Trắc nghiệm phần đọc đề dầu mỏ, đại dương [22_TEST 02_31-39]

Chọn tab phù hợp

Perhaps one of the most dramatic and important changes that took place in the

Mesozoic era occurred late in that era, among the small organisms that populate the

uppermost, sunlit portion of the oceans–the plankton. The term “plankton” is a broad

Line    one, designating all of the small plants and animals that float about or weakly propel

(5)      themselves through the sea. In the late stages of the Mesozoic era. during the Cretaceous

period, there was a great expansion of plankton that precipitated skeletons or shells

composed of two types of mineral: silica and calcium carbonate. This development

radically changed the types of sediments that accumulated on the seafloor, because,

while the organic parts of the plankton decayed after the organisms died, their mineralized

(10)    skeletons often survived and sank to the bottom. For the first time in the Earth’s long

history, very large quantities of silica skeletons, which would eventually harden into rock,

began to pile up in parts of the deep sea. Thick deposits of calcareous ooze made up of

the tiny remains of the calcium carbonate-secreting plankton also accumulated as never

before. The famous white chalk cliffs of Dover, in the southeast of England, are just one

(15)    example of the huge quantities of such material that amassed during the Cretaceous

period; there are many more. Just why the calcareous plankton were so prolific during

the latter part of the Cretaceous period is not fully understood. Such massive amounts

of chalky sediments have never since been deposited over a comparable period of time.

The high biological productivity of the Cretaceous oceans also led to ideal conditions

(20)    for oil accumulation. Oil is formed when organic material trapped in sediments is slowly

buried and subjected to increased temperatures and pressures, transforming it into

petroleum. Sediments rich in organic material accumulated along the margins of the

Tethys Seaway, the tropical east-west ocean that formed when Earth’s single landmass

(known as Pangaea) split apart during the Mesozoic era. Many of today’s important oil

(25)    fields are found in those sediments–in Russia, the Middle East, the Gulf of Mexico, and

in the states of Texas and Louisiana in the United States.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

31. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

32. The passage indicates that the Cretaceous period occurred

 
 
 
 

33. The passage mentions all of the following aspects of plankton EXCEPT

 
 
 
 

34. The word “accumulated” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. According to the passage, the most dramatic change to the oceans caused by plankton during the Cretaceous period concerned

 
 
 
 

36. The “white chalk cliffs of Dover” are mentioned in line 14 of the passage to

 
 
 
 

