Trắc nghiệm phần đọc đề dân số [203_TEST 40_10-21]

Chọn tab phù hợp

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is

the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there

were over five in 1966. In September 1966 Canada’s population passed the 20 million

Line    mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the

(5)      1930’s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after

1945. The baby boom continued through the decade of the1950’s, producing a

population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This

rate of increase had been exceeded only once before in Canada’s history, in the decade

before 1911. When the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic

(10)    conditions of the 1950’s supported a growth in the population, but the expansion also

derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of

families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in

the world.

 

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued

(15)    falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected

the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by

changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more

women were working; young married couples were buying automobiles or houses

before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.

(20)    It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller

families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial

Revolution.

 

Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the

increase in the first half of the 1960’s was only nine percent), another large population

(25)    wave was coming over the horizon. It would be composed of the children

who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

11. According to the passage, when did Canada’s baby boom begin?

 
 
 
 

12. The word “five” in line 3 refers to

 
 
 
 

13. The word “surging” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. The author suggests that in Canada during the1950’s

 
 
 
 

15. The word “trend” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

16. The word “peak” in line 14 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. When was the birth rate in Canada at its lowest postwar level?

 
 
 
 

18. The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT

 
 
 
 

19. It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution

 
 
 
 

20. The word “It” in line 25 refers to

 
 
 
 

21. The phrase “prior to” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
population 12 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
War 8 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
growth 6 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
rate 6 /reit/ n tỷ lệ
birth 6 /bə:θ/ n sự ra đời; ngày thành lập
during 6 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
growth 6 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
year 5 /jə:/ n năm
increase 5 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
families 5 /ˈfæməl:z/ n gia đình
per 5 /pə:/ prep cho mỗi
World 4 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
pass 4 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
decade 4 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
trend 4 /trend/ n phương hướng
people 4 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
trend 4 /trend/ n phương hướng
depression 3 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
marriage 3 /ˈmærɪdʒ/ n sự cưới xin, sự kết hôn, hôn nhân
percent 3 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
economic 3 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
condition 3 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
decline 3 /di’klain/ n sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ
level 3 /’levl/ n mức, mực; mặt
married 3 /´mærid/ adj cưới, kết hôn, thành lập gia đình
living 3 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
standard 3 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
high 3 /hai/ adj cao
second 2 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
surging 2 n sự dao động
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
baby 2 /’beibi/ n đứa bé mới sinh; trẻ thơ
boom 2 /bu:m/ n (hàng hải) sào căng buồm
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
toward 2 /´touəd/ prep về phía
earlier 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
stood 2 stud n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
peak 2 /pi:k/ n đỉnh, chỏm, chóp (núi); núi
falling 2 /´fɔ:liη/ n sự giảm xuống
stood 2 stud n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
lowest 2 adj thấp nhất
cause 2 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
society 2 /sə’saiəti/ n xã hội
Young 2 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
couple 2 /’kʌpl/ n đôi, cặp
buy 2 /bai/ v mua
house 2 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
rising 2 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
size 2 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
toward 2 /´touəd/ prep về phía
Industrial 2 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
revolution 2 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
first 2 /fə:st/ adj thứ nhất
horizon 2 /həˈraɪzən/ n (nghĩa bóng) tầm nhìn, tầm nhận thức, phạm vi hiểu biết
prior 2 /’praɪə(r)/ n giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
understand 1 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
impressive 1 /im’presiv/ adj gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm
september 1 /sep´tembə/ n tháng chín
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
million 1 /´miljən/ n một triệu
came 1 /keɪm/ v đã đến
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
catching-up 1 v bắt kịp
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
producing 1 /prəˈdʒuːs/ n sản xuất
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
exceed 1 /ik´si:d/ n vượt quá
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
prairie 1 /ˈprɛəri/ n đồng cỏ, thảo nguyên
settle 1 /ˈsɛtl/ n ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ)
undoubtedly 1 /n’dautidli/ adv rõ ràng, chắc chắn, không thể tranh cãi được, không bị hoài nghi, không bị thắc mắc
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
support 1 /sə´pɔ:t/ n sự chống đỡ; sự được chống đỡ
expansion 1 /ɪkˈspænʃən/ n sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng
derive 1 /di´raiv/ v nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ
average 1 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
highest 1 /haɪ/ adj cao nhất; lớn nhất
partly 1 /´pa:tli/ adv đến chừng mực nào đó, phần nào (không toàn bộ)
low 1 /lou/ adj thấp, bé, lùn
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
depression 1 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
school 1 /sku:l/ n trường học, học đường
longer 1 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
women 1 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
automobile 1 /¸ɔ:təmə´bi:l/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) xe ô tô
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
cut 1 /kʌt/ n sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
toward 1 /´touəd/ prep về phía
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
slow 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
coming 1 /´kʌmiη/ n sự đến, sự tới
compose 1 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
children 1 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
Đọc thêm  Profile học vấn của các tỷ phú Việt: 5/6 người theo chuyên ngành Toán hoặc kỹ thuật, "vua thép" Trần Đình Long còn giỏi cả Toán và Văn

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase. The depression of the 1930’s and the war had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the1950’s, producing a population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only once before in Canada’s history, in the decade before 1911. When the prairies were being settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950’s supported a growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.

After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.

Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960’s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đối với bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai thì đó là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước. Cứ ba người Canada vào năm 1945 thì có hơn năm người vào năm 1966. Vào tháng 9 năm 1966, dân số Canada đã vượt mốc 20 triệu người. Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ mức tăng tự nhiên. Sự suy thoái của những năm 1930 và chiến tranh đã kìm hãm các cuộc hôn nhân, và quá trình tìm hiểu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục diễn ra trong suốt thập kỷ 1950, khiến dân số tăng gần 15% trong 5 năm từ 1951 đến 1956. Tỷ lệ gia tăng này chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử của Canada, đó là vào thập kỷ trước năm 1911. Khi các thảo nguyên đang được định cư (được dùng để sinh sống). Không nghi ngờ gì nữa, điều kiện kinh tế tốt của những năm 1950 đã hỗ trợ sự gia tăng dân số, nhưng sự gia tăng này cũng xuất phát từ xu hướng kết hôn sớm hơn và quy mô trung bình của các gia đình tăng lên. Năm 1957, tỷ lệ sinh ở Canada là 28 phần nghìn, một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.

Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966, nó đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm. Sự suy giảm này một phần phản ánh mức độ sinh thấp trong thời kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng bị gây ra bởi những thay đổi trong xã hội Canada. Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn; nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà trước khi bắt đầu lập gia đình; mức sống tăng cao đã cắt giảm quy mô gia đình. Có vẻ như Canada lại một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ Cuộc cách mạng Công nghiệp.

Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là chín phần trăm),nhưng một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now