Chọn tab phù hợp
A pioneering set of experiments has been important in the revolution in our
understanding of animal behavior-a revolution that eroded the behaviorist
dogma that only humans have minds. These experiments were designed to detect
Line consciousness-that is signs of self-awareness or self-recognition-in animals
(5) other than humans.
The scientific investigation of an experience as private as consciousness is frustratingly
beyond the usual tools of the experimental psychologist. This may be one reason that
many researchers have shield away from the notion of mind and consciousness in
nonhuman animals. In the late 1960’s, however, psychologist Gordon Gallup devised a test
(10) of the sense of self: the mirror test. If an animal were able to recognize its reflection in
a mirror as “self”, then it could be said to possess an awareness of self, or consciousness.
It is known that a cat or a dog reacts to its own image in a mirror, but often it treats it
as that of another individual whose behavior very soon becomes puzzling and boring.
The experiment called for familiarizing the animal with the mirror and then marking
(15) the animal’s forehead with a red spot. If the animal saw the reflection as just another
individual, it might wonder about the curious red spot and might even touch the mirror.
But if the animal realized that the reflection was of itself, it would probably touch the
spot on its own body. The first time Gallup tried the experiment with a chimpanzee, the
animal acted as if it knew that the reflection was its own; it touched the red spot on its
(20) forehead. Gallup’ report of the experiment, published in a 1970 articles, was a milestone
in our understanding of animal minds, and psychologists wondered how widespread
self-recognition would prove to be.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
animal | 20 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
experiment | 14 | /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ | n | cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm |
consciousness | 12 | /ˈkɒnʃəsnɪs/ | n | sự hiểu biết |
consciousness | 12 | /ˈkɒnʃəsnɪs/ | n | sự hiểu biết |
human | 11 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
self | 11 | /self/ | adj | đồng màu, cùng màu |
mirror | 11 | /ˈmɪrər/ | n | gương |
chimpanzee | 9 | /¸tʃimpən´zi:/ | n | (động vật học) con tinh tinh (vượn) |
red | 8 | /red/ | n | đỏ (đồ vật) |
nonhuman | 7 | n | không phải con người | |
spot | 7 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
reflection | 6 | /ri´flekʃən/ | n | sự phản chiếu, sự phản xạ, sự dội lại |
behavior | 5 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
test | 5 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
another | 5 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
sign | 4 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
own | 4 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
forehead | 4 | /’fɔ:rid, ‘fɔ:hed/ | n | trán |
touch | 4 | /tʌtʃ/ | n | sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm |
mind | 3 | /maind/ | n | tinh thần |
psychologist | 3 | /¸sai´kɔlədʒist/ | n | tâm lý gia (thuật ngữ tại bv nhi đồng) |
researcher | 3 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
dog | 3 | /dɔg/ | n | chó |
mind | 3 | /maind/ | n | tinh thần |
revolution | 2 | /ˌrev.əˈluː.ʃən/ | n | sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua |
understanding | 2 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
behaviorist | 2 | /bɪˈheɪ.vjɚ.ɪst/ | n | nhà vi hành |
detect | 2 | /dɪ’tekt/ | v | dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra |
self-recognition | 2 | n | tự nhận | |
away | 2 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
devise | 2 | /di’vaiz/ | n | sự để lại (bằng chúc thư) |
recognize | 2 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
possess | 2 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
awareness | 2 | /ə´wɛənis/ | n | biết, nhận thấy, nhận thức thấy |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
familiarizing | 2 | /fə’miljəraiz/ | v | làm cho quen (với vấn đề gì, công việc gì…) |
wonder | 2 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
might | 2 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
probably | 2 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
act | 2 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
report | 2 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
pioneering | 1 | /,paiə’niə(r)/ | n | người khai hoang; người đi tiên phong, người đi đầu (trong một công cuộc gì); nhà thám hiểm đầu tiên |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
erode | 1 | /i’rәƱd/ | v | xói mòn, ăn mòn |
dogma | 1 | /’dɔgmə/ | n | giáo điều; giáo lý |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
self-awareness | 1 | /ˌself.əˈwer.nəs/ | n | tự nhận thức |
scientific | 1 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
investigation | 1 | /in¸vesti´geiʃən/ | n | sự điều tra nghiên cứu |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
private | 1 | /ˈpraɪvɪt/ | adj | riêng, tư, cá nhân |
frustratingly | 1 | /frʌs´treitiη/ | adj | làm nản lòng, gây sự bực dọc |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
usual | 1 | /’ju:ʒl/ | adj | thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen |
tool | 1 | /tu:l/ | n | dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..) |
experimental | 1 | /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ | adj | dựa trên thí nghiệm |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
shield | 1 | /ʃi:ld/ | n | cái mộc, cái khiên |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
mind | 1 | /maind/ | n | tinh thần |
late | 1 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
able | 1 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
cat | 1 | /kæt/ | n | con mèo |
react | 1 | /ri´ækt/ | v | tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại |
image | 1 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
treat | 1 | /tri:t/ | n | sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
soon | 1 | /su:n/ | adv | chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay |
puzzling | 1 | /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ | adj | làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang |
boring | 1 | /´bɔ:riη/ | adj | nhạt nhẽo, tẻ nhạt |
marking | 1 | /´ma:kiη/ | n | sự đánh dấu/ghi dấu |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
curious | 1 | /’kjuəriəs/ | adj | ham biết, muốn tìm biết |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
realize | 1 | /’riәlaiz/ | v | thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…) |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
tried | 1 | /traid/ | adj | đã được thử nghiệm |
publish | 1 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
article | 1 | /ˈɑrtɪkəl/ | n | bài báo |
milestone | 1 | /’mailstoun/ | n | cột kilômét; cột cây số |
wonder | 1 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
widespread | 1 | /´waid¸spred/ | adj | lan rộng, trải rộng, phổ biến |
prove | 1 | /pru:v/ | v | chứng tỏ, chứng minh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
A pioneering set of experiments has been important in the revolution in our understanding of animal behavior-a revolution that eroded the behaviorist dogma that only humans have minds. These experiments were designed to detect consciousness-that is signs of self-awareness or self-recognition-in animals other than humans.
