Trắc nghiệm phần đọc đề động thực vật [118_TEST 22_31-40]

Chọn tab phù hợp

The livelihood of each species in the vast and intricate assemblage of living things

depends on the existences of other organisms. This interdependence is sometimes

subtle, sometimes obvious. Perhaps the most straight forward dependence of one

Line   species on another occurs with parasites, organisms that live on or in other living things

(5)      and derive nutrients directly from them. The parasitic way of life is widespread. A

multitude of microorganisms( including viruses and bacteria) and an army of

invertebrates – or creatures lacking a spinal column (including crustaceans, insects,

and many different types of worms ) -make their livings directly at the expense of

other creatures. In the face of this onslaught, living things have evolved a variety of

(10)    defense mechanisms for protecting their bodies from invasion by other organisms.

 

Certain fungi and even some kinds of bacteria secrete substances known as

antibiotics into their external environment. These substances are capable of killing or

inhibiting the growth of various kinds of bacteria that also occupy the area, thereby

eliminating or reducing the competition for nutrients. The same principle is used in

(15)    defense against invaders in other groups of organisms. For example, when attacked by

disease-causing fungi or bacteria, many kinds of plants produce chemicals that help to

ward off the invaders.

 

Members of the animal kingdom have developed a variety of defense mechanisms

for dealing with parasites. Although these mechanisms vary considerably, all major

(20)    groups of animals are capable of detecting and reacting to the presence of “foreign”

cells. In fact, throughout the animal kingdom, from sponges to certain types of worms,

shellfish, and all vertebrates (creatures possessing a spinal column), there is evidence

that transplants of cells or fragments of tissues into an animal are accepted only if they

come from genetically compatible or closely related individuals.

 

(25)              The ability to distinguish between “self” and “nonself”, while present in all animals,

is most efficient among vertebrates, which have developed an immune system as their

defense mechanism. The immune system recognizes and takes action against foreign

invaders and transplanted tissues that are treated as foreign cells.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

31. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

32. The word “intricate” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. The expression “an army” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. According to the passage, some organisms produce antibiotics in order to

 
 
 
 

35. The word “vary” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The word “they” in line 23 refers to

 
 
 
 

37. According to the passage, a transplant of tissue between genetically incompatible organisms will result in the transplanted tissue

 
 
 
 

38. According to the passage, the ability to distinguish between “self” and “nonself” enables vertebrates to

 
 
 
 

39. All of the following ate defined in the passage EXCEPT

 
 
 
 

