Chọn tab phù hợp
The livelihood of each species in the vast and intricate assemblage of living things
depends on the existences of other organisms. This interdependence is sometimes
subtle, sometimes obvious. Perhaps the most straight forward dependence of one
Line species on another occurs with parasites, organisms that live on or in other living things
(5) and derive nutrients directly from them. The parasitic way of life is widespread. A
multitude of microorganisms( including viruses and bacteria) and an army of
invertebrates – or creatures lacking a spinal column (including crustaceans, insects,
and many different types of worms ) -make their livings directly at the expense of
other creatures. In the face of this onslaught, living things have evolved a variety of
(10) defense mechanisms for protecting their bodies from invasion by other organisms.
Certain fungi and even some kinds of bacteria secrete substances known as
antibiotics into their external environment. These substances are capable of killing or
inhibiting the growth of various kinds of bacteria that also occupy the area, thereby
eliminating or reducing the competition for nutrients. The same principle is used in
(15) defense against invaders in other groups of organisms. For example, when attacked by
disease-causing fungi or bacteria, many kinds of plants produce chemicals that help to
ward off the invaders.
Members of the animal kingdom have developed a variety of defense mechanisms
for dealing with parasites. Although these mechanisms vary considerably, all major
(20) groups of animals are capable of detecting and reacting to the presence of “foreign”
cells. In fact, throughout the animal kingdom, from sponges to certain types of worms,
shellfish, and all vertebrates (creatures possessing a spinal column), there is evidence
that transplants of cells or fragments of tissues into an animal are accepted only if they
come from genetically compatible or closely related individuals.
(25) The ability to distinguish between “self” and “nonself”, while present in all animals,
is most efficient among vertebrates, which have developed an immune system as their
defense mechanism. The immune system recognizes and takes action against foreign
invaders and transplanted tissues that are treated as foreign cells.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
organism | 10 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
plant | 7 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
transplant | 6 | /træns’plɑ:nt/ | v | cấy; trồng lại (lúa..) |
immune | 6 | /i´mju:n/ | adj | miễn khỏi, được miễn (cái gì) |
system | 6 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
bacteria | 5 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
type | 5 | /taip/ | n | loại (người, vật |
invader | 5 | /ɪn’veɪdə(r)/ | n | kẻ xâm lược, kẻ xâm chiếm, kẻ xâm lấn |
animal | 5 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
cell | 5 | /sel/ | n | tế bào |
living | 4 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
parasite | 4 | /ˈpærəˌsaɪt/ | n | (sinh vật học) động, thực vật ký sinh |
nutrient | 4 | /´nju:triənt/ | adj | bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng |
defense | 4 | /di’fens/ | n | cái để bảo vệ, vật để chống đỡ, vật để chặn lại |
mechanism | 4 | /´mekə¸nizəm/ | n | máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế (nghĩa đen) & (nghĩa bóng) |
antibiotic | 4 | /’æntibai’ɔtik/ | adj | kháng sinh |
develop | 4 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
foreign | 4 | /’fɔrin/ | adj | (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài |
tissue | 4 | /’tɪ∫u:/ | n | một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau |
thing | 3 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
depend | 3 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
invertebrate | 3 | /in´və:tibrit/ | adj | (động vật học) không xương sống |
creature | 3 | /’kri:tʃə/ | n | sinh vật, loài vật |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
worm | 3 | /wɜrm/ | n | (động vật học) giun, sâu, trùng |
kind | 3 | /kaind/ | n | loài, giống |
group | 3 | /gru:p/ | n | nhóm |
produce | 3 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
react | 3 | /ri´ækt/ | v | tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại |
self | 3 | /self/ | adj | đồng màu, cùng màu |
species | 2 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
sometime | 2 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
live | 2 | /liv/ | v | sống |
directly | 2 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
widespread | 2 | /´waid¸spred/ | adj | lan rộng, trải rộng, phổ biến |
including | 2 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
army | 2 | /’ɑ:mi/ | n | quân đội |
spinal | 2 | /´spainl/ | adj | (thuộc) xương sống; có liên quan đến xương sống |
column | 2 | /’kɔləm/ | n | cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
variety | 2 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
invasion | 2 | /in’veiʤn/ | n | sự xâm lược, sự xâm chiếm, sự xâm lấn |
certain | 2 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
fungi | 2 | /’fʌɳgəs/ | n | nấm |
even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
substance | 2 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
capable | 2 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
use | 2 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
against | 2 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
attack | 2 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
