Trắc nghiệm phần đọc đề điêu khắc [143_TEST 28_1-8]

Chọn tab phù hợp

With Robert Laurent and William Zorach, direct carving enters into the story of

modern sculpture in the United States. Direct carving – in which the sculptors

themselves carve stone or wood with mallet and chisel – must be recognized as

Line   something more than just a technique. Implicit in it is an aesthetic principle as well

(5)      that the medium has certain qualities of beauty and expressiveness with which

sculptors must bring their own aesthetic sensibilities into harmony. For example,

sometimes the shape or veining in a piece of stone or wood suggests, perhaps even

dictates, not only the ultimate form, but even the subject matter.

 

The technique of direct carving was a break with the nineteenth-century tradition in

(10)    which the making of a clay model was considered the creative act and the work was

then turned over to studio assistants to be cast in plaster or bronze or carved in marble.

Neoclassical sculptors seldom held a mallet or chisel in their own hands, readily

conceding that the assistants they employed were far better than they were at carving

the finished marble.

 

(15)              With the turn-of-the-century Crafts movement and the discovery of nontraditional

sources of inspiration, such as wooden African figures and masks, there arose a new

urge for hands-on, personal execution of art and an interaction with the medium. Even

as early as the 1880’s and 1890’s, nonconformist European artists were attempting

direct carving. By the second decade of the twentieth century, Americans – Laurent

(20)    and Zorach most notably – had adopted it as their primary means of working.

 

Born in France, Robert Laurent(1890-1970) was a prodigy who received his

education in the United States. In 1905 he was sent to Paris as an apprentice to an art

dealer, and in the years that followed he witnessed the birth of Cubism, discovered

primitive art, and learned the techniques of woodcarving from a frame maker.

 

(25)              Back in New York City by 1910, Laurent began carving pieces such as The

Priestess, which reveals his fascination with African, pre-Columbian, and South

Pacific art. Taking a walnut plank, the sculptor carved the expressive, stylized design.

It is one of the earliest examples of direct carving in American sculpture. The plank’s

form dictated the rigidly frontal view and the low relief. Even its irregular shape must

(30)    have appealed to Laurent as a break with a long-standing tradition that required a

sculptor to work within a perfect rectangle or square.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. The word “medium” in line 5 could be used to refer to

 
 
 
 

2. What is one of the fundamental principles of direct carving?

 
 
 
 

3. The word “dictates” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. How does direct carving differ from the nineteenth-century tradition of sculpture?

 
 
 
 

5. The word “witnessed” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

6. Where did Robert Laurent learn to carve?

 
 
 
 

7. The phrase “a break with” in line 30 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. The piece titled The Priestess has all of the following characteristics EXCEPT:

