Trắc nghiệm phần đọc đề động thực vật [184_TEST 36_21-31]

Chọn tab phù hợp

Legend has it that sometime toward the end of the Civil War (1861-1865) a

government train carrying oxen traveling through the northern plains of eastern

Wyoming was caught in a snowstorm and had to be abandoned. The driver returned

Line   the next spring to see what had become of his cargo. Instead of the skeletons he had

(5)      expected to find, he saw his oxen, living, fat, and healthy. How had they survived?

The answer lay in a resource that unknowing Americans lands trampled underfoot in

their haste to cross the “Great American Desert” to reach lands that sometimes proved

barren. In the eastern parts of the United States, the preferred grass for forage was a

cultivated plant. It grew well with enough rain, then when cut and stored it would cure

(10)    and become nourishing hay for winter feed. But in the dry grazing lands of the West

that familiar bluejoint grass was often killed by drought. To raise cattle out there

seemed risky or even hopeless.

Who could imagine a fairy-tale grass that required no rain and somehow made it

possible for cattle to feed themselves all winter? But the surprising western wild

(15)    grasses did just that. They had wonderfully convenient features that made them

superior to the cultivated eastern grasses. Variously known as buffalo grass, grama

grass, or mesquite grass, not only were they immune to drought; but they were actually

preserved by the lack of summer and autumn rains. They were not juicy like the

cultivated eastern grasses, but had short, hard stems. And they did not need to be cured

(20)    in a barn, but dried right where they grew on the ground. When they dried in this way,

they remained naturally sweet and nourishing through the winter. Cattle left outdoors

to fend for themselves thrived on this hay. And the cattle themselves helped plant the

fresh grass year after year for they trampled the natural seeds firmly into the soil to be

watered by the melting snows of winter and the occasional rains of spring. The dry

(25)    summer air cured them much as storing in a barn cured the cultivated grasses.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

21. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

22. What can be inferred by the phrase “Legend has it” in line 1?

 
 
 
 

23. The word “they” in line 5 refers to

 
 
 
 

24. What can be inferred about the “Great American Desert” mentioned in line 7?

 
 
 
 

25. The word “barren” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. The word “preferred” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

27. Which of the following can be inferred about the cultivated grass mentioned in the second paragraph?

 
 
 
 

28. Which of the following was NOT one of the names given to the Western grasses?

 
 
 
 

29. Which of the following was NOT mentioned as a characteristic of western grasses?

 
 
 
 

