Trắc nghiệm phần đọc đề đồ gốm [91_TEST 16_40-50]

Chọn tab phù hợp

Archaeological literature is rich in descriptions of pot making. Unlike modern industrial

potters, prehistoric artisans created each of their pieces individually, using the simplest

technology but demonstrating remarkable skill in making and adorning their vessels.

Line              The clay used in prehistoric pot making was invariably selected with the utmost care:

(5)      often it was traded over considerable distances. The consistency of the clay was crucial:

it was pounded meticulously and mixed with water to make it entirely even in texture. By

careful kneading, the potter removed the air bubbles and made the clay as plastic as

possible, allowing it to be molded into shape as the pot was built up, When a pot is fired.

It loses its water and can crack, so the potter added a temper to the clay, a substance that

(10)    helped reduce shrinkage and cracking.

Since surface finishes provided a pleasing appearance and also improved the durability

in day-to-day use, the potter smoothed the exterior surface of the pot with wet hands. Often

a wet clay solution, known as a slip, was applied to the smooth surface. Brightly colored

slips were often used and formed painted decorations on the vessel. In later times. glazes

(15)    came into use in some areas. A glaze is a form of slip that turns to a glasslike finish during

high-temperature firing. When a slip was not applied, the vessel was allowed to dry slowly

until the external surface was almost like leather in texture. It was then rubbed with a

round stone or similar object to give it a shiny, hard surface. Some pots were adorned with

incised or stamped decorations.

(20)              Most early pottery was then fired over open hearths. The vessels were covered with

fast-burning wood; as it burned, the ashes would all around the pots and bake them

evenly over a few hours. Far higher temperatures were attained in special ovens, known

as kilns, which would not only bake the clay and remove its plasticity, but also dissolve

carbons and iron compounds. Kilns were also used for glazing, when two firings were

needed, Once fired, the pots were allowed to cool slowly, and small cracks were repaired

before they were ready for use.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

40. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

41. The word “ meticulously” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

42. Which of the following was a process used by prehistoric potters to improve the texture of the clay?

 
 
 
 

43. The word “durability” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. Prehistoric potters applied slips and glazes to their vessels in order to do which of the following?

 
 
 
 

45. Which of the following was a method used by some potters to give vessels a glossy finish?

 
 
 
 

46. The word “incised” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

47. The word “they” in ling 26 refers to

 
 
 
 

48. According to the passage, the advantage of kilns over open fires was that the kilns

 
 
 
 

49. Look at the terms “temper” (line 9), “glazes” (line 14), “kilns” (line 23), and “compounds” (line 24). Which of these terms is NOT defined in the passage?

 
 
 
 

