Trắc nghiệm phần đọc đề động thực vật [215_TEST 42_32-40]

Chọn tab phù hợp

What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly

coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great

Basin. The Great Basin is hemmed in on the west by the Sierra Nevada and on the east

Line   by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea. The prevailing winds in the Great

(5)      Basin are from the west. Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it

crosses the Sierra Nevada. At the higher altitudes it cools and the moisture it carriers is

precipitated as rain or snow on the western slopes of the mountains. That which

reaches the Basin is air wrung dry of moisture. What little water falls there as rain or

snow, mostly in the winter months, evaporates on the broad, flat desert floors. It is,

(10)    therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare

watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence. In the upland

ranges, pinon pines and junipers struggle to hold their own.

 

But the Great Basin has not always been so arid. Many of its dry, closed depressions

were once filled with water. Owens Valley, Panamint Valley, and Death Valley were

(15)    once a string of interconnected lakes. The two largest of the ancient lakes of the Great

Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that

remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former.

There seem to have been several periods within the last tens of thousands of

years when water accumulated in these basins. The rise and fall of the lakes were

(20)    undoubtedly linked to the advances and retreats of the great ice sheets that covered

much of the northern part of the North American continent during those times. Climatic

changes during the Ice ages sometimes brought cooler, wetter weather to midlatitude

deserts worldwide, including those of the Great Basin. The broken valleys of the Great

Basin provided ready receptacles for this moisture.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. What is the main point of the passage?

 
 
 
 

33. The word “appreciation” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. Why does the author compare rain forests and coral reefs (lines 4-7)?

 
 
 
 

35. The word “bias” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The passage suggests that most rain forest species are

 
 
 
 

37. The word “there” in line 24 refers to

 
 
 
 

38. The author argues that there is more diversity of life in the sea than in the rain forests because

 
 
 
 

39. Which of the following is NOT mentioned as an example of microscopic sea life?

 
 
 
 

