Chọn tab phù hợp
The nervous system of vertebrates is characterized by a hollow, dorsal nerve cord
that ends in the head region as an enlargement, the brain. Even in its most primitive
form this cord and its attached nerves are the result of evolutionary specialization,
Line and their further evolution from lower to higher vertebrate classes is a process that
(5) is far from fully understood. Nevertheless, the basic arrangements are similar in all
vertebrates, and the study of lower animals gives insight into the form and structure
of the nervous system of higher animals. Moreover, for any species, the study of the
embryological development of the nervous system is indispensable for an understanding
of adult morphology.
(10) In any vertebrate two chief parts of the nervous system may be distinguished. These
are the central nervous system (the nerve cord mentions above), consisting of the
brain and spinal cord, and the peripheral nervous system, consisting of the cranial,
spinal, and peripheral nerves, together with their motor and sensory endings. The term
“autonomic nervous system” refers to the parts of the central and peripheral systems
(15) that supply and regulate the activity of cardiac muscle, smooth muscle, and many
glands.
The nervous system is composed of many millions of nerve and glial cells, together
with blood vessels and a small amount of connective tissue. The nerve cells, or
“neurons”, are characterized by many processes and are specialized in that they exhibit
(20) to a great degree the phenomena of irritability and conductivity. The glial cells of the
central nervous system are supporting cells collectively termed “neuroglia”. They are
characterized by short processes that have special relationships to neurons, blood
vessels, and connective tissue. The comparable cells in the peripheral nervous system
are termed “neurilemmal” cells.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
system | 14 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
nervous | 13 | /ˈnɜrvəs/ | adj | (thuộc) thần kinh |
nerve | 11 | /nɜːv/ | n | thần kinh |
cord | 7 | /kɔ:d/ | n | dây thừng nhỏ |
vertebrate | 6 | /´və:tibrit/ | adj | có xương sống, có một cột sống (thú, chim..) |
peripheral | 5 | /pə´rifərəl/ | adj | (thuộc) chu vi, ngoại vi; (thuộc) ngoại biên |
development | 4 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
part | 4 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
central | 4 | /´sentrəl | n | ở giữa, ở trung tâm; trung ương |
muscle | 4 | /’mʌsl/ | n | bắp thịt, cơ |
characterize | 3 | /’kæriktəraiz/ | v | biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm |
end | 3 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
process | 3 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
animal | 3 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
spinal | 3 | /´spainl/ | adj | (thuộc) xương sống; có liên quan đến xương sống |
term | 3 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
connective | 3 | /kə´nektiv/ | adj | để nối, để chắp |
tissue | 3 | /’tɪ∫u:/ | n | một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau |
characterize | 3 | /’kæriktəraiz/ | v | biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm |
term | 3 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
special | 3 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
hollow | 2 | /’hɔlou/ | adj | trống rỗng, đói meo (bụng) |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
evolution | 2 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
lower | 2 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
higher | 2 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
fully | 2 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
study | 2 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
species | 2 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
embryological | 2 | adj | (động vật học) khoa phôi thai, phôi học | |
understanding | 2 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
consisting | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
cranial | 2 | /’kreiniəl/ | adj | (giải phẫu) (thuộc) sọ |
together | 2 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
sensory | 2 | /ˈsɛnsəri/ | adj | (thuộc) cảm giác; (thuộc) giác quan |
ending | 2 | /´endiη/ | n | sự kết thúc, sự chấm dứt |
autonomic | 2 | /¸ɔ:tə´nɔmik/ | adj | tự trị |
activity | 2 | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
cardiac | 2 | /´ka:di¸æk/ | adj | (thuộc) tim |
smooth | 2 | /smu:ð/ | adj | nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng |
gland | 2 | /glænd/ | n | (giải phẫu) tuyến |
glial | 2 | adj | thuộc thần kinh đệm | |
cell | 2 | /sel/ | n | tế bào |
blood | 2 | /blʌd/ | n | máu, huyết |
vessel | 2 | /’vesl/ | n | bình, chậu, vại, lọ, thùng, chai, chén (bất cứ đồ chứa rỗng nào, nhất là thứ dùng để chứa các chất lỏng) |
dorsal | 1 | /dɔ:sl/ | adj | (giải phẫu) (thuộc) lưng; ở lưng, ở mặt lưng |
head | 1 | /hed/ | n | cái đầu (người, thú vật) |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
enlargement | 1 | /in´la:dʒmənt/ | n | sự mở rộng, sự tăng lên, sự khuếch trương |
brain | 1 | /brein/ | n | Óc, não |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
primitive | 1 | /ˈprɪm.ə.t̬ɪv/ | adj | nguyên thuỷ, ban sơ |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
evolutionary | 1 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
specialization | 1 | /,speʃəlai’zeiʃn/ | n | sự chuyên môn hoá |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
class | 1 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
understood | 1 | /ˌʌn.dɚˈstænd/ | v | hiểu rồi |
nevertheless | 1 | /,nevəðə’les/ | adv | tuy nhiên, tuy thế mà |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
arrangement | 1 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
give | 1 | /giv/ | v | cho |
