və:siti/ | n | trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật) |
system | 5 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
firm | 4 | /’fɜ:rm/ | n | hãng, công ty |
follow | 4 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
land | 4 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
board | 3 | /bɔ:d/ | n | tấm ván |
design | 3 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
official | 3 | /ə’fiʃəl/ | adj | (thuộc) chính quyền; (thuộc) văn phòng |
public | 3 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
develop | 3 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
amount | 3 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
engage | 2 | /in’geiʤ/ | v | hẹn, hứa hẹn, ước hẹn, cam kết; đính ước, hứa hôn |
architect | 2 | /´a:kitekt/ | n | kiến trúc sư |
organization | 2 | /,ɔ:gənai’zeiʃn/ | n | sự tổ chức, sự cấu tạo |
subsequent | 2 | /ˈsʌbsɪkwənt/ | adj | đến sau, theo sau, xảy ra sau |
local | 2 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
topography | 2 | /tə´pɔgrəfi/ | n | địa thế, địa hình |
area | 2 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
community | 2 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
especially | 2 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
emphasize | 2 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | adj | nhấn mạnh |
driveway | 2 | /’draivwei/ | n | (từ mỹ,nghĩa mỹ) đường lái xe vào nhà (trong khu vực một toà nhà) |
square | 2 | /skweə/ | adj | vuông |
entire | 2 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
adopt | 2 | /əˈdɒpt/ | v | nhận làm con nuôi |
master | 2 | /’mɑ:stə/ | n | chủ, chủ nhân |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
limit | 2 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
funding | 2 | /´fʌndiη/ | n | chuyển thành nợ dài hạn |
sum | 2 | /sʌm/ | n | ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học |
add | 2 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
acre | 2 | /acre/ | n | cánh đồng, đồng cỏ |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
governing | 1 | /´gʌvəniη/ | adj | cai quản, quản trị |
landscape | 1 | /’lændskeip/ | n | phong cảnh |
specialist | 1 | /’spesʃlist/ | n | chuyên gia, chuyên viên, nhà chuyên khoa |
outdoor | 1 | /’autdɔ:/ | adj | ngoài trời, ở ngoài |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
advise | 1 | advise | n | khuyên nhủ |
appropriate | 1 | /ə’proupriət/ | adj | ( + to, for) thích hợp, thích đáng |
layout | 1 | /´lei¸aut/ | n | bản thiết kế |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
impress | 1 | /im’pres/ | n | (nghĩa bóng) dấu ấn |
time | 1 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
recommendation | 1 | /¸rekəmen´deiʃən/ | n | sự giới thiệu, sự tiến cử |
implement | 1 | /n. ˈɪmplimənt ; v. ˈɪmpliˌmɛnt , ˈɪmpliˌmənt/ | n | đồ dùng (đồ đạc quần áo…), dụng cụ, công cụ; phương tiện |
northwestern | 1 | /ˌnɔːrθˈwes.t̬ɚn/ | n | tây bắc |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
investigation | 1 | /in¸vesti´geiʃən/ | n | sự điều tra nghiên cứu |
brother | 1 | /’brʌðə/ | n | anh; em trai |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
adapt | 1 | /ə´dæpt/ | v | tra vào, lắp vào |
utilize | 1 | /’ju:təlaɪz/ | v | dùng, sử dụng; tận dụng |
tree | 1 | /tri:/ | n | cây |
shrub | 1 | /ʃrʌb/ | n | cây bụi |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
serene | 1 | /[si’ri:n]/ | adj | trong, sáng sủa, quang tạnh (trời) |
setting | 1 | /ˈsɛtɪŋ/ | n | sự đặt, sự để |
hurried | 1 | /´hʌrid/ | adj | vội vàng, hấp tấp |
urban | 1 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
dweller | 1 | /´dwelə/ | n | người ở |
periodically | 1 | /ˌpɪr.iˈɑː.dɪ.kəl.i/ | n | một cách định kỳ |
escape | 1 | /is’keip/ | v | trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi |
essence | 1 | /ˈɛsəns/ | n | bản chất, thực chất |
continuous | 1 | /kən’tinjuəs/ | adj | liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
tie | 1 | /tai/ | n | dây buộc, dây cột, dây trói; dây giày |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
whole | 1 | /həʊl/ | adj | đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ |
series | 1 | /ˈsɪəriz/ | n | loạt, dãy, chuỗi, đợt |
playground | 1 | /´plei¸graund/ | n | sân chơi, sân thể thao (trường học); nơi mọi người thích đến vào ngày nghỉ (như) playing-field |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
supplement | 1 | /’sʌplimənt/ | n | phần bổ sung, phần phụ thêm |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
unifying | 1 | /’ju:nifai/ | v | thống nhất, hợp nhất |
factor | 1 | /’fæktə / | n | nhân tố |
november | 1 | /nou´vembə/ | n | tháng mười một |
council | 1 | /kaunsl/ | n | hội đồng |
automatically | 1 | /ˌɑː.t̬əˈmæt̬.ɪ.kəl.i/ | adv | tự động |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
prior | 1 | /’praɪə(r)/ | n | giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên |
meager | 1 | /ˈmiː.ɡər/ | adj | gầy còm, gầy gò, khẳng khiu, hom hem |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
voter | 1 | /´voutə/ | n | cử tri, người bỏ phiếu, người có quyền bầu cử (nhất là trong một cuộc tuyển cử (chính trị)) |
approve | 1 | /ə’pru:v/ | v | tán thành, chấp thuận, đồng ý |
special | 1 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
unparallel | 1 | /ʌn´pærə¸leld/ | adj | vô song, không thể sánh kịp, không gì bằng |
disposal | 1 | /dɪˈspoʊzəl/ | n | sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí |
guideline | 1 | /ˈgaɪdˌlaɪn/ | n | nguyên tắc chỉ đạo, đường lối chỉ đạo , hướng dẫn (để vạch ra chính sách…) |
incentive | 1 | /ɪnˈsɛntɪv/ | adj | khuyến khích, khích lệ; thúc đẩy |
want | 1 | /wɔnt/ | v | đòi hỏi, cần, cần có |
exposition | 1 | /¸ekspə´ziʃən/ | n | sự phơi bày, sự phô ra; sự bóc trần, sự phơi trần, sự vạch trần, sự bộc lộ |
bought | 1 | /bɒt/ | v | mua |
aggressively | 1 | /əˈgrɛsɪvli/ | adv | xông xáo, tháo vát |
pathway | 1 | /´pa:θ¸wei/ | n | đường mòn, đường nhỏ |
boulevard | 1 | /´bu:lva:d/ | n | đại lộ, đường lớn |
triangle | 1 | /´traiæηgl/ | n | hình tam giác |
future | 1 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
practical | 1 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
surge | 1 | /sə:dʒ/ | n | sự tràn; sự dâng (như) sóng |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In 1903 the members of the governing board of the University of Washington in Seattle, engaged a firm of landscape architects, specialists in the design of outdoor environments–OImsted Brothers of Brookline, Massachusetts-to advise them on an appropriate layout for the university grounds. The plan impressed the university officials, and in time many of its recommendations were implemented. City officials in Seattle, the largest city in the northwestern United States, were also impressed, for they employed the same organization to study Seattle’s public park needs. John Olmsted did the investigation and subsequent report on Seattle’s parks. He and his brothers believed that parks should be adapted to the local topography, utilize the area’s trees and shrubs, and be available to the entire community. They especially emphasized the need for natural, serene settings where hurried urban dwellers could periodically escape from the city. The essence of the Olmsted park plan was to develop a continuous driveway, twenty miles long, that would tie together a whole series of parks, playgrounds, and parkways. There would be local parks and squares, too, but all of this was meant to supplement the major driveway, which was to remain the unifying factor for the entire system.