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
carving 13 /’kɑ:viη/ n nghệ thuật khắc, nghệ thuật tạc, nghệ thuật chạm
sculptor 10 /´skʌlptə/ n nhà điêu khắc; thợ chạm
direct 7 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
direct 7 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
sculpture 6 /´skʌlptʃə/ n nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật chạm trổ; bức tượng
art 6 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
wood 5 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
carve 4 /ka:v/ n khắc, tạc, chạm, đục
mallet 4 /’mælit/ n cái vồ
chisel 4 /´tʃizəl/ n (từ cổ) nhà phẩu thuật
technique 4 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
piece 4 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
even 4 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
tradition 4 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
act 4 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
mean 4 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
stone 3 /stoun/ n đá; loại đá
principle 3 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
medium 3 /’mi:djəm/ n sự trung gian; sự môi giới
dictate 3 /ˈdɪk.teɪt/ v đọc cho viết, đọc chính tả
break 3 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
assistant 3 /ə’sistənt/ n người giúp đỡ, người phụ tá
marble 3 /ma:bl/ n đá hoa, cẩm thạch
new 3 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
medium 3 /’mi:djəm/ n sự trung gian; sự môi giới
design 3 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
low 3 /lou/ adj thấp, bé, lùn
state 2 /steit/ n trạng thái; tình trạng
aesthetic 2 /i:s’θetik/ adj có óc thẩm mỹ, có khiếu thẩm mỹ; hợp với nguyên tắc thẩm mỹ
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
subject 2 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
creative 2 /kri´eitiv/ adj sáng tạo
turn 2 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
neoclassical 2 /ˌniː.oʊˈklæs.ɪ.kəl/ adj tân cổ điển
hand 2 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
turn 2 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
source 2 /sɔːrs/ n nguồn
inspiration 2 /,inspə’reiʃn/ n sự hít vào, sự thở vào
african 2 /’æfrikən/ adj thuộc châu phi
personal 2 /’pə:snl/ adj cá nhân, tư, riêng
receive 2 /rɪˈsiːv/ v nhận
follow 2 /’fɔlou/ v đi theo sau
witness 2 /’wɪtnəs/ n sự làm chứng
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
learn 2 / lə:n/ v học, nghiên cứu
plank 2 /plæɳk/ n tấm ván (dài, mỏng, dày từ 50 đến 150 mm, rộng ít nhất là 200 mm để lót sàn nhà..)
expressive 2 /iks´presiv/ adj có ý nghĩa
stylize 2 /´stailaiz/ v cách điệu hoá (làm theo một kiểu ước lệ cố định)
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
enter 1 /´entə/ v đi vào
story 1 /’stɔ:ri/ n chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua)
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
something 1 /’sʌmθiɳ/ đại từ bất định một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
Implicit 1 /im’plisit/ adj ngấm, ngấm ngầm; ẩn tàng
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
qualities 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
beauty 1 /’bju:ti/ n vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc
expressiveness 1 /iks´presivnis/ n tính diễn cảm; sức diễn cảm
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
sensibilities 1 /ˌsensəˈbɪləti/ n tri giác, cảm giác
harmony 1 /’hɑ:məni/ n sự hài hoà, sự cân đối
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
veining 1 /´veiniη/ n mạng đường vân gỗ
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
ultimate 1 /ˈʌltəmɪt/ adj cuối cùng, sau cùng, chót
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
making 1 /´meikiη/ n sự làm
clay 1 /kleɪ/ n đất sét
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
model 1 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
studio 1 /´stju:di¸ou/ n xưởng vẽ, xưởng điêu khắc…
plaster 1 /´pla:stə/ v trát vữa (tường…); trát thạch cao
cast 1 /kɑ:st/ n sự quăng, sự ném (lưới…); sự thả (neo…); sự gieo (súc sắc…)
bronze 1 /brɒnz/ n đồng đỏ, đồng điếu (đồng pha thiếc)
seldom 1 /´seldəm/ adv t khi, hiếm khi; không thường
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
readily 1 /´redili/ adv sẵn sàng
concede 1 /kənˈsiːd/ v nhận, thừa nhận
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
finish 1 /ˈfɪnɪʃ/ n sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc
craft 1 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
discovery 1 /dis’kʌvəri/ n sự khám phá ra, sự tìm ra, sự phát hiện ra
nontraditional 1 /ˌnɒn.trəˈdɪʃ.ən.əl/ adj phi truyền thống
wooden 1 /´wudən/ adj làm bằng gỗ
figure 1 /’fɪgɜ(r)/ n hình dáng
mask 1 /ma:sk/ n mạng che mặt của phụ nữ ngày xưa; mặt nạ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
arose 1 /əˈroʊz/ v xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra
urge 1 /ə:dʒ/ n sự thúc đẩy mạnh mẽ, sự ham muốn mạnh mẽ; sự thôi thúc
hands-on 1 n thực hành
execution 1 /,eksi’kju:ʃn/ n sự thực hiện, sự thi hành, sự thừa hành, sự chấp hành
interaction 1 /¸intər´ækʃ(ə)n/ n sự ảnh hưởng lẫn nhau, sự tác động với nhau, sự tương tác
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
nonconformist 1 /¸nɔnkən´fɔ:mist/ n gười lập di
artist 1 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
European 1 /¸juərə´pi:ən/ adj châu âu
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
notably 1 /’noutabli/ adv đáng kể, đáng chú ý
adopt 1 /əˈdɒpt/ v nhận làm con nuôi
primary 1 /ˈpraɪ.mer.i/ n nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh
working 1 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
France 1 /fra:ns/ n quốc gia pháp, nước pháp
prodigy 1 /´prɔdidʒi/ n người kỳ diệu, người phi thường
education 1 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
sent 1 /sent/ v gửi
apprentice 1 /ə’prentis/ n người học việc, người học nghề
dealer 1 /´di:lə/ n người buôn bán
birth 1 /bə:θ/ n sự ra đời; ngày thành lập
primitive 1 /ˈprɪm.ə.t̬ɪv/ adj nguyên thuỷ, ban sơ
frame 1 /freim/ n cấu trúc, cơ cấu; hệ thống, thứ tự
woodcarving 1 /ˈwʊdˌkɑːr.vɪŋ/ n chạm khắc gỗ
maker 1 /´meikə/ n người chế tạo, hãng/nhà máy chế tạo
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
reveal 1 /riˈvi:l/ v bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
fascination 1 /,fæsi’neiʃn/ n sự thôi miên, sự làm mê
taking 1 /’teikiɳ/ n sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy
walnut 1 /´wɔ:l¸nʌt -nət/ n quả óc chó (quả hạch có một nhân ăn được, với mặt ngoài nhăn nheo, nằm trong một đôi mảnh vỏ hình thuyền)
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
rigidly 1 /ˈrɪdʒ.ɪdli/ adv cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
frontal 1 /´frʌntəl/ adj (thuộc) trán
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
relief 1 /ri’li:f/ n sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây (đau đớn, buồn rầu, thất vọng)
irregular 1 /i’regjulə/ adj không đều
appeal 1 /ə’pi:l/ n sự kêu gọi; lời kêu gọi
long-standing 1 adj lâu đời
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
perfect 1 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
rectangle 1 /´rek¸tæηgl/ n hình chữ nhật
square 1 /skweə/ adj vuông
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã i_Le20ZRYNk

