Chọn tab phù hợp
Perhaps one of the most dramatic and important changes that took place in the
Mesozoic era occurred late in that era, among the small organisms that populate the
uppermost, sunlit portion of the oceans–the plankton. The term “plankton” is a broad
Line one, designating all of the small plants and animals that float about or weakly propel
(5) themselves through the sea. In the late stages of the Mesozoic era. during the Cretaceous
period, there was a great expansion of plankton that precipitated skeletons or shells
composed of two types of mineral: silica and calcium carbonate. This development
radically changed the types of sediments that accumulated on the seafloor, because,
while the organic parts of the plankton decayed after the organisms died, their mineralized
(10) skeletons often survived and sank to the bottom. For the first time in the Earth’s long
history, very large quantities of silica skeletons, which would eventually harden into rock,
began to pile up in parts of the deep sea. Thick deposits of calcareous ooze made up of
the tiny remains of the calcium carbonate-secreting plankton also accumulated as never
before. The famous white chalk cliffs of Dover, in the southeast of England, are just one
(15) example of the huge quantities of such material that amassed during the Cretaceous
period; there are many more. Just why the calcareous plankton were so prolific during
the latter part of the Cretaceous period is not fully understood. Such massive amounts
of chalky sediments have never since been deposited over a comparable period of time.
The high biological productivity of the Cretaceous oceans also led to ideal conditions
(20) for oil accumulation. Oil is formed when organic material trapped in sediments is slowly
buried and subjected to increased temperatures and pressures, transforming it into
petroleum. Sediments rich in organic material accumulated along the margins of the
Tethys Seaway, the tropical east-west ocean that formed when Earth’s single landmass
(known as Pangaea) split apart during the Mesozoic era. Many of today’s important oil
(25) fields are found in those sediments–in Russia, the Middle East, the Gulf of Mexico, and
in the states of Texas and Louisiana in the United States.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
era | 14 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
plankton | 14 | /’plæɳktɔn/ | n | (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..) |
sediment | 10 | /´sedimənt/ | n | cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng |
part | 7 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
sea | 5 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
accumulate | 4 | /ә’kju:mjuleit/ | n | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
organic | 4 | /ɔ:’gænik/ | n | có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống |
die | 4 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
material | 4 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
oil | 4 | /ɔɪl/ | n | dầu |
skeleton | 3 | /’skelitn/ | n | bộ xương |
earth | 3 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
found | 3 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), tìm thấy |
occur | 2 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
term | 2 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
type | 2 | /taip/ | n | loại (người, vật |
seafloor | 2 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
silica | 2 | /´silikə/ | n | (hoá học) silic đioxyt (hợp chất của silic dưới dạng (như) thạch anh hoặc đá lửa và trong sa thạch và những đá khác) |
carbonate | 2 | /’kɑ:bənit/ | n | (hoá học) cacbonat |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
sea | 2 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
deposit | 2 | /dɪˈpɑː.zɪt/ | v | làm lắng đọng |
cliff | 2 | /klif/ | n | vách đá (nhô ra biển) |
prolific | 2 | /prə´lifik/ | adj | mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả |
ideal | 2 | /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ | n | chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng |
single | 2 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
state | 2 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | adv | có thể, có lẽ |