insight | 1 | /’insait/ | n | sự nhìn thấu được bên trong sự vật, sự hiểu thấu được bên trong sự vật; sự hiểu biết sâu sắc, sự sáng suốt |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
moreover | 1 | /mɔ:´rouvə/ | adv | hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng |
indispensable | 1 | /ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/ | adj | rất cần thiết, không thể thiếu được |
adult | 1 | /[‘ædʌlt, ə’dʌlt]/ | n | người lớn, người đã trưởng thành |
morphology | 1 | /mɔ:´fɔlədʒi/ | n | hình thái học |
chief | 1 | /tʃi:f/ | n | người đứng đầu; trưởng |
distinguish | 1 | /dis´tiηgwiʃ/ | n | phân biệt |
mention | 1 | /’menʃn/ | n | sự kể ra, sự nói đến, sự đề cập |
above | 1 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
brain | 1 | /brein/ | n | Óc, não |
motor | 1 | /´moutə/ | n | động cơ mô tô |
refer | 1 | /rɪ’fɜ:(r)/ | v | quy, quy cho, quy vào, dựa vào |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
regulate | 1 | /’regjuleit/ | n | điều chỉnh, sửa lại cho đúng (tốc độ, áp lực.. của một thiết bị..) |
compose | 1 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
specialize | 1 | /ˈspɛʃəˌlaɪz/ | v | ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..) |
exhibit | 1 | /ɪɡˈzɪb.ɪt/ | v | triển lãm |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
phenomena | 1 | /fi´nɔminəl/ | n | (thuộc) hiện tượng, có tính chất hiện tượng |
irritability | 1 | /¸iritə´biliti/ | n | tính dễ cáu, tính cáu kỉnh |
conductivity | 1 | /,kɔndʌk’tiviti/ | n | (vật lý) tính dẫn |
support | 1 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
collectively | 1 | /kəˈlek.tɪv.li/ | adv | chung, tập thể |
neuroglia | 1 | n | thần kinh đệm | |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
relationship | 1 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
comparable | 1 | /´kɔmpərəbl/ | adj | có thể so sánh được |
neurilemmal | 1 | adj | thần kinh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The nervous system of vertebrates is characterized by a hollow, dorsal nerve cord that ends in the head region as an enlargement the brain. Even in its most primitiveform this cord and its attached nerves are the result of evolutionary specialization,and their further evolution from lower to higher vertebrate classes is a process thatis far from fully understood. Nevertheless, the basic arrangements are similar in allvertebrates, and the study of lower animals gives insight into the form and structureof the nervous system of higher animals. Moreover, for any species, the study of theembryological development of the nervous system is indispensable for an understandingof adult morphology.
In any vertebrate two chief parts of the nervous system may be distinguished. These are the central nervous system (the nerve cord mentions above), consisting of the brain and spinal cord, and the peripheral nervous system, consisting of the cranial, spinal, and peripheral nerves, together with their motor and sensory endings. The term “autonomic nervous system” refers to the parts of the central and peripheral systems that supply and regulate the activity of cardiac muscle, smooth muscle, and many glands.
The nervous system is composed of many millions of nerve and glial cells, together with blood vessels and a small amount of connective tissue. The nerve cells, or “neurons”, are characterized by many processes and are specialized in that they exhibit to a great degree the phenomena of irritability and conductivity. The glial cells of the central nervous system are supporting cells collectively termed “neuroglia”. They are characterized by short processes that have special relationships to neurons, blood vessels, and connective tissue. The comparable cells in the peripheral nervous system are termed “neurilemmal” cells.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Hệ thần kinh của động vật có xương sống được đặc trưng bởi một dây thần kinh dọc sống lưng có điểm kết thúc ở vùng đầu khi não mở rộng. Ngay cả khi cái hình dáng dây thần kinh ban sơ này và các dây thần kinh gắn liền với nó là kết quả của quá trình tiến hóa chuyên môn hóa, và sự tiến hóa lâu hơn về trước của chúng từ các lớp động vật có xương sống thấp đến cao hơn là một quá trình còn mất thời gian lâu dài mới tìm hiểu được . Tuy nhiên, các cách sắp xếp cơ bản giống nhau về tất cả động vật có xương sống và nghiên cứu về động vật bậc thấp mang lại cái nhìn sâu sắc về hình dạng và cấu trúc của hệ thần kinh của động vật bậc cao. Hơn nữa, đối với bất kỳ loài nào, nghiên cứu về sự phát triển phôi thai(bản sơ khai) của hệ thần kinh là không thể thiếu đối với sự hiểu biết của hình thái trưởng thành.
Ở bất kỳ động vật có xương sống nào,cũng có hai bộ phận chính của hệ thần kinh có thể được phân biệt. Đây là hệ thống thần kinh trung ương (dây thần kinh đã đề cập ở trên), bao gồm não và tủy sống, và hệ thống thần kinh ngoại vi, bao gồm các dây thần kinh sọ não, cột sống và ngoại vi, cùng với các đầu cuối cảm giác và vận hành của chúng. Thuật ngữ “hệ thần kinh tự chủ” dùng để chỉ các bộ phận của hệ thống trung ương và ngoại vi cung cấp và điều hòa hoạt động của cơ tim, cơ trơn và nhiều tuyến.
Hệ thần kinh bao gồm nhiều triệu tế bào thần kinh và thần kinh đệm, cùng với các mạch máu và một lượng nhỏ mô liên kết. Các tế bào thần kinh, hoặc “nơ-ron”, được đặc trưng bởi nhiều quá trình và chuyên biệt ở chỗ chúng thể hiện ở một mức độ lớn các hiện tượng kích thích và dẫn điện. Tế bào thần kinh đệm của hệ thần kinh trung ương là tế bào hỗ trợ được gọi chung là ” neuroglia -tế bào thần kinh đệm”. Chúng được đặc trưng bởi các quá trình ngắn có mối quan hệ đặc biệt với tế bào thần kinh, mạch máu và mô liên kết. Các tế bào tương đương trong hệ thống thần kinh ngoại vi được gọi là tế bào ” neurilemmal- thần kinh”.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.