Chọn tab phù hợp
What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly
coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great
Basin. The Great Basin is hemmed in on the west by the Sierra Nevada and on the east
Line by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea. The prevailing winds in the Great
(5) Basin are from the west. Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it
crosses the Sierra Nevada. At the higher altitudes it cools and the moisture it carriers is
precipitated as rain or snow on the western slopes of the mountains. That which
reaches the Basin is air wrung dry of moisture. What little water falls there as rain or
snow, mostly in the winter months, evaporates on the broad, flat desert floors. It is,
(10) therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare
watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence. In the upland
ranges, pinon pines and junipers struggle to hold their own.
But the Great Basin has not always been so arid. Many of its dry, closed depressions
were once filled with water. Owens Valley, Panamint Valley, and Death Valley were
(15) once a string of interconnected lakes. The two largest of the ancient lakes of the Great
Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that
remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former.
There seem to have been several periods within the last tens of thousands of
years when water accumulated in these basins. The rise and fall of the lakes were
(20) undoubtedly linked to the advances and retreats of the great ice sheets that covered
much of the northern part of the North American continent during those times. Climatic
changes during the Ice ages sometimes brought cooler, wetter weather to midlatitude
deserts worldwide, including those of the Great Basin. The broken valleys of the Great
Basin provided ready receptacles for this moisture.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
specie | 16 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
life | 16 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
sea | 9 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
ant | 9 | /ænt/ | n | (động vật học) con kiến |
ocean | 8 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
insect | 7 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
diversity | 6 | /dɪˈvɜrsɪti , daɪˈvɜrsɪti/ | n | tính đa dạng |
Earth | 6 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
coral | 5 | /´kɔrəl/ | n | san hô |
give | 4 | /giv/ | v | cho |
different | 4 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
habitat | 3 | /’hæbitæt/ | n | môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật) |
human | 3 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
rich | 3 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
even | 3 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
though | 3 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
reef | 3 | /riːf/ | n | đá ngầm |
surface | 3 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
given | 3 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
distinct | 3 | /dis’tiɳkt/ | adj | riêng, riêng biệt; khác biệt |
similar | 3 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
plant | 3 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
coincident | 2 | /kou´insidənt/ | adj | trùng khớp, trùng hợp ( (cũng) coincidental) |
concern | 2 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
appreciation | 2 | /ə,pri:∫i’ei∫n/ | n | sự đánh giá |
number | 2 | /´nʌmbə/ | n | số |
particular | 2 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
bias | 2 | /ˈbaɪ.əs/ | n | thành kiến |
land | 2 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
marine | 2 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
contain | 2 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
inhabit | 2 | /in´hæbit/ | v | ở, sống ở (nơi nào) ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
tree | 2 | /tri:/ | n | cây |
share | 2 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
categories | 2 | /’kætigəris/ | n | loại |
phyla | 2 | /’failəm/ | n | (sinh vật học) ngành, hệ (đơn vị phân loại) |
class | 2 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
microscopic | 2 | /¸maikrəs´kɔpik/ | adj | (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi |
sponge | 2 | /spʌndʒ/ | n | bọt biển (hải miên, sinh vật xốp dưới biển) |
starfish | 2 | /´sta:¸fiʃ/ | n | (động vật học) sao biển |
accelerating | 1 | /æk’seləreitiɳ/ | adj | làm nhanh thêm |
loss | 1 | /lɔs , lɒs/ | n | sự thua, sự thất bại |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
biological | 1 | /baiə’lɔdʤikəl/ | adj | sinh học |
ecosystem | 1 | /´ekou´sistəm/ | n | hệ sinh thái |
health | 1 | /helθ/ | n | sức khỏe |
well-being | 1 | adj | hạnh phúc | |
terrestrial | 1 | /tə’restriəl/ | adj | (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất |
written | 1 | /’ritn/ | adj | viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