The scientific investigation of an experience as private as consciousness is frustratingly beyond the usual tools of the experimental psychologist. This may be one reason that many researchers have shield away from the notion of mind and consciousness in nonhuman animals. In the late 1960’s, however, psychologist Gordon Gallup devised a test of the sense of self: the mirror test. If an animal were able to recognize its reflection in a mirror as “self”, then it could be said to possess an awareness of self, or consciousness. It is known that a cat or a dog reacts to its own image in a mirror, but often it treats it as that of another individual whose behavior very soon becomes puzzling and boring.
The experiment called for familiarizing the animal with the mirror and then marking the animal’s forehead with a red spot. If the animal saw the reflection as just another individual, it might wonder about the curious red spot and might even touch the mirror. But if the animal realized that the reflection was of itself, it would probably touch the spot on its own body. The first time Gallup tried the experiment with a chimpanzee, the animal acted as if it knew that the reflection was its own; it touched the red spot on its forehead. Gallup’ report of the experiment, published in a 1970 articles, was a milestone in our understanding of animal minds, and psychologists wondered how widespread self-recognition would prove to be.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Một cuộc thí nghiệm tiên phong đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng về hiểu biết của chúng ta về hành vi của động vật – một cuộc cách mạng đã làm xói mòn giáo điều hành vi (tức là đã làm thay đổi suy nghĩ hiểu biết mặc định của chúng ta) rằng chỉ con người mới có trí óc. Những thí nghiệm này được thiết kế để phát hiện ý thức – đó là những dấu hiệu nhận biết bản thân hoặc tự nhận ra ở động vật không phải con người.(tức là thí nghiệm để chứng minh động vật cũng có nhận thức, và nhận thức được chính nó)
Cuộc điều tra khoa học về một trải nghiệm riêng tư như ý thức thật đáng thất vọng ngoài những công cụ thông thường của nhà tâm lý học thực nghiệm ( tức là chỉ dùng những hiểu biết thông thường để đi chứng minh động vật có ý thức). Đây có thể là một lý do mà nhiều nhà nghiên cứu đã tránh xa khái niệm tâm trí và ý thức ở động vật không phải con người ( tức là động vật thì không có ý thức). Tuy nhiên, vào cuối những năm 1960, nhà tâm lý học Gordon Gallup đã nghĩ ra một bài kiểm tra của ý thức về bản thân: thử nghiệm bằng gương. Nếu một con vật có thể nhận ra hình ảnh phản chiếu của nó trong gương là “bản thân nó”, thì nó có thể được cho là có nhận thức về bản thân, hay có ý thức. Người ta biết rằng một con mèo hoặc một con chó phản ứng với hình ảnh của chính mình trong gương, nhưng chúng thường coi nó như của một cá thể khác mà hành vi của chúng rất nhanh chóng trở nên khó hiểu và nhàm chán.
Thí nghiệm gọi là con vật làm quen với gương và sau đó đánh dấu trán con vật bằng một đốm đỏ. Nếu con vật chỉ nhìn thấy hình ảnh phản chiếu như một cá thể khác, nó có thể thắc mắc về đốm đỏ gây tò mò và thậm chí có thể chạm vào gương. Nhưng nếu con vật nhận ra rằng hình ảnh phản chiếu là của chính nó, nó có thể sẽ chạm vào điểm trên cơ thể của chính nó. Lần đầu tiên Gallup thử thí nghiệm với một con tinh tinh, con vật đã hành động như thể nó biết rằng hình ảnh phản chiếu là của chính nó; nó chạm vào vết đỏ trên trán. Báo cáo của Gallup về thử nghiệm, được xuất bản trong một bài báo năm 1970, là một cột mốc quan trọng trong sự hiểu biết của chúng ta về tâm trí động vật và các nhà tâm lý học tự hỏi làm thế nào sự tự nhận diện sẽ được chứng minh rộng rãi.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.