37. The word “prolific” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. The word “ideal” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. The word “it” in line 21 refers to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
era 14 /’ɪərə/ n kỷ nguyên
plankton 14 /’plæɳktɔn/ n (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..)
sediment 10 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
part 7 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
sea 5 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
accumulate 4 /ә’kju:mjuleit/ n chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
organic 4 /ɔ:’gænik/ n có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống
die 4 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
material 4 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
oil 4 /ɔɪl/ n dầu
skeleton 3 /’skelitn/ n bộ xương
earth 3 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
form 3 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
found 3 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
tìm thấy
occur 2 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
term 2 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
type 2 /taip/ n loại (người, vật
seafloor 2 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
silica 2 /´silikə/ n (hoá học) silic đioxyt (hợp chất của silic dưới dạng (như) thạch anh hoặc đá lửa và trong sa thạch và những đá khác)
carbonate 2 /’kɑ:bənit/ n (hoá học) cacbonat
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
sea 2 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
deposit 2 /dɪˈpɑː.zɪt/ v làm lắng đọng
cliff 2 /klif/ n vách đá (nhô ra biển)
prolific 2 /prə´lifik/ adj mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả
ideal 2 /aɪˈdiəl, aɪˈdil/ n chỉ có trong ý nghĩ, chỉ có trong trí tưởng tượng, tưởng tượng
single 2 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
perhap 1 /pə’hæps/ adv có thể, có lẽ
dramatic 1 /drə’mætik/ adj kịch, như kịch, như đóng kịch, thích hợp với sân khấu
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
place 1 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
populate 1 /ˈpɒpyəˌleɪt/ v ở, cư trú (một vùng)
uppermost 1 /´ʌpə¸moust/ adj cao nhất, trên hết (về vị trí, địa vị, tầm quan trọng)
sunlit 1 /´sʌn¸lit/ adj chan hoà ánh nắng, ngập nắng
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
ocean 1 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
designating 1 /’dezigneit/ adj được chỉ định, được bổ nhiệm, nhưng chưa chính thức nhậm chức
plant 1 /plænt , plɑnt/ n thực vật
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
float 1 /floʊt/ n cái phao; phao cứu đắm
weakly 1 /´wi:kli/ adv một cách yếu ớt
propel 1 //prəˈpɛl/ v đẩy đi, đẩy tới ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
themselves 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
stage 1 /steɪdʒ/ n bệ, dài
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
expansion 1 /ɪkˈspænʃən/ n sự mở rộng, sự bành trướng, sự phát triển, sự phồng ra; phần mở rộng
plankton 1 /’plæɳktɔn/ n (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..)
precipitate 1 /pri´sipi¸teit/ n (hoá học) chất kết tủa, chất lắng
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
compose 1 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
decay 1 /di’kei/ n tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…)
organism 1 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
mineralize 1 /´minərə¸laiz/ v khoáng hoá
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
sank 1 /sæŋk/ v chìm
bottom 1 /’bɔtəm/ n phần dưới cùng; đáy
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
quantity 1 /’kwɒntəti/ n số lượng
calcium 1 /’kælsiəm/ n (hoá học) canxi
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
radically 1 /ˈræd.ɪ.kəl.i/ adv cơ bản, tận gốc; hoàn toàn; triệt để
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
harden 1 /´ha:dn/ v làm cho cứng, làm cho rắn
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
pile 1 /paɪl/ n cọc, cừ, cột nhà sàn
deep 1 /di:p/ adj sâu
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
calcareous 1 /kæl’keəriəs/ adj (thuộc) đá vôi
ooze 1 /uːz/ n bùn sông, bùn cửa biển
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
carbonate-secreting 1 n tiết cacbonat
famous 1 /’feiməs/ adj nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
chalk 1 /tʃɔ:k/ n đá phấn
southeast 1 /´sauθ´i:st/ n hướng đông nam
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
huge 1 /hjuːdʒ/ n to lớn, đồ sộ, khổng lồ
amass 1 /ə´mæs/ v chất đống, tích luỹ, cóp nhặt (tiền của)
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
massive 1 /ˈmæs.ɪv/ adj to lớn, đồ sộ; chắc nặng
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
chalky 1 /´tʃɔ:ki/ adj có đá phấn (đất)
deposit 1 /dɪˈpɑː.zɪt/ v làm lắng đọng
comparable 1 /´kɔmpərəbl/ adj có thể so sánh được
time 1 /taim/ n thời gian, thì giờ
high 1 /hai/ adj cao
biological 1 /baiə’lɔdʤikəl/ adj sinh học
productivity 1 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
led 1 led n điốt phát sáng ( light-emitting diode)
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