exceptionally | 1 | /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ | adv | cá biệt, khác thường |
associate | 1 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
tropical | 1 | /´trɔpikəl/ | adj | (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới |
rain-forest | 1 | /ˈreɪn ˌfɔr·əst, -ˌfɑr·əst/ | n | rừng mưa |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
comparable | 1 | /´kɔmpərəbl/ | adj | có thể so sánh được |
term | 1 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
richness | 1 | /´ritʃnis/ | n | sự giàu có, sự phong phú, sự đầy đủ, sự dồi dào |
alien | 1 | /’eiliən/ | adj | (thuộc) nước ngoài, (thuộc) chủng tộc khác |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
exploring | 1 | /iks’plɔ:riɳ/ | n | người thăm dò, người thám hiểm |
priority | 1 | /prai´ɔriti/ | n | sự ưu thế (về cấp bậc); quyền ưu tiên, quyền được trước; sự ưu tiên hàng đầu |
planet | 1 | /´plænit/ | n | hành tinh |
dominant | 1 | /´dɔminənt/ | adj | át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
most-distinctive | 1 | adj | đặc biệt nhất | |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
truly | 1 | /’tru:li/ | adv | đúng sự thật |
examine | 1 | /ɪgˈzæmɪn/ | v | khám xét, xem xét, thẩm tra, khảo sát, nghiên cứu |
global | 1 | /´gloubl/ | adj | toàn cầu |
issue | 1 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
easy | 1 | /’i:zi/ | adj | thoải mái, thanh thản, không lo lắng; thanh thoát, ung dung |
realize | 1 | /’riәlaiz/ | v | thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…) |
landmass | 1 | /ˈlænd.mæs/ | n | đất đai |
occupy | 1 | /’ɔkjupai/ | v | chiếm đóng, chiếm lĩnh |
twothird | 1 | n | hai phần ba | |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
three-dimensional | 1 | n | ba chiều | |
space | 1 | /speis/ | n | khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm) |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
fewer | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
half | 1 | /hɑ:f/ | n | phân nửa, một nửa, phần chia đôi |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
surprising | 1 | /sə(r)´praiziη/ | adj | làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
huge | 1 | /hjuːdʒ/ | adj | to lớn, đồ sộ, khổng lồ |
comprise | 1 | /kәm’praiz/ | v | gồm có, bao gồm |
bulk | 1 | /bʌlk/ | n | (hàng hải) trọng tải hàng hoá; hàng hoá |
scientist | 1 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
genetic | 1 | /dʒi´netik/ | adj | (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc |
makeup | 1 | /’meikʌp/ | n | sự bổ sung |
constrain | 1 | /kən´strein/ | v | bắt ép, ép buộc, cưỡng ép, thúc ép |
characteristic | 1 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
emphasis | 1 | /´emfəsis/ | n | sự nhấn mạnh; (ngôn ngữ học) sự nhấn giọng |
differentiate | 1 | ¸difə´renʃi¸eit/ | v | phân biệt; khu biệt |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
unquestionably | 1 | /ʌnˈkwes.tʃə.nə.bli/ | adv | không thể nghi ngờ được, không thể tranh cãi được, không thể bác bỏ được |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
representation | 1 | /,reprizen’tei∫n/ | n | sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện |
appreciate | 1 | /əˈpriʃiˌeɪt/ | v | đánh giá |
fully | 1 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
abundance | 1 | /ə’bʌndəns/ | n | sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
think | 1 | /θiŋk/ | v | nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ |
spoonful | 1 | /´spu:nful/ | n | thìa; lượng chứa trong thìa |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
bacterial | 1 | /bæk’tiəriəl/ | adj | (thuộc) vi khuẩn; do vi khuẩn |
cell | 1 | /sel/ | n | tế bào |
plus | 1 | /plʌs/ | prep | cộng với (số); cả, cùng với (người) |
assort | 1 | /ə’sɔ:t/ | v | chia loại, phân loại, sắp xếp thành loại |
larvae | 1 | /´la:və/ | n | (động vật học) ấu trùng |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
clam | 1 | /klæm/ | n | (động vật học) con trai ( bắc-mỹ) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
What geologists call the Basin and Range Province in the United States roughly coincides in its northern portions with the geographic province known as the Great Basin. The Great Basin is hemmed in on the west by the Sierra Nevada and on the east by the Rocky Mountains; it has no outlet to the sea. The prevailing winds in the Great Basin are from the west. Warm, moist air from the Pacific Ocean is forced upward as it crosses the Sierra Nevada. At the higher altitudes it cools and the moisture it carriers is precipitated as rain or snow on the western slopes of the mountains. That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture. What little water falls there as rain or snow, mostly in the winter months, evaporates on the broad, flat desert floors. It is, therefore, an environment in which organisms battle for survival. Along the rare watercourses, cottonwoods and willows eke out a sparse existence. In the upland ranges, pinon pines and junipers struggle to hold their own.
