Trắc nghiệm phần đọc đề điện [263_TEST 52_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

The invention of the incandescent light bulb by Thomas A. Edison in 1879 created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power. Coal seemed to fit the bill, and it fueled the earliest power stations(which were set up at the end Of the nineteenth century by Edison himself). As more power plants were constructed throughout the country, the reliance on coal increased. Since the First World War, coal-fired power plants have accounted for about half of the electricity produced in the United States each year. In 1986 such plants had a combined generating capacity of 289,000 megawatts and consumed 33 percent of the nearly 900 million tons of coal mined in the country that year. Given the uncertainty in the future growth of nuclear power and in the supply of oil and natural gas, coal-fired power plants could well provide up to 70 percent of the electric power in the United States by the end of the century.

Yet, in spite of the fact that coal has long been a source of electricity and may remain one for many years (coal represents about 80 percent of United States fossil-fuel reserves), it has actually never been the most desirable fossil fuel for power plants. Coal contains less energy per unit of weight than natural gas or oil; it is difficult to transport, and it is associated with a host of environmental issues, among them acid rain. Since the late 1960’s problems of emission control and waste disposal have sharply reduced the appeal of coal-fired power plants. The cost of ameliorating these environmental problems, along with the rising cost of building a facility as large and complex as a coal-fired power plant, has also made such plants less attractive from a purely economic perspective.

Changes in the technological base of coal fired power plants could restore their attractiveness, however. Whereas some of these changes are evolutionary and are intended mainly to increase the productivity of existing plants, completely new technologies for burning coal cleanly are also being developed.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main idea of the passage?

 
 
 
 

2. Edison’s electric light bulb is mentioned in the passage because it

 
 
 
 

3. It can be inferred from the passage that coal became the principal source of electricity in the United States, because it

 
 
 
 

4. In the author’s opinion, the importance of coal-generated electricity could increase in the future for which of the following reasons?

 
 
 
 

5. Acid rain is mentioned in the passage for which of the following reasons?

 
 
 
 

6. According to the passage, which of the following is one of the goals of the new technology in coal-fired plants?

 
 
 
 