ward | 2 | /wɔ:d/ | n | sự trông nom, sự bảo trợ; sự giam giữ |
kingdom | 2 | /’kiɳdəm/ | n | vương quốc |
variety | 2 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
capable | 2 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
detect | 2 | /dɪ’tekt/ | v | dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra |
sponge | 2 | /spʌndʒ/ | n | bọt biển (hải miên, sinh vật xốp dưới biển) |
accept | 2 | /əkˈsept/ | n | chấp nhận |
genetically | 2 | /dʒi´netikəli/ | adv | về mặt di truyền học, có liên quan đến khía cạnh di truyền |
compatible | 2 | /kәm’pætәbl/ | adj | hợp nhau, tương hợp |
individual | 2 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
ability | 2 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
distinguish | 2 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
nonself | 2 | adj | vô nghĩa | |
treat | 2 | /tri:t/ | n | sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi |
livelihood | 1 | /ˈlaɪvliˌhʊd/ | n | cách sinh nhai, sinh kế |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
intricate | 1 | /ˈɪntrɪkɪt/ | adj | rắc rối, phức tạp, khó hiểu |
assemblage | 1 | /ə’sembliʤ/ | n | sự tập hợp, sự tụ tập, sự nhóm họp |
existence | 1 | /ig’zistəns/ | n | sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu |
interdependence | 1 | /¸intədi´pendəns/ | n | sự phụ thuộc lẫn nhau, sự tương thuộc |
subtle | 1 | /sʌtl/ | adj | phảng phất |
obvious | 1 | /’ɒbviəs/ | adj | rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
straight | 1 | /streɪt/ | adj | thẳng, không cong |
forward | 1 | /ˈfɔrwərd/ | adj | ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
derive | 1 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
parasitic | 1 | /¸pærə´sitik/ | adj | sống ăn bám, như vật ký sinh; do vật ký sinh gây ra |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
multitude | 1 | /’mʌltitju:d/ | n | vô số |
microorganism | 1 | /ˌmaɪ.kroʊˈɔːr.ɡən.ɪ.zəm/ | n | vi sinh vật |
virus | 1 | /’vaiərəs/ | n | (y học) vi rút (một sinh vật đơn giản, bé hơn vi khuẩn và gây ra bệnh truyền nhiễm) |
lacking | 1 | /’lækiη/ | adj | ngu độn; ngây ngô |
crustacean | 1 | /krʌs´teiʃiən/ | adj | (động vật học) (thuộc) loài giáp xác |
insect | 1 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
expense | 1 | /ɪkˈspɛns/ | n | sự tiêu; phí tổn |
face | 1 | /feis/ | n | mặt |
onslaught | 1 | /´ɔn¸slɔ:t/ | n | sự công kích dữ dội, sự tấn công dữ dội |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
protect | 1 | /prəˈtekt/ | v | bảo vệ, bảo hộ, che chở |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
secrete | 1 | /si´kri:t/ | v | cất, giấu |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
external | 1 | /eks’tə:nl/ | adj | ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…) |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
killing | 1 | /´kiliη/ | n | sự giết chóc, sự tàn sát |
inhibiting | 1 | /in’hibit/ | n | ngăn chặn, hạn chế, kiềm chế |
growth | 1 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
occupy | 1 | /’ɔkjupai/ | v | chiếm đóng, chiếm lĩnh |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
thereby | 1 | /,ðeə’bai/ | adv | bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó |
eliminate | 1 | /ɪˈlɪməˌneɪt/ | v | loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ |
reduce | 1 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
competition | 1 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
principle | 1 | /ˈprɪntsɪpl/ | n | gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản |
disease-causing | 1 | adj | gây bệnh | |
chemical | 1 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
dealing | 1 | /’di:liɳ/ | n | sự chia, sự phân phát |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
vary | 1 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
considerably | 1 | /kən’sidərəbly/ | adv | đáng kể, lớn lao, nhiều |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
presence | 1 | /’prezns/ | n | sự hiện diện, sự có mặt |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
shellfish | 1 | /’∫elfi∫/ | n | loại động vật có vỏ (nhất là những động vật ăn được, (như) trai sò, vẹm, cua và tôm) |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
evidence | 1 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
fragment | 1 | /’frægmənt/ | n | mảnh, mảnh vỡ |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
closely | 1 | /´klousli/ | adv | gần gũi, thân mật |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
efficient | 1 | /i’fiʃənt/ | adj | có hiệu lực, có hiệu quả |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
action | 1 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The livelihood of each species in the vast and intricate assemblage of living things depends on the existences of other organisms. This interdependence is sometimes subtle, sometimes obvious. Perhaps the most straight forward dependence of one species on another occurs with parasites, organisms that live on or in other living things and derive nutrients directly from them. The parasitic way of life is widespread, a multitude of microorganisms( including viruses and bacteria) and an army of invertebrates – or creatures lacking a spinal column (including crustaceans, insects, and many different types of worms ) -make their livings directly at the expense of other creatures. In the face of this onslaught, living things have evolved a variety of defense mechanisms for protecting their bodies from invasion by other organisms.
