Chọn tab phù hợp
Large animals that inhabit the desert have evolved a number of adaptations for
reducing the effects of extreme heat. One adaptation is to be light in color, and to
reflect rather than absorb the Sun’s rays. Desert mammals also depart from the normal
Line mammalian practice of maintaining a constant body temperature. Instead of trying to
(5) keep down the body temperature deep inside the body, which would involve the
expenditure of water and energy, desert mammals allow their temperatures to rise to
what would normally be fever height, and temperatures as high as 46 degrees Celsius
have been measured in Grant’s gazelles. The overheated body then cools down during
the cold desert night, and indeed the temperature may fall unusually low by dawn, as
(10) low as 34 degrees Celsius in the camel. This is an advantage since the heat of the first
few hours of daylight is absorbed in warming up the body, and an excessive buildup of
heat does not begin until well into the day.
Another strategy of large desert animals is to tolerate the loss of body water to a
point that would be fatal for non-adapted animals. The camel can lose up to 30 percent
(15) of its body weight as water without harm to itself, whereas human beings die after
losing only 12 to 13 percent of their body weight. An equally important adaptation is
the ability to replenish this water loss at one drink. Desert animals can drink prodigious
volumes in a short time, and camels have been known to imbibe over 100 liters in a
few minutes. A very dehydrated person, on the other hand, cannot drink enough water
(20) to rehydrate at one session, because the human stomach is not sufficiently big and
because a too rapid dilution of the body fluids causes death from water intoxication.
The tolerance of water loss is of obvious advantage in the desert, as animals do not
have to remain near a water hole but can obtain food from grazing sparse and far-flung
pastures. Desert-adapted mammals have the further ability to feed normally when
(25) extremely dehydrated, it is a common experience in people that appetite is lost even under
conditions of moderate thirst.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
desert | 21 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
animal | 14 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
water | 14 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
body | 12 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
temperature | 10 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
mammal | 7 | /´mæml/ | n | (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ |
drink | 7 | /driɳk/ | v | Uống (rượu, nước…) |
large | 6 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
adaptation | 5 | /¸ædæp´teiʃən/ | n | sự tra vào, sự lắp vào |
camel | 5 | /´kæml/ | n | lạc đà |
lose | 5 | /lu:z/ | v | mất, không còn nữa |
adaptation | 5 | /¸ædæp´teiʃən/ | n | sự tra vào, sự lắp vào |
heat | 4 | /hi:t/ | n | nhiệt |
light | 4 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
sun | 4 | /sʌn/ | n | mặt trời; vầng thái dương |
night | 4 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
low | 4 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
human | 4 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
absorb | 3 | /əb’sɔ:b/ | v | hút, hút thu (nước) |
normal | 3 | /’nɔ:məl/ | adj | thường, thông thường, bình thường |
loss | 3 | /lɔs , lɒs/ | n | sự thua, sự thất bại |
loss | 3 | /lɔs , lɒs/ | n | sự thua, sự thất bại |
dehydrate | 3 | /di:´haidreit/ | v | (hoá học) khử nước |
food | 3 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
extreme | 2 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
maintain | 2 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
constant | 2 | /’kɔnstənt/ | adj | bền lòng, kiên trì |
rise | 2 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
normally | 2 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
degree | 2 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
celsius | 2 | /´selsiəs/ | adj | độ c |
gazelle | 2 | /gə´zel/ | n | (động vật học) linh dương gazen |
cool | 2 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
few | 2 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
well | 2 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
tolerate | 2 | /´tɔlə¸reit/ | v | tha thứ, khoan dung |
percent | 2 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
weight | 2 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
ability | 2 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