40. The paragraph following the passage most probably discusses

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
organism 10 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
plant 7 /plænt , plɑnt/ n thực vật
transplant 6 /træns’plɑ:nt/ v cấy; trồng lại (lúa..)
immune 6 /i´mju:n/ adj miễn khỏi, được miễn (cái gì)
system 6 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
bacteria 5 /bæk’tiəriə/ n vi khuẩn
type 5 /taip/ n loại (người, vật
invader 5 /ɪn’veɪdə(r)/ n kẻ xâm lược, kẻ xâm chiếm, kẻ xâm lấn
animal 5 /’æniməl/ n động vật, thú vật
cell 5 /sel/ n tế bào
living 4 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
parasite 4 /ˈpærəˌsaɪt/ n (sinh vật học) động, thực vật ký sinh
nutrient 4 /´nju:triənt/ adj bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng
defense 4 /di’fens/ n cái để bảo vệ, vật để chống đỡ, vật để chặn lại
mechanism 4 /´mekə¸nizəm/ n máy móc, cơ cấu, cơ chế, thể chế (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)
antibiotic 4 /’æntibai’ɔtik/ adj kháng sinh
develop 4 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
foreign 4 /’fɔrin/ adj (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài
tissue 4 /’tɪ∫u:/ n một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau
thing 3 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
depend 3 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
invertebrate 3 /in´və:tibrit/ adj (động vật học) không xương sống
creature 3 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
worm 3 /wɜrm/ n (động vật học) giun, sâu, trùng
kind 3 /kaind/ n loài, giống
group 3 /gru:p/ n nhóm
produce 3 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
react 3 /ri´ækt/ v tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại
self 3 /self/ adj đồng màu, cùng màu
species 2 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
sometime 2 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
live 2 /liv/ v sống
directly 2 /dai´rektli/ adv thẳng, ngay, lập tức
widespread 2 /´waid¸spred/ adj lan rộng, trải rộng, phổ biến
including 2 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
army 2 /’ɑ:mi/ n quân đội
spinal 2 /´spainl/ adj (thuộc) xương sống; có liên quan đến xương sống
column 2 /’kɔləm/ n cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
make 2 /meik/ v làm, chế tạo
variety 2 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
invasion 2 /in’veiʤn/ n sự xâm lược, sự xâm chiếm, sự xâm lấn
certain 2 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
fungi 2 /’fʌɳgəs/ n nấm
even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
substance 2 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
capable 2 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
against 2 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
attack 2 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
ward 2 /wɔ:d/ n sự trông nom, sự bảo trợ; sự giam giữ
kingdom 2 /’kiɳdəm/ n vương quốc
variety 2 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
capable 2 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
detect 2 /dɪ’tekt/ v dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra
sponge 2 /spʌndʒ/ n bọt biển (hải miên, sinh vật xốp dưới biển)
accept 2 /əkˈsept/ n chấp nhận
genetically 2 /dʒi´netikəli/ adv về mặt di truyền học, có liên quan đến khía cạnh di truyền
compatible 2 /kәm’pætәbl/ adj hợp nhau, tương hợp
individual 2 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
distinguish 2 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
nonself 2 adj vô nghĩa
treat 2 /tri:t/ n sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi
livelihood 1 /ˈlaɪvliˌhʊd/ n cách sinh nhai, sinh kế
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
intricate 1 /ˈɪntrɪkɪt/ adj rắc rối, phức tạp, khó hiểu
assemblage 1 /ə’sembliʤ/ n sự tập hợp, sự tụ tập, sự nhóm họp
existence 1 /ig’zistəns/ n sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu
interdependence 1 /¸intədi´pendəns/ n sự phụ thuộc lẫn nhau, sự tương thuộc
subtle 1 /sʌtl/ adj phảng phất
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
straight 1 /streɪt/ adj thẳng, không cong
forward 1 /ˈfɔrwərd/ adj ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
derive 1 /di´raiv/ v nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ
parasitic 1 /¸pærə´sitik/ adj sống ăn bám, như vật ký sinh; do vật ký sinh gây ra
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
multitude 1 /’mʌltitju:d/ n vô số
microorganism 1 /ˌmaɪ.kroʊˈɔːr.ɡən.ɪ.zəm/ n vi sinh vật
virus 1 /’vaiərəs/ n (y học) vi rút (một sinh vật đơn giản, bé hơn vi khuẩn và gây ra bệnh truyền nhiễm)
lacking 1 /’lækiη/ adj ngu độn; ngây ngô
crustacean 1 /krʌs´teiʃiən/ adj (động vật học) (thuộc) loài giáp xác
insect 1 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
expense 1 /ɪkˈspɛns/ n sự tiêu; phí tổn
face 1 /feis/ n mặt
onslaught 1 /´ɔn¸slɔ:t/ n sự công kích dữ dội, sự tấn công dữ dội
evolve 1 /i´vɔlv/ v làm tiến triển; làm tiến hoá
protect 1 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
secrete 1 /si´kri:t/ v cất, giấu
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
external 1 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
killing 1 /´kiliη/ n sự giết chóc, sự tàn sát
inhibiting 1 /in’hibit/ n ngăn chặn, hạn chế, kiềm chế
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
occupy 1 /’ɔkjupai/ v chiếm đóng, chiếm lĩnh
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
thereby 1 /,ðeə’bai/ adv bằng cách ấy, theo cách ấy; bằng phương tiện đó; do đó
eliminate 1 /ɪˈlɪməˌneɪt/ v loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ
reduce 1 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
competition 1 /,kɔmpi’tiʃn/ n sự cạnh tranh
principle 1 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
disease-causing 1 adj gây bệnh
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
dealing 1 /’di:liɳ/ n sự chia, sự phân phát
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
vary 1 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
considerably 1 /kən’sidərəbly/ adv đáng kể, lớn lao, nhiều
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
presence 1 /’prezns/ n sự hiện diện, sự có mặt
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
shellfish 1 /’∫elfi∫/ n loại động vật có vỏ (nhất là những động vật ăn được, (như) trai sò, vẹm, cua và tôm)
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
evidence 1 /’evidəns/ n tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt
fragment 1 /’frægmənt/ n mảnh, mảnh vỡ
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
relate 1 /rɪ’leɪt/ n kể lại, thuật lại
closely 1 /´klousli/ adv gần gũi, thân mật
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
efficient 1 /i’fiʃənt/ adj có hiệu lực, có hiệu quả
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
take 1 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
action 1 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã 8TN-k-r-UKU

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The livelihood of each species in the vast and intricate assemblage of living things depends on the existences of other organisms. This interdependence is sometimes subtle, sometimes obvious. Perhaps the most straight forward dependence of one species on another occurs with parasites, organisms that live on or in other living things and derive nutrients directly from them. The parasitic way of life is widespread,  a multitude of microorganisms( including viruses and bacteria) and an army of invertebrates – or creatures lacking a spinal column (including crustaceans, insects, and many different types of worms ) -make their livings directly at the expense of other creatures. In the face of this onslaught, living things have evolved a variety of defense mechanisms for protecting their bodies from invasion by other organisms.

