Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [127_TEST 24_33-41]

Chọn tab phù hợp

A pioneering set of experiments has been important in the revolution in our

understanding of animal behavior-a revolution that eroded the behaviorist

dogma that only humans have minds. These experiments were designed to detect

Line    consciousness-that is signs of self-awareness or self-recognition-in animals

(5)      other than humans.

 

The scientific investigation of an experience as private as consciousness is frustratingly

beyond the usual tools of the experimental psychologist. This may be one reason that

many researchers have shield away from the notion of mind and consciousness in

nonhuman animals. In the late 1960’s, however, psychologist Gordon Gallup devised a test

(10)    of the sense of self: the mirror test. If an animal were able to recognize its reflection in

a mirror as “self”, then it could be said to possess an awareness of self, or consciousness.

It is known that a cat or a dog reacts to its own image in a mirror, but often it treats it

as that of another individual whose behavior very soon becomes puzzling and boring.

 

The experiment called for familiarizing the animal with the mirror and then marking

(15)    the animal’s forehead with a red spot. If the animal saw the reflection as just another

individual, it might wonder about the curious red spot and might even touch the mirror.

But if the animal realized that the reflection was of itself, it would probably touch the

spot on its own body. The first time Gallup tried the experiment with a chimpanzee, the

animal acted as if it knew that the reflection was its own; it touched the red spot on its

(20)    forehead. Gallup’ report of the experiment, published in a 1970 articles, was a milestone

in our understanding of animal minds, and psychologists wondered how widespread

self-recognition would prove to be.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

33. The word “dogma” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. The word “detect” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. Which of the following statements best describes the behaviorists position with regard to consciousness in nonhuman animals?

 
 
 
 

36. The author suggests that researchers before 1960 probably avoided studying nonhuman animal consciousness because they

 
 
 
 

37. The phrase “shied away from” in lien 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. What does the author mean when stating in line 14 that “The experiment called for familiarizing the animal with the mirror”?

 
 
 
 

39. The word “it” in line 16 refers to

 
 
 
 

40. The chimpanzee in Gallup’s first experiment responded to the mirror test by touching

 
 
 
 

41. The word “milestone” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
animal 20 /’æniməl/ n động vật, thú vật
experiment 14 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
consciousness 12 /ˈkɒnʃəsnɪs/ n sự hiểu biết
consciousness 12 /ˈkɒnʃəsnɪs/ n sự hiểu biết
human 11 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
self 11 /self/ adj đồng màu, cùng màu
mirror 11 /ˈmɪrər/ n gương
chimpanzee 9 /¸tʃimpən´zi:/ n (động vật học) con tinh tinh (vượn)
red 8 /red/ n đỏ (đồ vật)
nonhuman 7 n không phải con người
spot 7 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
reflection 6 /ri´flekʃən/ n sự phản chiếu, sự phản xạ, sự dội lại
behavior 5 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
test 5 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
another 5 /əˈnʌðər/ adj khác
sign 4 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
own 4 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
forehead 4 /’fɔ:rid, ‘fɔ:hed/ n trán
touch 4 /tʌtʃ/ n sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm
mind 3 /maind/ n tinh thần
psychologist 3 /¸sai´kɔlədʒist/ n tâm lý gia (thuật ngữ tại bv nhi đồng)
researcher 3 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
dog 3 /dɔg/ n chó
mind 3 /maind/ n tinh thần
revolution 2 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
understanding 2 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
behaviorist 2 /bɪˈheɪ.vjɚ.ɪst/ n nhà vi hành
detect 2 /dɪ’tekt/ v dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra
self-recognition 2 n tự nhận
away 2 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
devise 2 /di’vaiz/ n sự để lại (bằng chúc thư)
recognize 2 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
possess 2 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
awareness 2 /ə´wɛənis/ n biết, nhận thấy, nhận thức thấy
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
familiarizing 2 /fə’miljəraiz/ v làm cho quen (với vấn đề gì, công việc gì…)
wonder 2 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
might 2 /mait/ v có thể, có lẽ
probably 2 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
act 2 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
report 2 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
pioneering 1 /,paiə’niə(r)/ n người khai hoang; người đi tiên phong, người đi đầu (trong một công cuộc gì); nhà thám hiểm đầu tiên
set 1 /set/ v để, đặt
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
erode 1 /i’rәƱd/ v xói mòn, ăn mòn
dogma 1 /’dɔgmə/ n giáo điều; giáo lý
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
self-awareness 1 /ˌself.əˈwer.nəs/ n tự nhận thức
scientific 1 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
investigation 1 /in¸vesti´geiʃən/ n sự điều tra nghiên cứu
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
private 1 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
frustratingly 1 /frʌs´treitiη/ adj làm nản lòng, gây sự bực dọc
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
usual 1 /’ju:ʒl/ adj thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen
tool 1 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
experimental 1 /ɪkˌspɛrəˈmɛntl/ adj dựa trên thí nghiệm
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
shield 1 /ʃi:ld/ n cái mộc, cái khiên
notion 1 /ˈnoʊʃən/ n ý niệm, khái niệm
mind 1 /maind/ n tinh thần
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
sense 1 /sens/ n giác quan
able 1 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
said 1 /sed/ v nói
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
cat 1 /kæt/ n con mèo
react 1 /ri´ækt/ v tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại
image 1 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
treat 1 /tri:t/ n sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
soon 1 /su:n/ adv chẳng bao lâu nữa, chẳng mấy chốc, một ngày gần đây; ngay
puzzling 1 /ˈpʌz.əl.ɪŋ/ adj làm bối rối, làm khó xử, gây hoang mang
boring 1 /´bɔ:riη/ adj nhạt nhẽo, tẻ nhạt
marking 1 /´ma:kiη/ n sự đánh dấu/ghi dấu
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
curious 1 /’kjuəriəs/ adj ham biết, muốn tìm biết
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
realize 1 /’riәlaiz/ v thực hiện, thực hành (kế hoạch hy vọng…)
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
tried 1 /traid/ adj đã được thử nghiệm
publish 1 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
article 1 /ˈɑrtɪkəl/ n bài báo
milestone 1 /’mailstoun/ n cột kilômét; cột cây số
wonder 1 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
widespread 1 /´waid¸spred/ adj lan rộng, trải rộng, phổ biến
prove 1 /pru:v/ v chứng tỏ, chứng minh
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 2000-10