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

With Robert Laurent and William Zorach, direct carving enters into the story of modern sculpture in the United States. Direct carving – in which the sculptors themselves carve stone or wood with mallet and chisel – must be recognized as something more than just a technique. Implicit in it is an aesthetic principle as well that the medium has certain qualities of beauty and expressiveness with which sculptors must bring their own aesthetic sensibilities into harmony. For example, sometimes the shape or veining in a piece of stone or wood suggests, perhaps even dictates, not only the ultimate form, but even the subject matter.

The technique of direct carving was a break with the nineteenth-century tradition in which the making of a clay model was considered the creative act and the work was then turned over to studio assistants to be cast in plaster or bronze or carved in marble. Neoclassical sculptors seldom held a mallet or chisel in their own hands, readily conceding that the assistants they employed were far better than they were at carving the finished marble.

With the turn-of-the-century Crafts movement and the discovery of nontraditional sources of inspiration, such as wooden African figures and masks, there arose a new urge for hands-on, personal execution of art and an interaction with the medium. Even as early as the 1880’s and 1890’s, nonconformist European artists were attempting direct carving. By the second decade of the twentieth century, Americans – Laurent and Zorach most notably – had adopted it as their primary means of working.

Born in France, Robert Laurent(1890-1970) was a prodigy who received his education in the United States. In 1905 he was sent to Paris as an apprentice to an art dealer, and in the years that followed he witnessed the birth of Cubism, discovered primitive art, and learned the techniques of woodcarving from a frame maker.