dramatic | 1 | /drə’mætik/ | adj | kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
late | 1 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
populate | 1 | /ˈpɒpyəˌleɪt/ | v | ở, cư trú (một vùng) |
uppermost | 1 | /´ʌpə¸moust/ | adj | cao nhất, trên hết (về vị trí, địa vị, tầm quan trọng) |
sunlit | 1 | /´sʌn¸lit/ | adj | chan hoà ánh nắng, ngập nắng |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
ocean | 1 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
designating | 1 | /’dezigneit/ | adj | được chỉ định, được bổ nhiệm, nhưng chưa chính thức nhậm chức |
plant | 1 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
float | 1 | /floʊt/ | n | cái phao; phao cứu đắm |
weakly | 1 | /´wi:kli/ | adv | một cách yếu ớt |
propel | 1 | //prəˈpɛl/ | v | đẩy đi, đẩy tới ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
themselves | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
expansion | 1 | /ɪkˈspænʃən/ | n | sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng |
plankton | 1 | /’plæɳktɔn/ | n | (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..) |
precipitate | 1 | /pri´sipi¸teit/ | n | (hoá học) chất kết tủa, chất lắng |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
compose | 1 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
decay | 1 | /di’kei/ | n | tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…) |
organism | 1 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
mineralize | 1 | /´minərə¸laiz/ | v | khoáng hoá |
survive | 1 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
sank | 1 | /sæŋk/ | v | chìm |
bottom | 1 | /’bɔtəm/ | n | phần dưới cùng; đáy |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
quantity | 1 | /’kwɒntəti/ | n | số lượng |
calcium | 1 | /’kælsiəm/ | n | (hoá học) canxi |
development | 1 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
radically | 1 | /ˈræd.ɪ.kəl.i/ | adv | cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
harden | 1 | /´ha:dn/ | v | làm cho cứng, làm cho rắn |
rock | 1 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
pile | 1 | /paɪl/ | n | cọc, cừ, cột nhà sàn |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
calcareous | 1 | /kæl’keəriəs/ | adj | (thuộc) đá vôi |
ooze | 1 | /uːz/ | n | bùn sông, bùn cửa biển |
tiny | 1 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
carbonate-secreting | 1 | n | tiết cacbonat | |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
chalk | 1 | /tʃɔ:k/ | n | đá phấn |
southeast | 1 | /´sauθ´i:st/ | n | hướng đông nam |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | n | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
amass | 1 | /ə´mæs/ | v | chất đống, tích luỹ, cóp nhặt (tiền của) |
fully | 1 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
massive | 1 | /ˈmæs.ɪv/ | adj | to lớn, đồ sộ; chắc nặng |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
chalky | 1 | /´tʃɔ:ki/ | adj | có đá phấn (đất) |
deposit | 1 | /dɪˈpɑː.zɪt/ | v | làm lắng đọng |
comparable | 1 | /´kɔmpərəbl/ | adj | có thể so sánh được |
time | 1 | /taim/ | n | thời gian, thì giờ |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
biological | 1 | /baiə’lɔdʤikəl/ | adj | sinh học |
productivity | 1 | /¸prɔdʌk´tiviti/ | n | sức sản xuất, năng suất |
led | 1 | led | n | điốt phát sáng ( light-emitting diode) |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
accumulation | 1 | /ə,kju:mju’lei∫n/ | n | sự chất đống, sự chồng chất, sự tích luỹ, sự tích lại, sự tích tụ, sự góp nhặt |
margin | 1 | /ˈmɑrdʒɪn/ | n | mép, bờ, lề, rìa |
tropical | 1 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
east-west | 1 | n | đông tây | |
landmass | 1 | /ˈlænd.mæs/ | n | đất đai |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
split | 1 | /split/ | v | chẻ, bửa, tách, chia rẽ |