In November of 1903 the city council of Seattle adopted the Olmsted Report, and it automatically became the master plan for the city’s park system. Prior to this report, Seattle’s park development was very limited and funding meager. All this changed after the report. Between 1907 and 1913, city voters approved special funding measures amounting to $4,000,000. With such unparalleled sums at their disposal, with the Olmsted guidelines to follow, and with the added incentive of wanting to have the city at its best for the Alaska-Yukon-Pacific Exposition of 1909, the Parks Board bought aggressively. By 1913 Seattle had 25 parks amounting to 1,400 acres, as well as 400 acres in playgrounds, pathways, boulevards, and triangles. More lands would be added in the future, but for all practical purposes it was the great land surge of 1907-1913 that established Seattle’s park system.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Năm 1903, các thành viên của hội đồng quản trị của Đại học Washington ở Seattle, đã thuê một công ty kiến trúc cảnh quan, chuyên gia thiết kế môi trường ngoài trời – OImsted Brothers ở Brookline, Massachusetts – để tư vấn cho họ về cách bố trí thích hợp cho khuôn viên trường đại học . Kế hoạch đã gây ấn tượng với các quan chức của trường đại học, và đúng lúc nhiều khuyến nghị của nó đã được thực hiện. Các quan chức thành phố ở Seattle, thành phố lớn nhất ở Tây Bắc Hoa Kỳ, cũng rất ấn tượng, vì họ đã thuê cùng một tổ chức để nghiên cứu nhu cầu xây công viên công cộng của Seattle. John Olmsted đã thực hiện cuộc điều tra và báo cáo tiếp theo về các công viên của Seattle. Ông và các anh em của mình tin rằng các công viên nên được điều chỉnh cho phù hợp với địa hình địa phương, tận dụng cây cối và bụi rậm của khu vực và có sẵn ở đó cho cả cộng đồng. Họ đặc biệt nhấn mạnh sự cần thiết của khung cảnh tự nhiên, thanh bình, nơi những cư dân đô thị vội vã có thể định kỳ thoát khỏi thành phố. Bản chất của kế hoạch công viên Olmsted là để phát triển một đường lái xe liên tục, dài hai mươi dặm, mà sẽ kết hợp chặt chẽ một loạt các công viên, sân chơi, và đại lộ. Cũng sẽ có các công viên và quảng trường địa phương, nhưng tất cả điều này nhằm bổ sung cho con đường lái xe chính, đó vẫn là yếu tố thống nhất cho toàn bộ hệ thống.
Vào tháng 11 năm 1903, hội đồng thành phố Seattle đã thông qua Báo cáo Olmsted và nó tự động trở thành quy hoạch tổng thể cho hệ thống công viên của thành phố. Trước báo cáo này, việc phát triển công viên của Seattle rất hạn chế và kinh phí ít ỏi. Tất cả điều này đã thay đổi sau khi có báo cáo. Từ năm 1907 đến năm 1913, cử tri thành phố đã thông qua các biện pháp tài trợ đặc biệt lên tới $ 4,000,000. Với những khoản tiền vô song như vậy theo ý của họ, với các hướng dẫn của Olmsted phải tuân theo, và với động lực bổ sung là muốn có thành phố ở mức tốt nhất cho Triển lãm Alaska-Yukon-Thái Bình Dương năm 1909, Ban Công viên đã mua mạnh tay. Đến năm 1913 Seattle có 25 công viên với diện tích 1.400 mẫu (đơn vị tính của nước Anh), cũng như 400 mẫu trong các sân chơi, lối đi, đại lộ và hình tam giác. Nhiều vùng đất sẽ được bổ sung trong tương lai, nhưng đối với tất cả các mục đích thực tế, chính đợt tăng đất lớn vào năm 1907-1913 đã thiết lập hệ thống công viên của Seattle.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Hay