7. Where in the passage is there a reference to the establishment of the first electric power stations?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
coal 24 /kəʊl/ n than đá
plant 17 /plænt , plɑnt/ n thực vật
power 14 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
electric 12 /ɪˈlɛktrɪk/ adj (thuộc) điện, có điện, phát điện
fuel 10 /ˈfjuəl/ n chất đốt, nhiên liệu
coal-fired 7 /ˈkoʊl.faɪrd/ adj đốt than
electricity 7 /ilek’trisiti/ n điện, điện lực
state 6 /steit/ n trạng thái; tình trạng
light 4 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
end 4 /end/ v kết thúc, chấm dứt
oil 4 /ɔɪl/ n dầu
gas 4 /gæs/ n khí
source 4 /sɔːrs/ n nguồn
environmental 4 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
cost 4 / kɒst/ n giá
generate 3 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
percent 3 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
future 3 /’fju:tʃə/ adj tương lai
fossil 3 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
transport 3 /’trænspɔ:t/ n sự chuyên chở, sự vận tải; sự được chuyên chở (như) transportation
reduce 3 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
bulb 2 /bʌlb/ n củ (hành, tỏi…); (thực vật học) (thân) hành
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
station 2 /’steiʃn/ n trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh…)
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
country 2 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
First 2 /fə:st/ adj thứ nhất
generating 2 /’dʒenəreitiŋ/ adj sinh ra; tạo ra; phát sinh
nuclear 2 /ˈnjuː.klɪər/ n (vật lý ) (thuộc) hạch, hạt nhân
natural 2 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
remain 2 /riˈmein/ v còn lại
contain 2 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
energy 2 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
difficult 2 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
associate 2 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
acid 2 /’æsid/ n (hoá học) axit
rain 2 /rein/ n mưa; cơn mưa
problem 2 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
building 2 /’bildiŋ/ n sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
attractive 2 /ə’træktiv/ adj thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ; có duyên
economic 2 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
invention 1 /ɪnˈvɛnʃən/ sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến
incandescent 1 /¸inkæn´desənt/ adj nóng sáng
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
demand 1 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
cheap 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
readily 1 /´redili/ adv sẵn sàng
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
fit 1 /fit/ n sự làm cho vừa, sự điều chỉnh cho vừa
bill 1 /bil/ n mỏ (chim)
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
set 1 /set/ v để, đặt
himself 1 /him´self/ Dtu chính nó, chính hắn, chính ông ta, chính anh ta
construct 1 /kən´strʌkt/ v làm xây dựng (nhà cửa…)
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
reliance 1 /ri’laiəns/ n sự tin cậy, sự tín nhiệm
increase 1 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
World 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
War 1 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
account 1 /ə’kaunt/ n sự tính toán
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
capacity 1 /kə’pæsiti/ n sức chứa, chứa đựng, dung tích
megawatt 1 /´megə¸wɔt/ n (vật lý) mêgaoat
consume 1 /kənˈsum/ v thiêu, đốt, cháy hết, tàn phá (lửa)
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
million 1 /´miljən/ n một triệu
ton 1 ton n (viết tắt) tn tấn ( anh, mỹ)
mine 1 /maɪn/ n mỏ
given 1 /’givən/ v đã cho; xác định
uncertainty 1 /ʌn’sə:tnti/ n sự không chắc chắn; tình trạng không biết chắc, tình trạng không rõ ràng
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
supply 1 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
Yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
spite 1 /spait/ n sự giận, sự không bằng lòng
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
fossil-fuel 1 /ˈfɑː.səl ˌfjʊəl/ n nhiên liệu hoá thạch
reserve 1 /ri’zЗ:v/ n sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
desirable 1 /di’zaiərəbl/ adj đáng thèm muốn; đáng ao ước, đáng khát khao
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
per 1 /pə:/ prep cho mỗi
unit 1 /’ju:nit/ n khối thống nhất
weight 1 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
host 1 /houst/ n chủ nhà
issue 1 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
emission 1 /i’mi∫n/ n sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
waste 1 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
disposal 1 /dɪˈspoʊzəl/ n sự sắp đặt, sự sắp xếp, sự bố trí, cách sắp xếp, cách bố trí
sharply 1 /ʃɑrpli/ adv sắt, nhọn, bén
appeal 1 /ə’pi:l/ n sự kêu gọi; lời kêu gọi
ameliorating 1 /ə´mi:liə¸reit/ v làm tốt hơn, cải thiện
rising 1 /´raiziη/ n sự dậy, sự trở dậy, sự đứng dậy
facility 1 /fəˈsɪlɪti/ n ( số nhiều) điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi; phương tiện dễ dàng
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
purely 1 /´pjuəli/ adv hoàn toàn, chỉ là
perspective 1 /pə’spektiv/ n nghệ thuật vẽ phối cảnh, luật xa gần; hình phối cảnh, tranh vẽ luật xa gần
technological 1 /¸teknə´lɔdʒikəl/ adj (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
restore 1 /ris´tɔ:/ v hoàn lại, trả lại
attractiveness 1 /ə’træktivnis/ n sự thu hút, sự hấp dẫn, sự lôi cuốn, sự quyến rũ, sự duyên dáng
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
Whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
evolutionary 1 /i:və’lu:ʃnəri/ adj (thuộc) sự tiến triển
intend 1 /in’tend/ v định, có ý định, có ý muốn
productivity 1 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
mainly 1 /´meinli/ adv chính, chủ yếu
completely 1 kəmˈpliːt.li adv hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
existing 1 /ig´zistiη/ adj hiện tại; hiện tồn; hiện hành; hiện nay
technologies 1 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
burning 1 /’bə:niɳ/ n sự đốt, sự thiêu, sự khê, sự khét (cơm)
cleanly 1 /ˈklɛnli hoặcˈklinli/ adj dễ dàng, êm xuôi
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề tòa nhà chọc trời [304_TEST 61_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The invention of the incandescent light bulb by Thomas A. Edison in 1879 created a demand for a cheap, readily available fuel with which to generate large amounts of electric power. Coal seemed to fit the bill, and it fueled the earliest power stations (which were set up at the end Of the nineteenth century by Edison himself). As more power plants were constructed throughout the country, the reliance on coal increased. Since the First World War, coal-fired power plants have accounted for about half of the electricity produced in the United States each year. In 1986 such plants had a combined generating capacity of 289,000 megawatts and consumed 33 percent of the nearly 900 million tons of coal mined in the country that year. Given the uncertainty in the future growth of nuclear power and in the supply of oil and natural gas, coal-fired power plants could well provide up to 70 percent of the electric power in the United States by the end of the century.