apart | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Perhaps one of the most dramatic and important changes that took place in the Mesozoic era occurred late in that era, among the small organisms that populate the uppermost, sunlit portion of the oceans–the plankton. The term “plankton” is a broad one, designating all of the small plants and animals that float about or weakly propel themselves through the sea. In the late stages of the Mesozoic era. during the Cretaceous period, there was a great expansion of plankton that precipitated skeletons or shells composed of two types of mineral: silica and calcium carbonate. This development radically changed the types of sediments that accumulated on the seafloor, because, while the organic parts of the plankton decayed after the organisms died, their mineralized skeletons often survived and sank to the bottom. For the first time in the Earth’s long history, very large quantities of silica skeletons, which would eventually harden into rock, began to pile up in parts of the deep sea. Thick deposits of calcareous ooze made up of the tiny remains of the calcium carbonate-secreting plankton also accumulated as never before. The famous white chalk cliffs of Dover, in the southeast of England, are just one example of the huge quantities of such material that amassed during the Cretaceous period; there are many more. Just why the calcareous plankton were so prolific during the latter part of the Cretaceous period is not fully understood. Such massive amounts of chalky sediments have never since been deposited over a comparable period of time. The high biological productivity of the Cretaceous oceans also led to ideal conditions for oil accumulation. Oil is formed when organic material trapped in sediments is slowly buried and subjected to increased temperatures and pressures, transforming it into petroleum. Sediments rich in organic material accumulated along the margins of the Tethys Seaway, the tropical east-west ocean that formed when Earth’s single landmass (known as Pangaea) split apart during the Mesozoic era. Many of today’s important oil fields are found in those sediments–in Russia, the Middle East, the Gulf of Mexico, and in the states of Texas and Louisiana in the United States.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Có lẽ một trong những thay đổi quan trọng và ấn tượng nhất đã diễn ra trong Kỷ nguyên Mesozoi cụ thể đã xảy ra muộn trong kỷ nguyên đó, trong số các sinh vật nhỏ cư trú phần trên cùng, phần ngập tràn ánh nắng của đại dương – sinh vật phù du. Thuật ngữ “sinh vật phù du” là một khái niệm rộng, dùng để chỉ tất cả các loài thực vật và động vật nhỏ trôi nổi hoặc tự đẩy mình một cách yếu ớt qua biển. Trong giai đoạn cuối của thời đại Mesozoi, trong kỷ Phấn trắng, có sự mở rộng lớn – có thể hiểu là sinh sôi nảy nở- của các sinh vật phù du làm kết tủa các bộ xương hoặc vỏ bao gồm hai loại khoáng chất: silica và canxi cacbonat. Sự phát triển này đã thay đổi hoàn toàn các loại trầm tích tích tụ dưới đáy biển, bởi vì, trong khi các phần hữu cơ của sinh vật phù du bị phân hủy sau khi sinh vật chết, chúng được khoáng hóa và những bộ xương thường vẫn còn và chìm xuống đáy. Lần đầu tiên trên lịch sử Trái đất,có một số lượng rất lớn những bộ xương silica, sẽ cứng lại thành đá, bắt đầu chất thành đống ở những vùng đáy biển sâu. Cặn dày của chất lỏng vôi được tạo thành bởi phần còn lại nhỏ bé của các sinh vật phù du tiết ra canxi cacbonat cũng tích tụ hiện tượng đó trước đây chưa từng có. Vách đá phấn trắng nổi tiếng của Dover, phía đông nam nước Anh, chỉ là một ví dụ về số lượng khổng lồ vật chất tích tụ trong kỷ Phấn trắng; Chúng còn nhiều nữa. Người ta vẫn chưa hiểu rõ tại sao các sinh vật phù du dạng vôi lại sinh sản rất nhiều trong phần sau của kỷ Phấn trắng. Số lượng lớn như vậy của các trầm tích màu phấn từ đó chưa bao giờ lắng đọng đước trong một khoảng thời gian như thế. Năng suất sinh học – sự chuyển động, hoạt động cao của sinh học – của các đại dương kỷ Phấn trắng cũng dẫn đến các điều kiện lý tưởng để tích tụ dầu. Dầu được hình thành khi vật chất hữu cơ bị mắc kẹt trong trầm tích bị chôn vùi từ từ và bị tăng nhiệt độ và áp suất, biến nó thành dầu mỏ. Các trầm tích giàu vật chất hữu cơ tích tụ dọc theo rìa của Biển Tethys, biển nhiệt đới phía đông tây hình thành khi đất liền của Trái đất (được gọi là Pangea) tách ra trong thời đại Mesozoi. Nhiều mỏ có chứa loại dầu quan trọng hiện nay được tìm thấy trong các trầm tích đó – ở Nga, Trung Đông, Vịnh Mexico, và ở các bang Texas và Louisiana của Hoa Kỳ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Help me