Trắc nghiệm phần đọc đề công cộng, công viên [34_TEST 05_1-9]

Chọn tab phù hợp

In 1903 the members of the governing board of the University of Washington. in

Seattle. engaged a firm of landscape architects, specialists in the design of outdoor

environments–OImsted Brothers of Brookline, Massachusetts-to advise them on an

Line   appropriate layout for the university grounds. The plan impressed the university officials,

(5)      and in time many of its recommendations were implemented. City officials in Seattle, the

largest city in the northwestern United States, were also impressed, for they employed the

same organization to study Seattle’s public park needs. John Olmsted did the investigation

and subsequent report on Seattle’s parks. He and his brothers believed that parks should

be adapted to the local topography, utilize the area’s trees and shrubs, and be available to

(10)    the entire community. They especially emphasized the need for natural, serene settings

where hurried urban dwellers could periodically escape from the city. The essence of the

Olmsted park plan was to develop a continuous driveway, twenty miles long, that would

tie together a whole series of parks, playgrounds, and parkways. There would be local

parks and squares, too, but all of this was meant to supplement the major driveway,

(15)    which was to remain the unifying factor for the entire system.

 

In November of 1903 the city council of Seattle adopted the Olmsted Report, and

it automatically became the master plan for the city’s park system. Prior to this report,

Seattle’s park development was very limited and funding meager. All this changed

after the report. Between 1907 and 1913, city voters approved special funding measures

(20)   amounting to $4,000,000. With such unparalleled sums at their disposal, with the Olmsted

guidelines to follow, and with the added incentive of wanting to have the city at its best

for the Alaska-Yukon-Pacific Exposition of 1909, the Parks Board bought aggressively.

By 1913 Seattle had 25 parks amounting to 1,400 acres, as well as 400 acres in

playgrounds, pathways, boulevards, and triangles. More lands would be added in the

(25)   future, but for all practical purposes it was the great land surge of 1907-1913 that

established Seattle’s park system.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. The word “engaged” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

3. The word “subsequent” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. Which of the following statements about parks does NOT reflect the views of the Olmsted Brothers firm?

 
 
 
 

5. Why does the author mention “local parks and squares” in lines 13-14 when talking about the Olmsted plan?

 
 
 
 

6. Which of the following can be inferred from the passage about how citizens of Seattle received the Olmsted Report?

 
 
 
 

7. According to the passage, when was the Olmsted Report officially accepted as the master plan for the Seattle public park system?

 
 
 
 