Yet, in spite of the fact that coal has long been a source of electricity and may remain one for many years (coal represents about 80 percent of United States fossil-fuel reserves), it has actually never been the most desirable fossil fuel for power plants. Coal contains less energy per unit of weight than natural gas or oil, it is difficult to transport, and it is associated with a host of environmental issues, among them acid rain. Since the late 1960’s problems of emission control and waste disposal have sharply reduced the appeal of coal-fired power plants. The cost of ameliorating these environmental problems, along with the rising cost of building a facility as large and complex as a coal-fired power plant, has also made such plants less attractive from a purely economic perspective.

Changes in the technological base of coal fired power plants could restore their attractiveness, however. Whereas some of these changes are evolutionary and are intended mainly to increase the productivity of existing plants, completely new technologies for burning coal cleanly are also being developed.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Phát minh ra bóng đèn sợi đốt của Thomas A. Edison vào năm 1879 đã tạo ra nhu cầu về một loại nhiên liệu rẻ, sẵn có để tạo ra một lượng lớn năng lượng điện. Than dường như phù hợp với túi tiền của người dân, và nó cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện sớm nhất (được thiết lập vào cuối thế kỷ 19 bởi chính Edison). Khi nhiều nhà máy điện được xây dựng trên khắp đất nước, sự phụ thuộc vào than ngày càng tăng. Kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nhà máy nhiệt điện than đã chiếm khoảng một nửa sản lượng điện được sản xuất tại Hoa Kỳ mỗi năm. Năm 1986, các nhà máy như vậy có tổng công suất phát điện là 289.000 megawatt và tiêu thụ 33% trong tổng số gần 900 triệu tấn than được khai thác trong nước năm đó. Trong tương lai không có gì đảm bảo cho việc tăng trưởng năng lượng hạt nhân và cung cấp dầu và khí đốt tự nhiên, nên các nhà máy nhiệt điện than có thể cung cấp tới 70% sản lượng điện ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ này.

Tuy nhiên, mặc dù thực tế là than đá từ lâu đã là một nguồn tạo ra điện và có thể vẫn là một nguồn cung cấp điện trong nhiều năm (than đá chiếm khoảng 80% trữ lượng nhiên liệu hóa thạch của Hoa Kỳ), nhưng nó thực sự chưa bao giờ là nhiên liệu hóa thạch được mong muốn nhất cho các nhà máy điện. Than chứa ít năng lượng hơn trên một đơn vị trọng lượng so với khí đốt tự nhiên hoặc dầu, rất khó vận chuyển và nó có liên quan đến một loạt các vấn đề môi trường, trong số đó có mưa axit. Kể từ cuối những năm 1960, các vấn đề về kiểm soát khí thải và xử lý chất thải đã làm giảm đáng kể sức hấp dẫn của các nhà máy nhiệt điện than. Chi phí giải quyết các vấn đề môi trường này, cùng với chi phí xây dựng cơ sở vật chất lớn và phức tạp như một nhà máy nhiệt điện than, điều đó cũng khiến cho các nhà máy như vậy trở nên kém hấp dẫn hơn từ góc độ kinh tế thuần túy.

Tuy nhiên, những thay đổi về cơ sở công nghệ của các nhà máy nhiệt điện than có thể khôi phục lại sức hấp dẫn của chúng. Trong khi một số thay đổi này mang tính tiến hóa và chủ yếu nhằm mục đích tăng năng suất của các nhà máy hiện có, thì các công nghệ đốt than sạch hoàn toàn mới cũng đang được phát triển.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now