30. The word “hard” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

31. According to the passage, the cattle helped promote the growth of the wild grasses by

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
grass 20 /grɑ:s/ n cỏ
rain 9 /rein/ n mưa; cơn mưa
cattle 9 /ˈkæt(ə)l/ n thú nuôi, gia súc
west 8 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
western 7 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
train 5 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
cultivate 5 /´kʌlti¸veit/ v cày cấy, trồng trọt
War 4 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
eastern 4 /’i:stən/ adj đông
see 4 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
cure 4 /kjuə/ n cách chữa bệnh, cách điều trị; việc chữa bệnh, việc điều trị; đợt chữa bệnh (bằng cách ăn uống cái gì… liên tục trong một thời gian)
winter 4 /ˈwɪntər/ n mùa đông
civil 3 /’sivl/ adj (thuộc) công dân
oxen 3 /ɔksn/ n thú nuôi có sừng
land 3 /lænd/ n đất; đất liền
dry 3 /drai/ adj khô, cạn, ráo
raise 3 /reiz/ v nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên
themselve 3 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
wild 3 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
themselve 3 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
legend 2 /’leʤ(ə)nd/ n truyện cổ tích, truyền thuyết
sometime 2 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
plain 2 /plein/ n đồng bằng
driver 2 /draivә(r)/ n người lái (ô tô, xe điện…), người đánh xe (xe ngựa, xe bò…), người dắt (trâu bò…)
spring 2 /sprɪŋ/ n mùa xuân (đen & bóng)
skeleton 2 /’skelitn/ n bộ xương
trample 2 /’træmpl/ n sự giậm (chân); tiếng giậm (chân)
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
desert 2 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
sometime 2 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
prefer 2 /pri’fə:/ v thích hơn, ưa hơn
plant 2 /plænt , plɑnt/ n thực vật
grew 2 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
nourish 2 /´nʌriʃ/ v nuôi, nuôi nấng, nuôi dưỡng
feed 2 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
grazing 2 /´greiziη(¸graund/ n sự thả súc vật cho ăn cỏ, sự chăn thả
blue-joint 2 n khớp màu xanh
drought 2 /drauθ/ n hạn hán
require 2 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
feed 2 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
feature 2 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
buffalo 2 /´bʌfəlou/ n con trâu
grama 2 /’greimə/ n (thực vật học) cỏ gramma, cỏ butêlu
drought 2 /drauθ/ n hạn hán
summer 2 /ˈsʌmər/ n mùa hạ, mùa hè
hard 2 /ha:d/ adj cứng, rắn
barn 2 /ba:n/ n kho thóc
dried 2 /´draid¸ʌp/ adj khô; sấy khô
ground 2 /graund/ n mặt đất, đất
nourish 2 /´nʌriʃ/ v nuôi, nuôi nấng, nuôi dưỡng
help 2 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
trample 2 /’træmpl/ n sự giậm (chân); tiếng giậm (chân)
natural 2 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
firmly 2 /´fə:mli/ adv vững chắc
soil 2 /sɔɪl/ n đất trồng
snow 2 /snou/ n tuyết; đống tuyết
toward 1 /´touəd/ prep về phía
government 1 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
carry 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
travel 1 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
caught 1 /kɔːt/ n bắt
snowstorm 1 /ˈsnoʊ.stɔːrm/ n bão tuyết
abandon 1 /ə’bændən/ v từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
next 1 /nekst/ adj sát, gần, ngay bên, bên cạnh
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
cargo 1 /’kɑ:gou/ n hàng hoá
Instead 1 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
expect 1 /ɪk’spekt/ v chờ đợi, trông đợi, mong ngóng, trông chờ, trông ngóng (ai đó, việc gì đó)
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
healthy 1 /ˈhel.θi/ adj khỏe mạnh hơn
fat 1 /fæt/ adj được vỗ béo (để giết thịt)
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
resource 1 /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / n phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí)
unknow 1 /ʌn´nouiη/ adj không hay, không biết, không có ý thức, vô tình
underfoot 1 /¸ʌndə´fut/ adj (từ hiếm, nghĩa hiếm) nằm phía dưới; ở dưới chân
haste 1 /heist/ n sự vội vàng, sự vội vã, sự gấp rút
cross 1 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
barren 1 /ˈbærən/ adj cằn cỗi (đất)
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
forage 1 /´fɔridʒ/ n thức ăn cho súc vật, cỏ
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
cut 1 /kʌt/ n sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ
store 1 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
kill 1 /kil/ v giết, giết chết, làm chết, diệt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
risky 1 /´riski/ adj liều, mạo hiểm
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
hopeless 1 /’houplis/ adj không hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng
fairy-tale 1 /ˈfer.i ˌteɪl/ n truyện cổ tích
imagine 1 /ɪˈmædʒ.ɪn/ adj tưởng tượng
somehow 1 /´sʌm¸hau/ adv không biết làm sao, vì một lý do chưa biết, vì một lý do chưa xác định
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
surprising 1 /sə(r)´praiziη/ adj làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt
wonderfully 1 /ˈwʌn.dɚ.fəl.i/ adv đáng ngạc nhiên
convenient 1 /kən´vi:njənt/ adj tiện lợi, thuận lợi; thích hợp.
superior 1 /su:’piәriә(r)/ adj cao, cao cấp; trên cấp cao
variously 1 /’veəriəs/ adv khác nhau theo từng trường hợp, thời gian, nơi chốn.. riêng
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
immune 1 /i´mju:n/ adj miễn khỏi, được miễn (cái gì)
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
preserve 1 /pri’zə:v/ n trái cây được bảo quản; mứt
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
autumn 1 /ˈɔ:təm/ n mùa thu
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
juicy 1 /´dʒu:si/ adj có nhiều nước (quả, thịt, rau…)
stem 1 /stem/ n (thực vật học) thân cây; cuống, cọng (lá, hoa)
need 1 /ni:d/ n sự cần
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
naturally 1 /’næt∫rəli/ adv vốn, tự nhiên
sweet 1 /swi:t/ adj ngọt; có vị như đường, có vị như mật ong
left 1 /left/ adj trái; tả
outdoor 1 /’autdɔ:/ adj ngoài trời, ở ngoài
fend 1 /fend/ v chống đỡ được, né, tránh, gạt được
thrive 1 /θraiv/ v thịnh vượng, phát đạt
fresh 1 /freʃ/ n tươi (hoa, trứng, sữa, cá, thịt…)
occasional 1 /ə’keiʤənl/ adj thỉnh thoảng; không thường xuyên, phụ động
spring 1 /sprɪŋ/ n mùa xuân (đen & bóng)
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Cambridge IELTS Listening Part 3 - Test 3

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Legend has it that sometime toward the end of the Civil War (1861-1865) a government train carrying oxen traveling through the northern plains of eastern Wyoming was caught in a snowstorm and had to be abandoned. The driver returned the next spring to see what had become of his cargo. Instead of the skeletons he had expected to find, he saw his oxen, living, fat, and healthy. How had they survived? The answer lay in a resource that unknowing Americans lands trampled underfoot in their haste to cross the “Great American Desert” to reach lands that sometimes proved barren. In the eastern parts of the United States, the preferred grass for forage was a cultivated plant. It grew well with enough rain, then when cut and stored it would cure and become nourishing hay for winter feed. But in the dry grazing lands of the West that familiar bluejoint grass was often killed by drought. To raise cattle out there seemed risky or even hopeless.