8. The word “sums” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

9. According to the passage, which of the following was most directly influenced by the Alaska-Yukon- Pacific Exposition?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
park 17 /pa:k/ n vườn hoa, công viên
plan 12 /plæn/ n kế hoạch; dự kiến, dự định
city 10 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
report 7 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
university 5 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
system 5 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
firm 4 /’fɜ:rm/ n hãng, công ty
follow 4 /’fɔlou/ v đi theo sau
land 4 /lænd/ n đất; đất liền
board 3 /bɔ:d/ n tấm ván
design 3 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
official 3 /ə’fiʃəl/ adj (thuộc) chính quyền; (thuộc) văn phòng
public 3 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
amount 3 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
engage 2 /in’geiʤ/ v hẹn, hứa hẹn, ước hẹn, cam kết; đính ước, hứa hôn
architect 2 /´a:kitekt/ n kiến trúc sư
organization 2 /,ɔ:gənai’zeiʃn/ n sự tổ chức, sự cấu tạo
subsequent 2 /ˈsʌbsɪkwənt/ adj đến sau, theo sau, xảy ra sau
local 2 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
topography 2 /tə´pɔgrəfi/ n địa thế, địa hình
area 2 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
community 2 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
especially 2 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
emphasize 2 /ˈɛmfəˌsaɪz/ adj nhấn mạnh
driveway 2 /’draivwei/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) đường lái xe vào nhà (trong khu vực một toà nhà)
square 2 /skweə/ adj vuông
entire 2 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
adopt 2 /əˈdɒpt/ v nhận làm con nuôi
master 2 /’mɑ:stə/ n chủ, chủ nhân
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
limit 2 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
funding 2 /´fʌndiη/ n chuyển thành nợ dài hạn
sum 2 /sʌm/ n ( (thường) số nhiều) bài toán số học; phép toán số học
add 2 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
acre 2 /acre/ n cánh đồng, đồng cỏ
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
governing 1 /´gʌvəniη/ adj cai quản, quản trị
landscape 1 /’lændskeip/ n phong cảnh
specialist 1 /’spesʃlist/ n chuyên gia, chuyên viên, nhà chuyên khoa
outdoor 1 /’autdɔ:/ adj ngoài trời, ở ngoài
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
advise 1 advise n khuyên nhủ
appropriate 1 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
layout 1 /´lei¸aut/ n bản thiết kế
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
impress 1 /im’pres/ n (nghĩa bóng) dấu ấn
time 1 /taim/ n thời gian, thì giờ
recommendation 1 /¸rekəmen´deiʃən/ n sự giới thiệu, sự tiến cử
implement 1 /n. ˈɪmplimənt ; v. ˈɪmpliˌmɛnt , ˈɪmpliˌmənt/ n đồ dùng (đồ đạc quần áo…), dụng cụ, công cụ; phương tiện
northwestern 1 /ˌnɔːrθˈwes.t̬ɚn/ n tây bắc
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
need 1 /ni:d/ n sự cần
investigation 1 /in¸vesti´geiʃən/ n sự điều tra nghiên cứu
brother 1 /’brʌðə/ n anh; em trai
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
adapt 1 /ə´dæpt/ v tra vào, lắp vào
utilize 1 /’ju:təlaɪz/ v dùng, sử dụng; tận dụng
tree 1 /tri:/ n cây
shrub 1 /ʃrʌb/ n cây bụi
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
serene 1 /[si’ri:n]/ adj trong, sáng sủa, quang tạnh (trời)
setting 1 /ˈsɛtɪŋ/ n sự đặt, sự để
hurried 1 /´hʌrid/ adj vội vàng, hấp tấp
urban 1 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
dweller 1 /´dwelə/ n người ở
periodically 1 /ˌpɪr.iˈɑː.dɪ.kəl.i/ n một cách định kỳ
escape 1 /is’keip/ v trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi
essence 1 /ˈɛsəns/ n bản chất, thực chất
continuous 1 /kən’tinjuəs/ adj liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng
mile 1 /mail/ n dặm; lý
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
tie 1 /tai/ n dây buộc, dây cột, dây trói; dây giày
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
whole 1 /həʊl/ adj đầy đủ, nguyên vẹn, nguyên chất, trọn vẹn, toàn bộ
series 1 /ˈsɪəriz/ n loạt, dãy, chuỗi, đợt
playground 1 /´plei¸graund/ n sân chơi, sân thể thao (trường học); nơi mọi người thích đến vào ngày nghỉ (như) playing-field
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
meant 1 /mint/ n nghĩa là
supplement 1 /’sʌplimənt/ n phần bổ sung, phần phụ thêm
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
unifying 1 /’ju:nifai/ v thống nhất, hợp nhất
factor 1 /’fæktə / n nhân tố
november 1 /nou´vembə/ n tháng mười một
council 1 /kaunsl/ n hội đồng
automatically 1 /ˌɑː.t̬əˈmæt̬.ɪ.kəl.i/ adv tự động
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
prior 1 /’praɪə(r)/ n giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên
meager 1 /ˈmiː.ɡər/ adj gầy còm, gầy gò, khẳng khiu, hom hem
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
voter 1 /´voutə/ n cử tri, người bỏ phiếu, người có quyền bầu cử (nhất là trong một cuộc tuyển cử (chính trị))
approve 1 /ə’pru:v/ v tán thành, chấp thuận, đồng ý
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
measure 1 /’meʤə/ v đo, đo lường
unparallel 1 /ʌn´pærə¸leld/ adj vô song, không thể sánh kịp, không gì bằng
disposal 1 /dɪˈspoʊzəl/ n sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí
guideline 1 /ˈgaɪdˌlaɪn/ n nguyên tắc chỉ đạo, đường lối chỉ đạo , hướng dẫn (để vạch ra chính sách…)
incentive 1 /ɪnˈsɛntɪv/ adj khuyến khích, khích lệ; thúc đẩy
want 1 /wɔnt/ v đòi hỏi, cần, cần có
exposition 1 /¸ekspə´ziʃən/ n sự phơi bày, sự phô ra; sự bóc trần, sự phơi trần, sự vạch trần, sự bộc lộ
bought 1 /bɒt/ v mua
aggressively 1 /əˈgrɛsɪvli/ adv xông xáo, tháo vát
pathway 1 /´pa:θ¸wei/ n đường mòn, đường nhỏ
boulevard 1 /´bu:lva:d/ n đại lộ, đường lớn
triangle 1 /´traiæηgl/ n hình tam giác
future 1 /’fju:tʃə/ adj tương lai
practical 1 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
surge 1 /sə:dʒ/ n sự tràn; sự dâng (như) sóng
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề thành phố [71_TEST 12_40-50]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In 1903 the members of the governing board of the University of Washington in Seattle, engaged a firm of landscape architects, specialists in the design of outdoor environments–OImsted Brothers of Brookline, Massachusetts-to advise them on an appropriate layout for the university grounds. The plan impressed the university officials, and in time many of its recommendations were implemented. City officials in Seattle, the largest city in the northwestern United States, were also impressed, for they employed the same organization to study Seattle’s public park needs. John Olmsted did the investigation and subsequent report on Seattle’s parks. He and his brothers believed that parks should be adapted to the local topography, utilize the area’s trees and shrubs, and be available to the entire community. They especially emphasized the need for natural, serene settings where hurried urban dwellers could periodically escape from the city. The essence of the Olmsted park plan was to develop a continuous driveway, twenty miles long, that would tie together a whole series of parks, playgrounds, and parkways. There would be local parks and squares, too, but all of this was meant to supplement the major driveway, which was to remain the unifying factor for the entire system.

