Chọn tab phù hợp
The invention of the incandescent light bulb by Thomas A. Edison in 1879 created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power. Coal seemed to fit the bill, and it fueled the earliest power stations(which were set up at the end Of the nineteenth century by Edison himself). As more power plants were constructed throughout the country, the reliance on coal increased. Since the First World War, coal-fired power plants have accounted for about half of the electricity produced in the United States each year. In 1986 such plants had a combined generating capacity of 289,000 megawatts and consumed 33 percent of the nearly 900 million tons of coal mined in the country that year. Given the uncertainty in the future growth of nuclear power and in the supply of oil and natural gas, coal-fired power plants could well provide up to 70 percent of the electric power in the United States by the end of the century.
Yet, in spite of the fact that coal has long been a source of electricity and may remain one for many years (coal represents about 80 percent of United States fossil-fuel reserves), it has actually never been the most desirable fossil fuel for power plants. Coal contains less energy per unit of weight than natural gas or oil; it is difficult to transport, and it is associated with a host of environmental issues, among them acid rain. Since the late 1960’s problems of emission control and waste disposal have sharply reduced the appeal of coal-fired power plants. The cost of ameliorating these environmental problems, along with the rising cost of building a facility as large and complex as a coal-fired power plant, has also made such plants less attractive from a purely economic perspective.
Changes in the technological base of coal fired power plants could restore their attractiveness, however. Whereas some of these changes are evolutionary and are intended mainly to increase the productivity of existing plants, completely new technologies for burning coal cleanly are also being developed.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
coal | 24 | /kəʊl/ | n | than đá |
plant | 17 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
power | 14 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
electric | 12 | /ɪˈlɛktrɪk/ | adj | (thuộc) điện, có điện, phát điện |
fuel | 10 | /ˈfjuəl/ | n | chất đốt, nhiên liệu |
coal-fired | 7 | /ˈkoʊl.faɪrd/ | adj | đốt than |
electricity | 7 | /ilek’trisiti/ | n | điện, điện lực |
state | 6 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
light | 4 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
end | 4 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
oil | 4 | /ɔɪl/ | n | dầu |
gas | 4 | /gæs/ | n | khí |
source | 4 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
environmental | 4 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
cost | 4 | / kɒst/ | n | giá |
generate | 3 | /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ | v | sinh, đẻ ra |
percent | 3 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
future | 3 | /’fju:tʃə/ | adj | tương lai |
fossil | 3 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
transport | 3 | /’trænspɔ:t/ | n | sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation |
reduce | 3 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
bulb | 2 | /bʌlb/ | n | củ (hành, tỏi…); (thực vật học) (thân) hành |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
station | 2 | /’steiʃn/ | n | trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh…) |
century | 2 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
country | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
First | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
generating | 2 | /’dʒenəreitiŋ/ | adj | sinh ra; tạo ra; phát sinh |
nuclear | 2 | /ˈnjuː.klɪər/ | n | (vật lý ) (thuộc) hạch, hạt nhân |
natural | 2 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
remain | 2 | /riˈmein/ | v | còn lại |
contain | 2 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
energy | 2 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
difficult | 2 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
associate | 2 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
acid | 2 | /’æsid/ | n | (hoá học) axit |
rain | 2 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
problem | 2 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
building | 2 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
attractive | 2 | /ə’træktiv/ | adj | thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ; có duyên |
economic | 2 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
invention | 1 | /ɪnˈvɛnʃən/ | sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến | |
incandescent | 1 | /¸inkæn´desənt/ | adj | nóng sáng |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
demand | 1 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
cheap | 1 | /tʃi:p/ | adj | rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền |
readily | 1 | /´redili/ | adv | sẵn sàng |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