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A pioneering set of experiments has been important in the revolution in our understanding of animal behavior-a revolution that eroded the behaviorist dogma that only humans have minds. These experiments were designed to detect consciousness-that is signs of self-awareness or self-recognition-in animals other than humans.

The scientific investigation of an experience as private as consciousness is frustratingly beyond the usual tools of the experimental psychologist. This may be one reason that many researchers have shield away from the notion of mind and consciousness in nonhuman animals. In the late 1960’s, however, psychologist Gordon Gallup devised a test of the sense of self: the mirror test. If an animal were able to recognize its reflection in a mirror as “self”, then it could be said to possess an awareness of self, or consciousness. It is known that a cat or a dog reacts to its own image in a mirror, but often it treats it as that of another individual whose behavior very soon becomes puzzling and boring.

The experiment called for familiarizing the animal with the mirror and then marking the animal’s forehead with a red spot. If the animal saw the reflection as just another individual, it might wonder about the curious red spot and might even touch the mirror. But if the animal realized that the reflection was of itself, it would probably touch the spot on its own body. The first time Gallup tried the experiment with a chimpanzee, the animal acted as if it knew that the reflection was its own; it touched the red spot on its forehead. Gallup’ report of the experiment, published in a 1970 articles, was a milestone in our understanding of animal minds, and psychologists wondered how widespread self-recognition would prove to be.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Một cuộc thí nghiệm tiên phong đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng về hiểu biết của chúng ta về hành vi của động vật – một cuộc cách mạng đã làm xói mòn giáo điều hành vi (tức là đã làm thay đổi suy nghĩ hiểu biết mặc định của chúng ta) rằng chỉ con người mới có trí óc. Những thí nghiệm này được thiết kế để phát hiện ý thức – đó là những dấu hiệu nhận biết bản thân hoặc tự nhận ra ở động vật không phải con người.(tức là thí nghiệm để chứng minh động vật cũng có nhận thức, và nhận thức được chính nó)

Cuộc điều tra khoa học về một trải nghiệm riêng tư như ý thức thật đáng thất vọng ngoài những công cụ thông thường của nhà tâm lý học thực nghiệm ( tức là chỉ dùng những hiểu biết thông thường để đi chứng minh động vật có ý thức). Đây có thể là một lý do mà nhiều nhà nghiên cứu đã tránh xa khái niệm tâm trí và ý thức ở động vật không phải con người ( tức là động vật thì không có ý thức). Tuy nhiên, vào cuối những năm 1960, nhà tâm lý học Gordon Gallup đã nghĩ ra một bài kiểm tra của ý thức về bản thân: thử nghiệm bằng gương. Nếu một con vật có thể nhận ra hình ảnh phản chiếu của nó trong gương là “bản thân nó”, thì nó có thể được cho là có nhận thức về bản thân, hay có ý thức. Người ta biết rằng một con mèo hoặc một con chó phản ứng với hình ảnh của chính mình trong gương, nhưng chúng thường coi nó như của một cá thể khác mà hành vi của chúng rất nhanh chóng trở nên khó hiểu và nhàm chán.

Thí nghiệm gọi là con vật làm quen với gương và sau đó đánh dấu trán con vật bằng một đốm đỏ. Nếu con vật chỉ nhìn thấy hình ảnh phản chiếu như một cá thể khác, nó có thể thắc mắc về đốm đỏ gây tò mò và thậm chí có thể chạm vào gương. Nhưng nếu con vật nhận ra rằng hình ảnh phản chiếu là của chính nó, nó có thể sẽ chạm vào điểm trên cơ thể của chính nó. Lần đầu tiên Gallup thử thí nghiệm với một con tinh tinh, con vật đã hành động như thể nó biết rằng hình ảnh phản chiếu là của chính nó; nó chạm vào vết đỏ trên trán. Báo cáo của Gallup về thử nghiệm, được xuất bản trong một bài báo năm 1970, là một cột mốc quan trọng trong sự hiểu biết của chúng ta về tâm trí động vật và các nhà tâm lý học tự hỏi làm thế nào sự tự nhận diện sẽ được chứng minh rộng rãi.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now