accumulation 1 /ə,kju:mju’lei∫n/ n sự chất đống, sự chồng chất, sự tích luỹ, sự tích lại, sự tích tụ, sự góp nhặt
margin 1 /ˈmɑrdʒɪn/ n mép, bờ, lề, rìa
tropical 1 /´trɔpikəl/ adj (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới
east-west 1 n đông tây
landmass 1 /ˈlænd.mæs/ n đất đai
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
split 1 /split/ v chẻ, bửa, tách, chia rẽ
apart 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề Sao [266_TEST 53_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Perhaps one of the most dramatic and important changes that took place in the Mesozoic era occurred late in that era, among the small organisms that populate the uppermost, sunlit portion of the oceans–the plankton. The term “plankton” is a broad one, designating all of the small plants and animals that float about or weakly propel themselves through the sea. In the late stages of the Mesozoic era. during the Cretaceous period, there was a great expansion of plankton that precipitated skeletons or shells composed of two types of mineral: silica and calcium carbonate. This development radically changed the types of sediments that accumulated on the seafloor, because, while the organic parts of the plankton decayed after the organisms died, their mineralized skeletons often survived and sank to the bottom. For the first time in the Earth’s long history, very large quantities of silica skeletons, which would eventually harden into rock, began to pile up in parts of the deep sea. Thick deposits of calcareous ooze made up of the tiny remains of the calcium carbonate-secreting plankton also accumulated as never before. The famous white chalk cliffs of Dover, in the southeast of England, are just one example of the huge quantities of such material that amassed during the Cretaceous period; there are many more. Just why the calcareous plankton were so prolific during the latter part of the Cretaceous period is not fully understood. Such massive amounts of chalky sediments have never since been deposited over a comparable period of time. The high biological productivity of the Cretaceous oceans also led to ideal conditions for oil accumulation. Oil is formed when organic material trapped in sediments is slowly buried and subjected to increased temperatures and pressures, transforming it into petroleum. Sediments rich in organic material accumulated along the margins of the Tethys Seaway, the tropical east-west ocean that formed when Earth’s single landmass (known as Pangaea) split apart during the Mesozoic era. Many of today’s important oil fields are found in those sediments–in Russia, the Middle East, the Gulf of Mexico, and in the states of Texas and Louisiana in the United States.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Có lẽ một trong những thay đổi quan trọng và ấn tượng nhất đã diễn ra trong Kỷ nguyên Mesozoi cụ thể đã xảy ra muộn trong kỷ nguyên đó, trong số các sinh vật nhỏ cư trú phần trên cùng, phần ngập tràn ánh nắng của đại dương – sinh vật phù du. Thuật ngữ “sinh vật phù du” là một khái niệm rộng, dùng để chỉ tất cả các loài thực vật và động vật nhỏ trôi nổi hoặc tự đẩy mình một cách yếu ớt qua biển. Trong giai đoạn cuối của thời đại Mesozoi, trong kỷ Phấn trắng, có sự mở rộng lớn – có thể hiểu là sinh sôi nảy nở- của các sinh vật phù du làm kết tủa các bộ xương hoặc vỏ bao gồm hai loại khoáng chất: silica và canxi cacbonat. Sự phát triển này đã thay đổi hoàn toàn các loại trầm tích tích tụ dưới đáy biển, bởi vì, trong khi các phần hữu cơ của sinh vật phù du bị phân hủy sau khi sinh vật chết, chúng được khoáng hóa và những bộ xương thường vẫn còn và chìm xuống đáy. Lần đầu tiên trên lịch sử Trái đất,có một số lượng rất lớn những bộ xương silica, sẽ cứng lại thành đá, bắt đầu chất thành đống ở những vùng đáy biển sâu. Cặn dày của chất lỏng vôi được tạo thành bởi phần còn lại nhỏ bé của các sinh vật phù du tiết ra canxi cacbonat cũng tích tụ hiện tượng đó trước đây chưa từng có. Vách đá phấn trắng nổi tiếng của Dover, phía đông nam nước Anh, chỉ là một ví dụ về số lượng khổng lồ vật chất tích tụ trong kỷ Phấn trắng; Chúng còn nhiều nữa. Người ta vẫn chưa hiểu rõ tại sao các sinh vật phù du dạng vôi lại sinh sản rất nhiều trong phần sau của kỷ Phấn trắng. Số lượng lớn như vậy của các trầm tích màu phấn từ đó chưa bao giờ  lắng đọng đước trong một khoảng thời gian như thế. Năng suất sinh học – sự chuyển động, hoạt động cao của sinh học –  của các đại dương kỷ Phấn trắng cũng dẫn đến các điều kiện lý tưởng để tích tụ dầu. Dầu được hình thành khi vật chất hữu cơ bị mắc kẹt trong trầm tích bị chôn vùi từ từ và bị tăng nhiệt độ và áp suất, biến nó thành dầu mỏ. Các trầm tích giàu vật chất hữu cơ tích tụ dọc theo rìa của Biển Tethys, biển nhiệt đới phía đông tây hình thành khi đất liền của Trái đất (được gọi là Pangea) tách ra trong thời đại Mesozoi. Nhiều mỏ có chứa loại dầu quan trọng hiện nay được tìm thấy trong các trầm tích đó – ở Nga, Trung Đông, Vịnh Mexico, và ở các bang Texas và Louisiana của Hoa Kỳ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề dầu mỏ, đại dương [22_TEST 02_31-39]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now