50. The passage mentions that when pottery is fired under burning wood ,the ashes help

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
pot 24 /pɒt/ n ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy)
potter 12 /ˈpɑː.t̬ɚ/ v làm qua loa, làm tắc trách, làm không ra đầu ra đuôi; đi thơ thẩn
clay 11 /kleɪ/ n đất sét
use 9 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
temper 9 /’tempә(r)/ n tính tình, tình khí, tâm tính
kiln 8 /kiln/ n lò (nung vôi, gạch…)
prehistoric 6 /¸pri:his´tɔrik/ adj (thuộc) thời tiền sử
fire 5 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
surface 5 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
slip 5 /slip/ n sự trượt chân
glaze 5 /gleiz/ n men, nước men (đồ sứ, đò gốm)
making 4 /´meikiη/ n sự làm
pound 4 /paund/ n (viết tắt) Ip pao (đơn vị (đo lường) trọng lượng, 16 ao xơ theo hệ thống (đo lường) của anh mỹ, bằng 0, 454 kg)
even 4 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
lose 4 /lu:z/ v mất, không còn nữa
finish 4 /ˈfɪnɪʃ/ n sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc
smooth 4 /smu:ð/ adj nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng
give 4 /giv/ v cho
burn 4 /bə:n/ v đốt, đốt cháy, thiêu, thắp, nung; làm bỏng
bake 4 /beik/ v bỏ lò, nướng bằng lò
care 3 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
mix 3 /miks/ v trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
plastic 3 /’plæstik/ n chất dẻo; chất làm bằng chất dẻo
allow 3 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
help 3 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
improve 3 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
exterior 3 /eks’tiəriə/ adj ngoài, ở ngoài, từ ngoài vào
wet 3 /wɛt/ adj ướt, đẫm nước, ẩm ướt
decoration 3 /¸dekə´reiʃən/ n sự trang hoàng
firing 3 /´faiəriη/ n sự đốt cháy
leather 3 /’leðə/ n đồ da, vật làm bằng da thuộc
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
wood 3 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
compound 3 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
meticulously 2 /məˈtɪk.jə.ləs.li/ adv tỉ mỉ; kỹ càng
careful 2 /’keəful/ adj cẩn thận, thận trọng, biết giữ gìn, biết lưu ý
air 2 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
substance 2 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
durability 2 /¸dju:ərə´biliti/ n tính bền, tính lâu bền
hand 2 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
solution 2 /sə’lu:ʃn/ n sự hoà tan
known 2 /nəυn/ v biết; hiểu biết
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
paint 2 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
glasslike 2 n giống như thủy tinh
slowly 2 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
rub 2 /rʌb/ n sự cọ xát, sự chà xát
round 2 /raund/ adj tròn
object 2 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
hard 2 /ha:d/ adj cứng, rắn
adorn 2 /ə´dɔ:n/ v tô điểm, trang điểm; trang trí, trang hoàng
open 2 /’oupən/ adj mở, ngỏ
higher 2 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
attain 2 /ə’tein/ v đạt được, giành được
archaeological 1 /¸a:kiə´lɔdʒəikl/ adj (thuộc) khảo cổ học
literature 1 /ˈlɪtərɪtʃə/ n văn chương, văn học
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
description 1 /dɪˈskrɪpʃən/ n sự tả, sự diễn tả, sự mô tả, sự miêu tả
unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
industrial 1 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
artisan 1 /,ɑ:ti’zæn/ n thợ thủ công
creat 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
individually 1 /¸indi´vidjuəli/ adv cá nhân, cá thể, riêng biệt, riêng lẻ, từng người một, từng cái một
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
simplest 1 adj đơn giản nhất
technology 1 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
demonstrate 1 /ˈdɛmənˌstreɪt/ v chứng minh, giải thích
remarkable 1 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
adorn 1 /ə´dɔ:n/ v tô điểm, trang điểm; trang trí, trang hoàng
vessel 1 /’vesl/ n bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng)
invariably 1 /in´vɛəriəbli/ adv luôn luôn vẫn vậy, lúc nào cũng vậy
select 1 /si´lekt/ adj tuyển, được lựa chọn
utmost 1 /´ʌtmoust/ adj tận cùng, cùng cực, cực kỳ
trade 1 /treɪd/ n nghề, nghề nghiệp
considerable 1 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
consistency 1 /kən’sistənsi/ n tính kiên định, tính trước sau như một
crucial 1 /´kru:ʃəl/ adj quyết định; cốt yếu, chủ yếu
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
texture 1 /’tekst∫ə(r)/ n sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải)
knead 1 /ni:d/ v nhào lộn (bột làm bánh, đất sét…)
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
bubble 1 /´bʌbl/ n bong bóng, bọt, tăm
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
mold 1 /moʊld/ n (v) đúc; (n) khuôn đúc
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
build 1 /bild/ v xây dựng, xây cất; dựng nên, lập nên, làm nên
crack 1 /kræk/ adj (thông tục) cừ, xuất sắc
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
reduce 1 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
shrinkage 1 /´ʃriηkidʒ/ n sự co; độ co (của vải…); phần co lại
cracking 1 /’krækiŋ/ adj xuất sắc, cừ khôi
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
pleasing 1 /´pli:siη/ adj mang lại niềm vui thích (cho ai/cái gì); dễ chịu
appearance 1 /ə’piərəns/ n sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra
day-to-day 1 n ngày qua ngày
applied 1 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
brightly 1 /ˈbraɪt.li/ adv tươi sáng, sáng ngời, rực rỡ
vessel 1 /’vesl/ n bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng)
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
came 1 /keɪm/ v đã đến
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
high-temperature 1 n nhiệt độ cao
dry 1 /drai/ adj khô, cạn, ráo
external 1 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
stone 1 /stoun/ n đá; loại đá
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
shiny 1 /’∫aini/ adj bóng
incise 1 /in´saiz/ n khắc chạm
stamp 1 /stæmp/ n tem
hearth 1 /ha:θ/ n nền lò sưởi, lòng lò sưởi
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
fast-burning 1 adj cháy nhanh
ash 1 /æ∫/ n ( số nhiều) tro; tàn (thuốc lá)
evenly 1 /ˈiː.vən.li/ adv ngang nhau, bằng nhau
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
hour 1 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
special 1 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
oven 1 /ʌvn/ n lò (để hấp bánh, để dùng trong thí nghiệm (hoá học))
plasticity 1 /plæs´tisiti/ n tính dẻo, tính mềm
dissolve 1 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
carbon 1 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
iron 1 /aɪən / n sắt
glazing 1 /´gleiziη/ n sự lắp kính
cool 1 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
repair 1 /rɪ’per/ n sự sửa chữa, sự tu sửa, sự hồi phục lại (cái gì bị hư hỏng..)
ready 1 /’redi/ adj sẵn sàng
Đọc thêm  English sentence dictation 119

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Archaeological literature is rich in descriptions of pot making. Unlike modern industrial potters, prehistoric artisans created each of their pieces individually, using the simplest technology but demonstrating remarkable skill in making and adorning their vessels.

