Trắc nghiệm phần đọc đề điêu khắc [140_TEST 27_20-28]

Chọn tab phù hợp

The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial

predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was

still in the hands of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of

Line    skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still

(5)      see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately

carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others

caved wooden shop signs and ships’ figureheads. Although they often achieved

expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained

artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we

(10)    normally think of as “sculptors” in today’s use of the word.

On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned

to foreign sculptors, as in the 1770’s when the cities of New York and Charleston,

South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues

of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was

(15)    created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few

marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in

England and brought to the colonies to be set in the walls of churches-as in King’s

Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the

artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various

(20)    technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms,

was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the

United States had two groups from which to choose – either the local craftspeople or

the imported talent of European sculptors.

The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were

(25)    developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans – originally trained as

stonemasons, carpenters, or cabinetmakers – attacked the medium from which they

sculpture made in the United States in the late eighteenth century.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What is the main idea of the passage?

 
 
 
 

21. The word “motifs” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

22. The work of which of the following could be seen in burial grounds?

 
 
 
 

23. The word “other” in line 6 refers to

 
 
 
 

24. The word “distinct” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. The word “rare” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. Why does the author mention Joseph Wilton in line 13?

 
 
 
 

27. What can be inferred about the importation of marble memorials from England?

 
 
 
 

28. How did the work of American carvers in 1776 differ from that of contemporary sculptors?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
sculptor 9 /´skʌlptə/ n nhà điêu khắc; thợ chạm
sculpture 8 /´skʌlptʃə/ n nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng
art 8 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
word 5 /wɜ:d/ n từ
artisan 4 /,ɑ:ti’zæn/ n thợ thủ công
craftspeople 4 n thợ thủ công
stone 4 /stoun/ n đá; loại đá
made 4 /meid/ v làm, chế tạo
sign 4 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
form 3 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
skill 3 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
decoration 3 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
carving 3 /’kɑ:viη/ n nghệ thuật khắc, nghệ thuật tạc, nghệ thuật chạm
make 3 /meik/ v làm, chế tạo
marble 3 /ma:bl/ n đá hoa, cẩm thạch
urn 3 /ɜːn/ n cái lư; cái vạc, cái bình, cái vại, thùng phiếu (bầu cử)
decoration 3 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
produce 3 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
carving 3 /’kɑ:viη/ n nghệ thuật khắc, nghệ thuật tạc, nghệ thuật chạm
local 3 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
import 3 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
sculptural 2 /´skʌlptʃərəl/ adj (adj) thuộc điêu khắc
predecessor 2 /’pri:disesə/ n người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…)
rich 2 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
still 2 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
carver 2 /’kɑ:və/ n thợ chạm, thợ khắc
motif 2 /moʊˈtif/ n (văn học) chủ đề quán xuyến
see 2 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
burial 2 /’beriəl/ n việc chôn cất, việc mai táng
ground 2 /graund/ n mặt đất, đất
wooden 2 /´wudən/ adj làm bằng gỗ
ornamentation 2 /¸ɔ:nəmen´teiʃən/ n sự trang hoàng, sự trang trí
shop 2 /ʃɔp/ n cửa hàng, cửa hiệu (như) store
group 2 /gru:p/ n nhóm
distinct 2 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
rare 2 /reə/ adj hiếm, hiếm có, ít có
fine 2 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
foreign 2 /’fɔrin/ adj (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài
year 2 /jə:/ n năm
memorial 2 /mə´mɔ:riəl/ adj (thuộc) kỷ niệm; để ghi nhớ, để kỷ niệm
set 2 /set/ v để, đặt
church 2 /tʃə:tʃ/ n nhà thờ
artist 2 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
predecessor 2 /’pri:disesə/ n người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…)
rich 2 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
European 2 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
carpenter 2 /’kɑ:pintə/ n thợ mộc
cabinetmaker 2 /ˈkæb.ən.ətˌmeɪ.kɚ/ n thợ làm tủ
legacy 1 /´legəsi/ n tài sản kế thừa, gia tài, di sản
inherited 1 /ɪnˈherɪtɪd/ v được kế tục
colonial 1 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
engrave 1 /in’greiv/ v khắc, trổ, chạm
skull 1 /skʌl/ n sọ, đầu lâu
crossbone 1 /ˈkrɑːs.boʊnz/ n xương chéo
icon 1 /’aikon/ n tượng, hình tượng, thần tượng
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
gray 1 /grei/ n xám
slab 1 /slæb/ n phiến, tấm, thanh, miếng (đá, gỗ..)
standing 1 /´stændiη/ n sự đứng; thế đứng
old 1 /ould/ adj già
intricately 1 /ˈɪn.trə.kət.li/ adv rắc rối, phức tạp
furniture 1 /’fə:nitʃə/ n đồ đạc (trong nhà)
architectural 1 /¸a:ki´tektʃərəl/ adj (thuộc) kiến trúc
ship 1 /ʃɪp/ n tàu, tàu thủy
figurehead 1 /ˈfɪɡ.jɚ.hed/ n hình đầu
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
expression 1 /iks’preʃn/ n sự vắt, sự ép, sự bóp
formal 1 /fɔ:ml/ adj hình thức
excellence 1 /’eksələns/ n sự trội hơn, sự xuất sắc, sự ưu tú; tính ưu tú
primitive 1 /ˈprɪm.ə.t̬ɪv/ adj nguyên thuỷ, ban sơ
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
style 1 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
craft 1 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
constitute 1 /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ v cấu tạo, tạo thành
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
think 1 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
use 1 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
occasion 1 /əˈkeɪʒən/ n dịp, cơ hội
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
south 1 /saʊθ/ n hướng nam
commission 1 /kəˈmɪʃən/ n nhiệm vụ, phận sự
statue 1 /’stæt∫u:/ n tượng (người, vật… bằng gỗ, đá..)
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
equestrian 1 /i´kwestriən/ adj (thuộc) sự cưỡi ngựa
image 1 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
torn 1 tɔ:n/ n nước mắt, lệ
zealous 1 /’zeləs/ adj sốt sắng, hắng hái; có nhiệt tâm, có nhiệt huyết
patriot 1 /’peɪtriət hoặc ‘pætriət/ n người yêu nước; nhà ái quốc
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
bust 1 /bʌst/ n tượng nửa người, tượng bán thân
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
colony 1 /´kɔləni/ n thuộc địa
wall 1 /wɔ:l/ n tường, vách
high 1 /hai/ adj cao
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
artistic 1 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
theory 1 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
technical 1 /’teknikl/ adj (thuộc) kỹ thuật
procedure 1 /prə´si:dʒə/ n thủ tục (trong kinh doanh, (chính trị), (pháp lý)..)
modeling 1 /ˈmɒd.əl.ɪŋ/ n mô hình hóa
casting 1 /´ka:stiη/ n sự đổ khuôn, sự đúc
three-dimensional 1 n ba chiều
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
Indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
thereafter 1 /ðeər’ɑ:ftə/ adv sau đó, về sau
choose 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
talent 1 /’tælənt/ n tài năng, năng lực; tài ba
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
conception 1 /kən´sepʃən/ n quan niệm, nhận thức
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
timidity 1 /ti´miditi/ n tính rụt rè, tính nhút nhát, tính bẽn lẽn, tính dễ sợ hãi
unschool 1 /ʌn´sku:ld/ adj không được học; dốt nát
originally 1 /ə’ridʒnəli/ adv một cách sáng tạo, mới mẻ, độc đáo
train 1 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
stonemason 1 /´stoun¸meisən/ n thợ xây đá
attack 1 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
medium 1 /’mi:djəm/ n sự trung gian; sự môi giới
Đọc thêm  Tăng kỹ năng nghe Toefl itp bằng nghe chép chính tả: lis67_1