40. Which of the following conclusions is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
specie 16 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
life 16 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
sea 9 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
ant 9 /ænt/ n (động vật học) con kiến
ocean 8 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
insect 7 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
diversity 6 /dɪˈvɜrsɪti , daɪˈvɜrsɪti/ n tính đa dạng
Earth 6 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
coral 5 /´kɔrəl/ n san hô
give 4 /giv/ v cho
different 4 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
habitat 3 /’hæbitæt/ n môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật)
human 3 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
rich 3 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
even 3 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
though 3 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
reef 3 /riːf/ n đá ngầm
surface 3 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
given 3 /’givən/ v đã cho; xác định
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
distinct 3 /dis’tiɳkt/ adj riêng, riêng biệt; khác biệt
similar 3 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
plant 3 /plænt , plɑnt/ n thực vật
coincident 2 /kou´insidənt/ adj trùng khớp, trùng hợp ( (cũng) coincidental)
concern 2 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
appreciation 2 /ə,pri:∫i’ei∫n/ n sự đánh giá
number 2 /´nʌmbə/ n số
particular 2 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
bias 2 /ˈbaɪ.əs/ n thành kiến
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
marine 2 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
contain 2 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
inhabit 2 /in´hæbit/ v ở, sống ở (nơi nào) ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
tree 2 /tri:/ n cây
share 2 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
categories 2 /’kætigəris/ n loại
phyla 2 /’failəm/ n (sinh vật học) ngành, hệ (đơn vị phân loại)
class 2 /klɑ:s/ n lớp học
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
microscopic 2 /¸maikrəs´kɔpik/ adj (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi
sponge 2 /spʌndʒ/ n bọt biển (hải miên, sinh vật xốp dưới biển)
starfish 2 /´sta:¸fiʃ/ n (động vật học) sao biển
accelerating 1 /æk’seləreitiɳ/ adj làm nhanh thêm
loss 1 /lɔs , lɒs/ n sự thua, sự thất bại
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
biological 1 /baiə’lɔdʤikəl/ adj sinh học
ecosystem 1 /´ekou´sistəm/ n hệ sinh thái
health 1 /helθ/ n sức khỏe
well-being 1 adj hạnh phúc
terrestrial 1 /tə’restriəl/ adj (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất
written 1 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
exceptionally 1 /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ adv cá biệt, khác thường
associate 1 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
tropical 1 /´trɔpikəl/ adj (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới
rain-forest 1 /ˈreɪn ˌfɔr·əst, -ˌfɑr·əst/ n rừng mưa
relatively 1 /’relətivli/ adv  tương đối
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
said 1 /sed/ v nói
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
comparable 1 /´kɔmpərəbl/ adj có thể so sánh được
term 1 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
richness 1 /´ritʃnis/ n sự giàu có, sự phong phú, sự đầy đủ, sự dồi dào
alien 1 /’eiliən/ adj (thuộc) nước ngoài, (thuộc) chủng tộc khác
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
exploring 1 /iks’plɔ:riɳ/ n người thăm dò, người thám hiểm
priority 1 /prai´ɔriti/ n sự ưu thế (về cấp bậc); quyền ưu tiên, quyền được trước; sự ưu tiên hàng đầu
planet 1 /´plænit/ n hành tinh
dominant 1 /´dɔminənt/ adj át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
most-distinctive 1 adj đặc biệt nhất
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
toward 1 /´touəd/ prep về phía
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
truly 1 /’tru:li/ adv đúng sự thật
examine 1 /ɪgˈzæmɪn/ v khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu
global 1 /´gloubl/ adj toàn cầu
issue 1 /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ n sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
far 1 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
easy 1 /’i:zi/ adj thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung
realize 1 /’riәlaiz/ v thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…)
landmass 1 /ˈlænd.mæs/ n đất đai
occupy 1 /’ɔkjupai/ v chiếm đóng, chiếm lĩnh
twothird 1 n hai phần ba
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
three-dimensional 1 n ba chiều
space 1 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
perhap 1 /pə’hæps/ phó từ có thể, có lẽ
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
fewer 1 /fju:/ adj Ít, vài
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
surprising 1 /sə(r)´praiziη/ adj làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
huge 1 /hjuːdʒ/ adj to lớn, đồ sộ, khổng lồ
comprise 1 /kәm’praiz/ v gồm có, bao gồm
bulk 1 /bʌlk/ n (hàng hải) trọng tải hàng hoá; hàng hoá
scientist 1 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
genetic 1 /dʒi´netik/ adj (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc
makeup 1 /’meikʌp/ n sự bổ sung
constrain 1 /kən´strein/ v bắt ép, ép buộc, cưỡng ép, thúc ép
characteristic 1 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
emphasis 1 /´emfəsis/ n sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng
differentiate 1 ¸difə´renʃi¸eit/ v phân biệt; khu biệt
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
greatest 1 /´greitist/ adj lớn nhất
unquestionably 1 /ʌnˈkwes.tʃə.nə.bli/ adv không thể nghi ngờ được, không thể tranh cãi được, không thể bác bỏ được
type 1 /taip/ n loại (người, vật
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
representation 1 /,reprizen’tei∫n/ n sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện
appreciate 1 /əˈpriʃiˌeɪt/ v đánh giá
fully 1 /´fuli/ adv đầy đủ, hoàn toàn
abundance 1 /ə’bʌndəns/ n sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
think 1 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
spoonful 1 /´spu:nful/ n thìa; lượng chứa trong thìa
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
bacterial 1 /bæk’tiəriəl/ adj (thuộc) vi khuẩn; do vi khuẩn
cell 1 /sel/ n tế bào
plus 1 /plʌs/ prep cộng với (số); cả, cùng với (người)
assort 1 /ə’sɔ:t/ v chia loại, phân loại, sắp xếp thành loại
larvae 1 /´la:və/ n (động vật học) ấu trùng
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
clam 1 /klæm/ n (động vật học) con trai ( bắc-mỹ)
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Cambridge IELTS Listening Part 2 - Test 4

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great Basin. The Great Basin is hemmed in on the west by the Sierra Nevada and on the east by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea. The prevailing winds in the Great Basin are from the west. Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it crosses the Sierra Nevada. At the higher altitudes it cools and the moisture it carriers is precipitated as rain or snow on the western slopes of the mountains. That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture. What little water falls there as rain or snow, mostly in the winter months, evaporates on the broad, flat desert floors. It is, therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence. In the upland ranges, pinon pines and junipers struggle to hold their own.