Certain fungi and even some kinds of bacteria secrete substances known as antibiotics into their external environment. These substances are capable of killing or inhibiting the growth of various kinds of bacteria that also occupy the area, thereby eliminating or reducing the competition for nutrients. The same principle is used in defense against invaders in other groups of organisms. For example, when attacked by disease-causing fungi or bacteria, many kinds of plants produce chemicals that help to ward off the invaders.
Members of the animal kingdom have developed a variety of defense mechanisms for dealing with parasites. Although these mechanisms vary considerably, all major groups of animals are capable of detecting and reacting to the presence of “foreign” cells. In fact, throughout the animal kingdom, from sponges to certain types of worms, shellfish, and all vertebrates (creatures possessing a spinal column), there is evidence that transplants of cells or fragments of tissues into an animal are accepted only if they come from genetically compatible or closely related individuals.
The ability to distinguish between “self” and “nonself”, while present in all animals, is most efficient among vertebrates, which have developed an immune system as their defense mechanism. The immune system recognizes and takes action against foreign invaders and transplanted tissues that are treated as foreign cells.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sinh kế của mỗi loài trong một tổ hợp rộng lớn và phức tạp của các sinh vật phụ thuộc vào sự tồn tại của các sinh vật khác. Sự phụ thuộc lẫn nhau này đôi khi là tinh tế, đôi khi rõ ràng. Có lẽ sự phụ thuộc trực tiếp nhất của loài này vào loài khác xảy ra với ký sinh trùng, các sinh vật sống trên hoặc trong các sinh vật sống khác và lấy chất dinh dưỡng trực tiếp từ chúng. Cách sống ký sinh phổ biến rộng rãi, vô số vi sinh vật (bao gồm cả vi rút và vi khuẩn) và một đội quân động vật không xương sống – hoặc những sinh vật không có cột sống (bao gồm động vật giáp xác, côn trùng và nhiều loại giun khác nhau) – kiếm sống trực tiếp bằng cách ký sinh sống bám vào các sinh vật khác. Đối mặt với sự tấn công dữ dội này, các sinh vật sống đã phát triển nhiều cơ chế phòng vệ khác nhau để bảo vệ cơ thể chúng khỏi sự xâm nhập của các sinh vật khác.
Một số loại nấm và thậm chí một số loại vi khuẩn tiết ra các chất được gọi là kháng sinh vào môi trường bên ngoài của chúng. Những chất này có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn cũng chiếm khu vực này, do đó loại bỏ hoặc giảm sự cạnh tranh về chất dinh dưỡng. Nguyên tắc tương tự cũng được sử dụng để bảo vệ chống lại những kẻ xâm lược ở các nhóm sinh vật khác. Ví dụ, khi bị tấn công bởi nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh, nhiều loại thực vật sản sinh ra các chất hóa học giúp xua đuổi kẻ xâm lược.
Các thành viên của vương quốc (thế giới) động vật đã phát triển nhiều cơ chế bảo vệ khác nhau để đối phó với ký sinh trùng. Mặc dù các cơ chế này khác nhau đáng kể, nhưng tất cả các nhóm động vật chính đều có khả năng phát hiện và phản ứng với sự hiện diện của các tế bào “ngoại lai”. Trên thực tế, khắp vương quốc (thế giới) động vật, từ bọt biển (hải miên, sinh vật xốp dưới biển) đến một số loại giun, động vật có vỏ ( tôm, ngao, sò… ) và tất cả động vật có xương sống (sinh vật sở hữu cột sống), có bằng chứng cho thấy việc cấy ghép tế bào hoặc mảnh mô vào động vật chỉ được chấp nhận nếu chúng đến từ các cá thể tương thích về mặt di truyền hoặc có quan hệ gần gũi ( quan hệ loài tương đương).
Khả năng phân biệt giữa “bản thân” (bản thân con vật) và “không phải mình” (không phải nó), mặc dù có ở tất cả các loài động vật,nhưng mà hiệu quả nhất là các động vật có xương sống, chúng đã phát triển một hệ thống miễn dịch như cơ chế bảo vệ của chúng. Hệ thống miễn dịch nhận biết và thực hiện hành động chống lại những kẻ xâm lược bên ngoài và các mô cấy ghép được coi là tế bào lạ (không tương thích cũng không có quan hệ gần gũi).
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.