The clay used in prehistoric pot making was invariably selected with the utmost care: often it was traded over considerable distances. The consistency of the clay was crucial: it was pounded meticulously and mixed with water to make it entirely even in texture. By careful kneading, the potter removed the air bubbles and made the clay as plastic as possible, allowing it to be molded into shape as the pot was built up. When a pot is fired, it loses its water and can crack, so the potter added a temper to the clay, a substance that helped reduce shrinkage and cracking.

Since surface finishes provided a pleasing appearance and also improved the durability in day-to-day use, the potter smoothed the exterior surface of the pot with wet hands. Often a wet clay solution, known as a slip, was applied to the smooth surface. Brightly colored slips were often used and formed painted decorations on the vessel in later times. Glazes came into use in some areas. A glaze is a form of slip that turns to a glasslike finish during high-temperature firing. When a slip was not applied, the vessel was allowed to dry slowly until the external surface was almost like leather in texture. It was then rubbed with a round stone or similar object to give it a shiny, hard surface. Some pots were adorned with incised or stamped decorations.

Most early pottery was then fired over open hearths. The vessels were covered with fast-burning wood; as it burned, the ashes would all around the pots and bake them evenly over a few hours. Far higher temperatures were attained in special ovens, known as kilns, which would not only bake the clay and remove its plasticity, but also dissolve carbons and iron compounds. Kilns were also used for glazing, when two firings were needed, Once fired, the pots were allowed to cool slowly, and small cracks were repaired before they were ready for use.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Tài liệu khảo cổ học rất nhiều mô tả về việc làm nồi. Không giống như thợ gốm công nghiệp hiện đại, các nghệ nhân thời tiền sử đã tạo ra từng tác phẩm của họ riêng lẻ, sử dụng công nghệ đơn giản nhất nhưng thể hiện kỹ năng đáng nể trong việc chế tạo và trang trí những chiếc bình của họ.

Đất sét được sử dụng trong việc chế tạo nồi thời tiền sử luôn được lựa chọn một cách cẩn thận nhất: nó thường được trao đổi giao dịch về qua một khoảng cách đáng kể. Độ đặc của đất sét rất quan trọng: nó được nghiền tỉ mỉ và trộn với nước để làm cho nó hoàn toàn đồng đều về kết cấu. Bằng cách nhào trộn cẩn thận, người thợ gốm đã loại bỏ bọt khí và làm cho đất sét càng dẻo càng tốt, cho phép nó được nặn thành hình dạng như chiếc nồi đã được hình dung trước đó. Khi nung một chiếc nồi, nó sẽ mất nước và có thể bị nứt, vì vậy người thợ gốm đã thêm một chất ủ vào đất sét, một chất giúp giảm co ngót và nứt vỡ.

Vì bề mặt hoàn thiện mang lại vẻ ngoài dễ chịu và cũng cải thiện độ bền khi sử dụng hàng ngày, người thợ gốm đã làm nhẵn bề mặt bên ngoài của chậu bằng cách làm ướt tay. Thường thì dung dịch đất sét ướt, được gọi là nước áo –đất sét lỏng để tráng ngoài đồ gốm trước khi nung , được bôi lên bề mặt nhẵn. Những chiếc phiếu có màu sắc rực rỡ thường được sử dụng và tạo thành các trang trí sơn trên thân đồ gốm trong thời gian sau đó. Men được sử dụng trong một số lĩnh vực. Men là một dạng nước áo chuyển sang dạng hoàn thiện như thủy tinh trong quá trình nung ở nhiệt độ cao. Khi không có vết nước áo nào, bình được để khô từ từ cho đến khi bề mặt bên ngoài gần giống như da thuộc (Da thuộc là một dạng vật liệu bền và dẻo được tạo thành thông qua quá trình thuộc da từ da động vật như da bò, trâu, dê, cừu non, nai, cá sấu, đà điểu). Sau đó, nó được chà xát với một viên đá tròn hoặc vật tương tự để tạo cho nó một bề mặt cứng và sáng bóng. Một số chậu được tô điểm bằng trang trí khắc chạm hoặc đóng dấu.

Hầu hết đồ gốm từ đầu tới sau này được nung trên lò sưởi mở. Những chiếc bình được bao phủ bởi gỗ cháy nhanh; khi nó cháy, tro sẽ xung quanh các chậu và nung chúng đều trong vài giờ. Nhiệt độ cao hơn rất nhiều đã đạt được trong các lò đặc biệt, được gọi là lò nung, không chỉ nung đất sét và loại bỏ độ dẻo của nó, mà còn hòa tan các hợp chất cacbon và sắt. Lò nung cũng được sử dụng để tráng men, khi cần nung hai lần, sau khi nung, các chậu, bình được để nguội từ từ, và các vết nứt nhỏ được sửa chữa trước khi đưa vào sử dụng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

2 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề đồ gốm [91_TEST 16_40-50]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now