Back in New York City by 1910, Laurent began carving pieces such as The Priestess, which reveals his fascination with African, pre-Columbian, and South Pacific art. Taking a walnut plank, the sculptor carved the expressive, stylized design. It is one of the earliest examples of direct carving in American sculpture. The plank’s form dictated the rigidly frontal view and the low relief. Even its irregular shape must have appealed to Laurent as a break with a long-standing tradition that required a sculptor to work within a perfect rectangle or square.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Với Robert Laurent và William Zorach, chạm khắc trực tiếp đi vào câu chuyện của nghệ thuật điêu khắc hiện đại ở Hoa Kỳ. Chạm khắc trực tiếp (dùng tay tự chạm khắc) – trong đó các nhà điêu khắc tự chạm khắc đá hoặc gỗ bằng vồ và đục – phải được công nhận là một điều gì đó không chỉ là một kỹ thuật. Tiềm ẩn trong nó là một nguyên tắc thẩm mỹ cũng như chất liệu có những tiêu chuẩn nhất định về vẻ đẹp và tính biểu cảm mà các nhà điêu khắc phải đưa cảm xúc thẩm mỹ của riêng mình vào sự hài hòa trong tác phẩm. Ví dụ, đôi khi hình dạng hoặc đường vân trên một miếng đá hoặc gỗ cũng là một gợi ý, thậm chí có thể quyết định, không chỉ hình thức cuối cùng, mà thậm chí cả chủ đề của tác phẩm.

Kỹ thuật chạm khắc trực tiếp là một sự phá vỡ với truyền thống thế kỷ 19, trong đó việc tạo ra một mô hình đất sét được coi là hành động sáng tạo và tác phẩm sau đó được chuyển giao cho các thợ ở xưởng để được đúc bằng thạch cao hoặc đồng hoặc chạm khắc bằng đá cẩm thạch. Các nhà điêu khắc tân cổ điển hiếm khi cầm vồ hoặc đục bằng tay của họ, sẵn sàng thừa nhận rằng những người thợ nghề mà họ thuê làm tốt hơn nhiều so với khi họ chạm khắc thành phẩm làm từ đá cẩm thạch.

Với phong trào Thủ công mỹ nghệ thế kỷ thay đổi và việc khám phá ra các nguồn cảm hứng phi truyền thống, chẳng hạn như các hình tượng và mặt nạ bằng gỗ của người châu Phi, đã nảy sinh một sự thôi thúc mới về việc thực hành, thực hiện nghệ thuật cá nhân và tương tác với chất liệu. Ngay từ những năm 1880 và 1890, các nghệ sĩ châu Âu không phù hợp với phong cách thời đó đã cố gắng khắc trực tiếp ( tự chạm khắc). Vào thập kỷ thứ hai của thế kỷ XX, người Mỹ – đặc biệt là Laurent và Zorach – đã sử dụng nó làm phương tiện làm việc chính của họ.

Sinh ra ở Pháp, Robert Laurent (1890-1970) là một thần đồng được học ở Hoa Kỳ. Năm 1905, ông được gửi đến Paris để học việc cho một đại lý (nhà buôn)đồ nghệ thuật, và trong những năm sau đó, ông chứng kiến ​​sự ra đời của chủ nghĩa Lập thể, khám phá nghệ thuật sơ khai và học kỹ thuật chạm khắc gỗ từ một người thợ làm khung.

Trở lại Thành phố New York vào năm 1910, Laurent bắt đầu chạm khắc các tác phẩm như The Priestess, cho thấy niềm đam mê của ông với nghệ thuật châu Phi, tiền Colombia và Nam Thái Bình Dương. Lấy một tấm ván gỗ óc chó, các nhà điêu khắc đã chạm khắc thiết kế cách điệu đầy biểu cảm. Đây là một trong những ví dụ sớm nhất của nghệ thuật chạm khắc trực tiếp trong điêu khắc Mỹ. Hình thức của tấm ván quy định cái nhìn trực diện cứng nhắc và độ nhẹ thấp. Ngay cả hình dạng bất thường của nó cũng hấp dẫn Laurent như một sự phá vỡ với truyền thống lâu đời đòi hỏi một nhà điêu khắc phải làm việc trong một hình chữ nhật hoặc hình vuông hoàn hảo.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề điêu khắc [143_TEST 28_1-8]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now