Certain fungi and even some kinds of bacteria secrete substances known as antibiotics into their external environment. These substances are capable of killing or inhibiting the growth of various kinds of bacteria that also occupy the area, thereby eliminating or reducing the competition for nutrients. The same principle is used in defense against invaders in other groups of organisms. For example, when attacked by disease-causing fungi or bacteria, many kinds of plants produce chemicals that help to ward off the invaders.

Members of the animal kingdom have developed a variety of defense mechanisms for dealing with parasites. Although these mechanisms vary considerably, all major groups of animals are capable of detecting and reacting to the presence of “foreign” cells. In fact, throughout the animal kingdom, from sponges to certain types of worms, shellfish, and all vertebrates (creatures possessing a spinal column), there is evidence that transplants of cells or fragments of tissues into an animal are accepted only if they come from genetically compatible or closely related individuals.

The ability to distinguish between “self” and “nonself”, while present in all animals, is most efficient among vertebrates, which have developed an immune system as their defense mechanism. The immune system recognizes and takes action against foreign invaders and transplanted tissues that are treated as foreign cells.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sinh kế của mỗi loài trong một tổ hợp rộng lớn và phức tạp của các sinh vật phụ thuộc vào sự tồn tại của các sinh vật khác. Sự phụ thuộc lẫn nhau này đôi khi là tinh tế, đôi khi rõ ràng. Có lẽ sự phụ thuộc trực tiếp nhất của loài này vào loài khác xảy ra với ký sinh trùng, các sinh vật sống trên hoặc trong các sinh vật sống khác và lấy chất dinh dưỡng trực tiếp từ chúng. Cách sống ký sinh phổ biến rộng rãi, vô số vi sinh vật (bao gồm cả vi rút và vi khuẩn) và một đội quân động vật không xương sống – hoặc những sinh vật không có cột sống (bao gồm động vật giáp xác, côn trùng và nhiều loại giun khác nhau) – kiếm sống trực tiếp bằng cách ký sinh sống bám vào các sinh vật khác. Đối mặt với sự tấn công dữ dội này, các sinh vật sống đã phát triển nhiều cơ chế phòng vệ khác nhau để bảo vệ cơ thể chúng khỏi sự xâm nhập của các sinh vật khác.

Một số loại nấm và thậm chí một số loại vi khuẩn tiết ra các chất được gọi là kháng sinh vào môi trường bên ngoài của chúng. Những chất này có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của các loại vi khuẩn cũng chiếm khu vực này, do đó loại bỏ hoặc giảm sự cạnh tranh về chất dinh dưỡng. Nguyên tắc tương tự cũng được sử dụng để bảo vệ chống lại những kẻ xâm lược ở các nhóm sinh vật khác. Ví dụ, khi bị tấn công bởi nấm hoặc vi khuẩn gây bệnh, nhiều loại thực vật sản sinh ra các chất hóa học giúp xua đuổi kẻ xâm lược.

Các thành viên của vương quốc (thế giới) động vật đã phát triển nhiều cơ chế bảo vệ khác nhau để đối phó với ký sinh trùng. Mặc dù các cơ chế này khác nhau đáng kể, nhưng tất cả các nhóm động vật chính đều có khả năng phát hiện và phản ứng với sự hiện diện của các tế bào “ngoại lai”. Trên thực tế, khắp vương quốc (thế giới) động vật, từ bọt biển (hải miên, sinh vật xốp dưới biển) đến một số loại giun, động vật có vỏ ( tôm, ngao, sò… ) và tất cả động vật có xương sống (sinh vật sở hữu cột sống), có bằng chứng cho thấy việc cấy ghép tế bào hoặc mảnh mô vào động vật chỉ được chấp nhận nếu chúng đến từ các cá thể tương thích về mặt di truyền hoặc có quan hệ gần gũi ( quan hệ loài tương đương).

Khả năng phân biệt giữa “bản thân” (bản thân con vật) và “không phải mình” (không phải nó), mặc dù có ở tất cả các loài động vật,nhưng mà hiệu quả nhất là các động vật có xương sống, chúng đã phát triển một hệ thống miễn dịch như cơ chế bảo vệ của chúng. Hệ thống miễn dịch nhận biết và thực hiện hành động chống lại những kẻ xâm lược bên ngoài và các mô cấy ghép được coi là tế bào lạ (không tương thích cũng không có quan hệ gần gũi).

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now