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was still in the hands of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others caved wooden shop signs and ships’ figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we normally think of as “sculptors” in today’s use of the word.

On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770’s when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches-as in King’s Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose – either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors.

The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans – originally trained as stonemasons, carpenters, or cabinetmakers – attacked the medium from which they sculpture made in the United States in the late eighteenth century.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Di sản điêu khắc mà Hoa Kỳ mới kế thừa từ những người thuộc địa tiền nhiệm của họ không phải là một di sản phong phú, và trên thực tế, vào năm 1776, điêu khắc với vai trò là một loại hình nghệ thuật vẫn nằm trong tay các nghệ nhân và thợ thủ công. Những người thợ điêu khắc đá đã khắc các họa tiết của đầu lâu và xương chéo và các biểu tượng tôn giáo khác của cái chết vào các phiến đá màu xám mà ngày nay chúng ta vẫn thấy trong các khu chôn cất cũ. Một số thợ thủ công lành nghề làm đồ trang trí bằng gỗ được chạm khắc tinh xảo để làm đồ nội thất hoặc đồ trang trí kiến ​​trúc, trong khi những người khác đóng biển hiệu cho cửa hàng bằng gỗ và hình chạm khắc ở mũi tàu. Mặc dù họ thường đạt được cách diễn đạt và sự xuất sắc về hình thức trong phong cách nguyên thủy của họ nói chung,thì họ vẫn là những nghệ nhân có tay nghề cao trong nghề chạm khắc và tạo thành một nhóm khác biệt với những gì chúng ta thường nghĩ là “nhà điêu khắc” trong cách sử dụng từ này.

Trong một một số ít các trường hợp khi mong muốn một tác phẩm điêu khắc đẹp, người Mỹ đã tìm đến các nhà điêu khắc nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston, Nam Carolina, ủy quyền cho người Anh Joseph Wilton làm những bức tượng bằng đá cẩm thạch của William Pitt. Wilton cũng đã tạo ra một hình ảnh cưỡi ngựa dẫn đầu của Vua George III được thực hiện ở New York vào năm 1770 và bị phá bỏ bởi những người yêu nước nhiệt thành sáu năm sau đó. Một số đài tưởng niệm bằng đá cẩm thạch có chạm khắc tượng bán thân, bình đựng rượu hoặc các đồ trang trí khác được sản xuất ở Anh và mang đến các thuộc địa để đặt (điêu khắc) trong các bức tường của nhà thờ – như trong Nhà nguyện của Vua ở Boston. Nhưng điêu khắc là một nghệ thuật bậc cao, được thực hành bởi các nghệ sĩ biết cả lý thuyết nghệ thuật của những người tiền nhiệm của họ những người thuộc thời Phục hưng-Baroque-Rococo và các quy trình kỹ thuật khác nhau của việc tạo mẫu, đúc và chạm khắc các hình thức ba chiều phong phú,mà vào năm 1776 người Mỹ không nắm được. Thật vậy, trong nhiều năm sau đó, Mỹ có hai nhóm để lựa chọn – những người thợ thủ công địa phương hoặc nhân tài nhập khẩu (sản phẩm nhập khẩu) của các nhà điêu khắc Châu Âu.

Thế kỷ thứ mười tám không phải là thế kỷ mà các quan niệm điêu khắc mạnh mẽ được phát triển. Thêm vào đó là sự rụt rè mà các nghệ nhân chưa qua trường lớp – ban đầu được đào tạo như thợ đá, thợ mộc hoặc thợ đóng tủ – đã tấn công phương tiện – công cụ cái mà họ dùng để thực hiện tác phẩm điêu khắc tại Mỹ vào cuối thế kỷ mười tám.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now