In November of 1903 the city council of Seattle adopted the Olmsted Report, and it automatically became the master plan for the city’s park system. Prior to this report, Seattle’s park development was very limited and funding meager. All this changed after the report. Between 1907 and 1913, city voters approved special funding measures amounting to $4,000,000. With such unparalleled sums at their disposal, with the Olmsted guidelines to follow, and with the added incentive of wanting to have the city at its best for the Alaska-Yukon-Pacific Exposition of 1909, the Parks Board bought aggressively. By 1913 Seattle had 25 parks amounting to 1,400 acres, as well as 400 acres in playgrounds, pathways, boulevards, and triangles. More lands would be added in the future, but for all practical purposes it was the great land surge of 1907-1913 that established Seattle’s park system.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Năm 1903, các thành viên của hội đồng quản trị của Đại học Washington ở Seattle, đã thuê một công ty kiến ​​trúc cảnh quan, chuyên gia thiết kế môi trường ngoài trời – OImsted Brothers ở Brookline, Massachusetts – để tư vấn cho họ về cách bố trí thích hợp cho khuôn viên trường đại học . Kế hoạch đã gây ấn tượng với các quan chức của trường đại học, và đúng lúc nhiều khuyến nghị của nó đã được thực hiện. Các quan chức thành phố ở Seattle, thành phố lớn nhất ở Tây Bắc Hoa Kỳ, cũng rất ấn tượng, vì họ đã thuê cùng một tổ chức để nghiên cứu nhu cầu xây công viên công cộng của Seattle. John Olmsted đã thực hiện cuộc điều tra và báo cáo tiếp theo về các công viên của Seattle. Ông và các anh em của mình tin rằng các công viên nên được điều chỉnh cho phù hợp với địa hình địa phương, tận dụng cây cối và bụi rậm của khu vực và có sẵn ở đó cho cả cộng đồng. Họ đặc biệt nhấn mạnh sự cần thiết của khung cảnh tự nhiên, thanh bình, nơi những cư dân đô thị vội vã có thể định kỳ thoát khỏi thành phố. Bản chất của kế hoạch công viên Olmsted là để phát triển một đường lái xe liên tục, dài hai mươi dặm, mà sẽ kết hợp chặt chẽ một loạt các công viên, sân chơi, và đại lộ. Cũng sẽ có các công viên và quảng trường địa phương, nhưng tất cả điều này nhằm bổ sung cho con đường lái xe chính, đó vẫn là yếu tố thống nhất cho toàn bộ hệ thống.

Vào tháng 11 năm 1903, hội đồng thành phố Seattle đã thông qua Báo cáo Olmsted và nó tự động trở thành quy hoạch tổng thể cho hệ thống công viên của thành phố. Trước báo cáo này, việc phát triển công viên của Seattle rất hạn chế và kinh phí ít ỏi. Tất cả điều này đã thay đổi sau khi có báo cáo. Từ năm 1907 đến năm 1913, cử tri thành phố đã thông qua các biện pháp tài trợ đặc biệt lên tới $ 4,000,000. Với những khoản tiền vô song như vậy theo ý của họ, với các hướng dẫn của Olmsted phải tuân theo, và với động lực bổ sung là muốn có thành phố ở mức tốt nhất cho Triển lãm Alaska-Yukon-Thái Bình Dương năm 1909, Ban Công viên đã mua mạnh tay. Đến năm 1913 Seattle có 25 công viên với diện tích 1.400 mẫu (đơn vị tính của nước Anh), cũng như 400 mẫu trong các sân chơi, lối đi, đại lộ và hình tam giác. Nhiều vùng đất sẽ được bổ sung trong tương lai, nhưng đối với tất cả các mục đích thực tế, chính đợt tăng đất lớn vào năm 1907-1913 đã thiết lập hệ thống công viên của Seattle.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề công cộng, công viên [34_TEST 05_1-9]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now