But the Great Basin has not always been so arid. Many of its dry, closed depressions were once filled with water. Owens Valley, Panamint Valley, and Death Valley were once a string of interconnected lakes. The two largest of the ancient lakes of the Great Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former. There seem to have been several periods within the last tens of thousands of years when water accumulated in these basins. The rise and fall of the lakes were undoubtedly linked to the advances and retreats of the great ice sheets that covered much of the northern part of the North American continent during those times. Climatic changes during the Ice ages sometimes brought cooler, wetter weather to midlatitude deserts worldwide, including those of the Great Basin. The broken valleys of the Great Basin provided ready receptacles for this moisture.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Cái mà các nhà địa chất gọi là Xứ Lòng chảo và Rặng núi- Basin and Range Province ở Hoa Kỳ gần như trùng khớp ở phần phía bắc của nó với tỉnh địa lý được gọi là Great Basin. Great Basin được bao quanh ở phía tây bởi Sierra Nevada và ở phía đông bởi Rocky Mountains; nó không có lối thoát ra biển. Các cơn gió thịnh hành ở Great Basin là từ phía tây. Không khí ẩm và ấm từ Thái Bình Dương bị ép lên khi đi qua Sierra Nevada. Ở độ cao lớn hơn, nó lạnh đi và độ ẩm mà nó mang theo được kết tủa thành mưa hoặc tuyết trên các sườn núi phía tây. Cái mà chạm đến được Lưu vực là không khí được làm khô chứa hơi ẩm. Những hạt nước ít ỏi rơi xuống đó dưới dạng mưa hoặc tuyết, chủ yếu là vào những tháng mùa đông, bốc hơi trên các tầng sa mạc rộng và bằng phẳng. Do đó, nó là một môi trường mà các sinh vật chiến đấu để tồn tại. Dọc theo các dòng nước quý hiếm, cây bông và cây liễu mọc ra như một sự tồn tại thưa thớt. Ở các dãy núi vùng cao, cây thông pinon và cây bách xù phải vật lộn để giữ lấy thân của mình.

Nhưng Great Basin không phải lúc nào cũng khô cằn như vậy. Nhiều chỗ trũng khô, đóng kín của nó đã từng chứa đầy nước. Thung lũng Owens, Thung lũng Panamint và Thung lũng Chết từng là một chuỗi các hồ thông nhau. Hai hồ lớn nhất trong số các hồ cổ của Great Basin là Hồ Lahontan và Hồ Bonneville. Hồ Great Salt là tất cả những gì còn lại sau này, và Hồ Pyramid là một trong những tàn tích còn sót lại sau cùng. Dường như đã có một số giai đoạn trong vòng hàng chục nghìn năm qua khi nước tích tụ trong các lưu vực này. Sự dâng lên và hạ xuống của các hồ chắc chắn có liên quan đến sự dày lên và tan ra của các tảng băng lớn bao phủ phần lớn phần phía bắc của lục địa Bắc Mỹ trong thời gian đó. Những thay đổi khí hậu trong kỷ Băng hà đôi khi mang lại thời tiết mát mẻ hơn, ẩm ướt hơn cho các sa mạc trung bình trên toàn thế giới, bao gồm cả những sa mạc ở Great Basin. Các thung lũng bị phá vỡ của Great Basin đã cung cấp các chỗ chứa sẵn sàng cho độ ẩm này.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now