But the Great Basin has not always been so arid. Many of its dry, closed depressions were once filled with water. Owens Valley, Panamint Valley, and Death Valley were once a string of interconnected lakes. The two largest of the ancient lakes of the Great Basin were Lake Lahontan and Lake Bonneville. The Great Salt Lake is all that remains of the latter, and Pyramid Lake is one of the last briny remnants of the former. There seem to have been several periods within the last tens of thousands of years when water accumulated in these basins. The rise and fall of the lakes were undoubtedly linked to the advances and retreats of the great ice sheets that covered much of the northern part of the North American continent during those times. Climatic changes during the Ice ages sometimes brought cooler, wetter weather to midlatitude deserts worldwide, including those of the Great Basin. The broken valleys of the Great Basin provided ready receptacles for this moisture.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cái mà các nhà địa chất gọi là Xứ Lòng chảo và Rặng núi- Basin and Range Province ở Hoa Kỳ gần như trùng khớp ở phần phía bắc của nó với tỉnh địa lý được gọi là Great Basin. Great Basin được bao quanh ở phía tây bởi Sierra Nevada và ở phía đông bởi Rocky Mountains; nó không có lối thoát ra biển. Các cơn gió thịnh hành ở Great Basin là từ phía tây. Không khí ẩm và ấm từ Thái Bình Dương bị ép lên khi đi qua Sierra Nevada. Ở độ cao lớn hơn, nó lạnh đi và độ ẩm mà nó mang theo được kết tủa thành mưa hoặc tuyết trên các sườn núi phía tây. Cái mà chạm đến được Lưu vực là không khí được làm khô chứa hơi ẩm. Những hạt nước ít ỏi rơi xuống đó dưới dạng mưa hoặc tuyết, chủ yếu là vào những tháng mùa đông, bốc hơi trên các tầng sa mạc rộng và bằng phẳng. Do đó, nó là một môi trường mà các sinh vật chiến đấu để tồn tại. Dọc theo các dòng nước quý hiếm, cây bông và cây liễu mọc ra như một sự tồn tại thưa thớt. Ở các dãy núi vùng cao, cây thông pinon và cây bách xù phải vật lộn để giữ lấy thân của mình.
Nhưng Great Basin không phải lúc nào cũng khô cằn như vậy. Nhiều chỗ trũng khô, đóng kín của nó đã từng chứa đầy nước. Thung lũng Owens, Thung lũng Panamint và Thung lũng Chết từng là một chuỗi các hồ thông nhau. Hai hồ lớn nhất trong số các hồ cổ của Great Basin là Hồ Lahontan và Hồ Bonneville. Hồ Great Salt là tất cả những gì còn lại sau này, và Hồ Pyramid là một trong những tàn tích còn sót lại sau cùng. Dường như đã có một số giai đoạn trong vòng hàng chục nghìn năm qua khi nước tích tụ trong các lưu vực này. Sự dâng lên và hạ xuống của các hồ chắc chắn có liên quan đến sự dày lên và tan ra của các tảng băng lớn bao phủ phần lớn phần phía bắc của lục địa Bắc Mỹ trong thời gian đó. Những thay đổi khí hậu trong kỷ Băng hà đôi khi mang lại thời tiết mát mẻ hơn, ẩm ướt hơn cho các sa mạc trung bình trên toàn thế giới, bao gồm cả những sa mạc ở Great Basin. Các thung lũng bị phá vỡ của Great Basin đã cung cấp các chỗ chứa sẵn sàng cho độ ẩm này.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.