fit | 1 | /fit/ | n | sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa |
bill | 1 | /bil/ | n | mỏ (chim) |
earliest | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
himself | 1 | /him´self/ | Dtu | chính nó, chính hắn, chính ông ta, chính anh ta |
construct | 1 | /kən´strʌkt/ | v | làm xây dựng (nhà cửa…) |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
reliance | 1 | /ri’laiəns/ | n | sự tin cậy, sự tín nhiệm |
increase | 1 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
World | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
War | 1 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
account | 1 | /ə’kaunt/ | n | sự tính toán |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
capacity | 1 | /kə’pæsiti/ | n | sức chứa, chứa đựng, dung tích |
megawatt | 1 | /´megə¸wɔt/ | n | (vật lý) mêgaoat |
consume | 1 | /kənˈsum/ | v | thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa) |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
ton | 1 | ton | n | (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ) |
mine | 1 | /maɪn/ | n | mỏ |
given | 1 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
uncertainty | 1 | /ʌn’sə:tnti/ | n | sự không chắc chắn; tình trạng không biết chắc, tình trạng không rõ ràng |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
Yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
spite | 1 | /spait/ | n | sự giận, sự không bằng lòng |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
represent | 1 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
fossil-fuel | 1 | /ˈfɑː.səl ˌfjʊəl/ | n | nhiên liệu hoá thạch |
reserve | 1 | /ri’zЗ:v/ | n | sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
desirable | 1 | /di’zaiərəbl/ | adj | đáng thèm muốn; đáng ao ước, đáng khát khao |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
per | 1 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
unit | 1 | /’ju:nit/ | n | khối thống nhất |
weight | 1 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
host | 1 | /houst/ | n | chủ nhà |
issue | 1 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
late | 1 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
emission | 1 | /i’mi∫n/ | n | sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
waste | 1 | /weɪst/ | adj | bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất) |
disposal | 1 | /dɪˈspoʊzəl/ | n | sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí |
sharply | 1 | /ʃɑrpli/ | adv | sắt, nhọn, bén |
appeal | 1 | /ə’pi:l/ | n | sự kêu gọi; lời kêu gọi |
ameliorating | 1 | /ə´mi:liə¸reit/ | v | làm tốt hơn, cải thiện |
rising | 1 | /´raiziη/ | n | sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy |
facility | 1 | /fəˈsɪlɪti/ | n | ( số nhiều) điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi; phương tiện dễ dàng |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
purely | 1 | /´pjuəli/ | adv | hoàn toàn, chỉ là |
perspective | 1 | /pə’spektiv/ | n | nghệ thuật vẽ phối cảnh, luật xa gần; hình phối cảnh, tranh vẽ luật xa gần |
technological | 1 | /¸teknə´lɔdʒikəl/ | adj | (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
restore | 1 | /ris´tɔ:/ | v | hoàn lại, trả lại |
attractiveness | 1 | /ə’træktivnis/ | n | sự thu hút, sự hấp dẫn, sự lôi cuốn, sự quyến rũ, sự duyên dáng |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
Whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
evolutionary | 1 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
intend | 1 | /in’tend/ | v | định, có ý định, có ý muốn |
productivity | 1 | /¸prɔdʌk´tiviti/ | n | sức sản xuất, năng suất |
mainly | 1 | /´meinli/ | adv | chính, chủ yếu |
completely | 1 | kəmˈpliːt.li | adv | hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn |
existing | 1 | /ig´zistiη/ | adj | hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay |
technologies | 1 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
burning | 1 | /’bə:niɳ/ | n | sự đốt, sự thiêu, sự khê, sự khét (cơm) |
cleanly | 1 | /ˈklɛnli hoặcˈklinli/ | adj | dễ dàng, êm xuôi |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The invention of the incandescent light bulb by Thomas A. Edison in 1879 created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power. Coal seemed to fit the bill, and it fueled the earliest power stations (which were set up at the end Of the nineteenth century by Edison himself). As more power plants were constructed throughout the country, the reliance on coal increased. Since the First World War, coal-fired power plants have accounted for about half of the electricity produced in the United States each year. In 1986 such plants had a combined generating capacity of 289,000 megawatts and consumed 33 percent of the nearly 900 million tons of coal mined in the country that year. Given the uncertainty in the future growth of nuclear power and in the supply of oil and natural gas, coal-fired power plants could well provide up to 70 percent of the electric power in the United States by the end of the century.