Who could imagine a fairy-tale grass that required no rain and somehow made it possible for cattle to feed themselves all winter? But the surprising western wild grasses did just that. They had wonderfully convenient features that made them superior to the cultivated eastern grasses. Variously known as buffalo grass, grama grass, or mesquite grass, not only were they immune to drought; but they were actually preserved by the lack of summer and autumn rains. They were not juicy like the cultivated eastern grasses, but had short, hard stems. And they did not need to be cured in a barn, but dried right where they grew on the ground. When they dried in this way, they remained naturally sweet and nourishing through the winter. Cattle left outdoors to fend for themselves thrived on this hay. And the cattle themselves helped plant the fresh grass year after year for they trampled the natural seeds firmly into the soil to be watered by the melting snows of winter and the occasional rains of spring. The dry summer air cured them much as storing in a barn cured the cultivated grasses.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Truyền thuyết kể rằng vào khoảng cuối Nội chiến (1861-1865), một đoàn tàu của chính phủ chở bò đi qua vùng đồng bằng phía bắc của miền đông Wyoming thì gặp bão tuyết và phải bỏ lại. Người lái tầu quay trở lại vào mùa xuân năm sau để xem hàng hóa (bò) của anh ta đã trở thành cái gì. Thay vì những bộ xương mà anh ta tưởng rằng sẽ tìm thấy, anh ta nhìn thấy con bò của mình, sống, béo và khỏe mạnh. Làm thế nào chúng sống sót? Câu trả lời nằm ở một nguồn tài nguyên mà những người Mỹ không biết đến, vùng đất đã bị dẫm đạp dưới chân khi họ vội vã băng qua “Sa mạc Mỹ vĩ đại” để đến những vùng đất mà đôi khi bị cho là cằn cỗi. Ở các vùng phía đông của Hoa Kỳ, cỏ ưa thích để làm thức ăn gia súc là một loại cây trồng. Nó phát triển tốt khi đủ mưa, sau đó khi được cắt và cất giữ, nó sẽ được phơi khô và trở thành cỏ khô có dinh dưỡng để làm thức ăn cho mùa đông. Nhưng ở những vùng đất chăn thả khô hạn ở phương Tây, cỏ bluejoint (cỏ bộ lúa) quen thuộc thường bị chết do hạn hán. Để chăn nuôi gia súc ngoài trời có vẻ rủi ro hoặc thậm chí là vô vọng.

Ai có thể tưởng tượng được một loại cỏ trong truyện cổ tích không cần mưa và bằng cách nào đó có thể giúp cho gia súc tự kiếm ăn cả mùa đông? Nhưng những đám cỏ hoang dã miền Tây đáng ngạc nhiên đã làm được điều đó. Chúng có những đặc tính tiện lợi tuyệt vời khiến chúng vượt trội hơn hẳn các loại cỏ trồng ở phương đông. Nhiều tên gọi khác là cỏ trâu, cỏ grama, hoặc cỏ mesquite, chúng không chỉ miễn nhiễm với hạn hán; mà còn sống sót được kể cả thiếu mưa vào mùa hè và mùa thu. Chúng không mọng nước như các loại cỏ trồng ở phương đông, nhưng có thân ngắn và cứng. Và chúng không cần được phơi khô trong chuồng mà được phơi khô ngay tại nơi chúng mọc trên mặt đất. Khi chúng được làm khô theo cách này, chúng vẫn có vị ngọt tự nhiên và bổ dưỡng qua mùa đông. Gia súc được thả ra ngoài trời để tự chống chọi và sinh tồn với cỏ khô này. Và chính những con gia súc đã giúp trồng cỏ tươi năm này qua năm khác bằng cách chúng giẫm mạnh những hạt giống tự nhiên vào đất rồi hạt được tưới mát bởi những trận tuyết tan của mùa đông và những cơn mưa bất chợt của mùa xuân. Không khí mùa hè khô hạn đã hong khô cho chúng nhiều như việc cất giữ trong nhà kho đã hong khô các loại cỏ được trồng .

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now