Yet, in spite of the fact that coal has long been a source of electricity and may remain one for many years (coal represents about 80 percent of United States fossil-fuel reserves), it has actually never been the most desirable fossil fuel for power plants. Coal contains less energy per unit of weight than natural gas or oil, it is difficult to transport, and it is associated with a host of environmental issues, among them acid rain. Since the late 1960’s problems of emission control and waste disposal have sharply reduced the appeal of coal-fired power plants. The cost of ameliorating these environmental problems, along with the rising cost of building a facility as large and complex as a coal-fired power plant, has also made such plants less attractive from a purely economic perspective.
Changes in the technological base of coal fired power plants could restore their attractiveness, however. Whereas some of these changes are evolutionary and are intended mainly to increase the productivity of existing plants, completely new technologies for burning coal cleanly are also being developed.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Phát minh ra bóng đèn sợi đốt của Thomas A. Edison vào năm 1879 đã tạo ra nhu cầu về một loại nhiên liệu rẻ, sẵn có để tạo ra một lượng lớn năng lượng điện. Than dường như phù hợp với túi tiền của người dân, và nó cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện sớm nhất (được thiết lập vào cuối thế kỷ 19 bởi chính Edison). Khi nhiều nhà máy điện được xây dựng trên khắp đất nước, sự phụ thuộc vào than ngày càng tăng. Kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nhà máy nhiệt điện than đã chiếm khoảng một nửa sản lượng điện được sản xuất tại Hoa Kỳ mỗi năm. Năm 1986, các nhà máy như vậy có tổng công suất phát điện là 289.000 megawatt và tiêu thụ 33% trong tổng số gần 900 triệu tấn than được khai thác trong nước năm đó. Trong tương lai không có gì đảm bảo cho việc tăng trưởng năng lượng hạt nhân và cung cấp dầu và khí đốt tự nhiên, nên các nhà máy nhiệt điện than có thể cung cấp tới 70% sản lượng điện ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ này.
Tuy nhiên, mặc dù thực tế là than đá từ lâu đã là một nguồn tạo ra điện và có thể vẫn là một nguồn cung cấp điện trong nhiều năm (than đá chiếm khoảng 80% trữ lượng nhiên liệu hóa thạch của Hoa Kỳ), nhưng nó thực sự chưa bao giờ là nhiên liệu hóa thạch được mong muốn nhất cho các nhà máy điện. Than chứa ít năng lượng hơn trên một đơn vị trọng lượng so với khí đốt tự nhiên hoặc dầu, rất khó vận chuyển và nó có liên quan đến một loạt các vấn đề môi trường, trong số đó có mưa axit. Kể từ cuối những năm 1960, các vấn đề về kiểm soát khí thải và xử lý chất thải đã làm giảm đáng kể sức hấp dẫn của các nhà máy nhiệt điện than. Chi phí giải quyết các vấn đề môi trường này, cùng với chi phí xây dựng cơ sở vật chất lớn và phức tạp như một nhà máy nhiệt điện than, điều đó cũng khiến cho các nhà máy như vậy trở nên kém hấp dẫn hơn từ góc độ kinh tế thuần túy.
Tuy nhiên, những thay đổi về cơ sở công nghệ của các nhà máy nhiệt điện than có thể khôi phục lại sức hấp dẫn của chúng. Trong khi một số thay đổi này mang tính tiến hóa và chủ yếu nhằm mục đích tăng năng suất của các nhà máy hiện có, thì các công nghệ đốt than sạch hoàn toàn mới cũng đang được phát triển.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.