because | 2 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
cause | 2 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
intoxication | 2 | /in¸tɔksi´keiʃən/ | n | sự say, tình trạng say |
obtain | 2 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
ability | 2 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
appetite | 2 | /ˈæpɪˌtaɪt/ | n | sự ngon miệng, sự thèm ăn |
inhabit | 1 | /in´hæbit/ | v | ở, sống ở (nơi nào) ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
reducing | 1 | /rɪˈdʒuːs/ | n | sự giảm |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
color | 1 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
ray | 1 | /rei/ | n | tia ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
depart | 1 | /di’pɑ:t/ | v | rời khỏi, ra đi, khởi hành |
mammalian | 1 | /mæ´meiljən/ | adj | (thuộc) loài động vật có vú |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
Instead | 1 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
trying | 1 | /´traiiη/ | adj | nguy ngập, gay go, khó khăn |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
deep | 1 | /di:p/ | adj | sâu |
inside | 1 | /’in’said/ | n | mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
expenditure | 1 | /iks’penditʃə/ | n | sự tiêu dùng |
energy | 1 | /ˈɛnərdʒi/ | n | năng lượng |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
fever | 1 | /’fi:və/ | n | cơn sốt |
height | 1 | /hait/ | n | chiều cao, bề cao; độ cao |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
overheated | 1 | /¸ouvə´hi:tid/ | v | quá nhiệt |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
unusually | 1 | /ʌnˈjuː.ʒu.ə.li/ | adv | cực kỳ |
dawn | 1 | /dɔ:n/ | n | bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ |
advantage | 1 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
hour | 1 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
daylight | 1 | /’deilait/ | n | ánh nắng ban ngày; (nghĩa bóng) sự công khai |
warming | 1 | /’wɔ:miɳ/ | n | sự làm ấm, sự hâm nóng, sự sưởi ấm |
buildup | 1 | /’bildʌp/ | v | tăng dần |
excessive | 1 | /ik´sesiv/ | adj | quá mức, thừa |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
strategy | 1 | /’strætəʤɪ/ | n | chiến lược (trong chiến tranh, chiến dịch) |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
fatal | 1 | /’feitl/ | n | chỗ béo bở, chỗ ngon |
non-adapted | 1 | adj | không thích nghi | |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
harm | 1 | /hɑ:m/ | n | tai hại, tổn hao, thiệt hại |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
equally | 1 | /’i:kwəli/ | adv | bằng nhau, ngang nhau, như nhau, đều nhau |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
replenish | 1 | /ri´pleniʃ/ | v | lại làm đầy |
prodigious | 1 | /prə´didʒəs/ | adj | phi thường, kỳ lạ; to lớn, đồ sộ |
volume | 1 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
imbibe | 1 | /ɪmˈbaɪb/ | v | Uống, nốc; hít (không khí…) |
liter | 1 | /´li:tə/ | n | lít |
minute | 1 | mɪˈnyut/ | n | phút // nhỏ, không đáng kể |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
rehydrate | 1 | /ˌriːˈhaɪ.dreɪt/ | v | bù nước |
session | 1 | /’seʃn/ | n | buổi họp, phiên họp, kỳ họp |
stomach | 1 | /ˈstʌmək/ | n | dạ dày |
sufficiently | 1 | /sə’fiʃəntli/ | adv | đủ, thích đáng |
big | 1 | /big/ | adj | to, lớn |
rapid | 1 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
dilution | 1 | /dai´lu:ʃən/ | n | sự làm loãng, sự pha loãng |
fluid | 1 | /ˈfluɪd/ | adj | lỏng, dễ cháy |
death | 1 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
tolerance | 1 | /’tɔlərəns/ | n | sự khoan dung, lòng khoan dung; sự tha thứ |
obvious | 1 | /’ɒbviəs/ | adj | rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
hole | 1 | /’houl/ | n | lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan |
grazing | 1 | /´greiziη(¸graund/ | n | sự thả súc vật cho ăn cỏ, sự chăn thả |
sparse | 1 | /spa:s/ | adj | thưa thớt, rải rác, lơ thơ; rải mỏng ra |
far-flung | 1 | /ˌfɑːrˈflʌŋ/ | adj | xa xôi |
pasture | 1 | /´pa:stʃə/ | n | đồng cỏ, bãi cỏ |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
feed | 1 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
normally | 1 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
thirst | 1 | /θɜ:st/ | n | sự khát nước |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Large animals that inhabit the desert have evolved a number of adaptations for reducing the effects of extreme heat. One adaptation is to be light in color, and to reflect rather than absorb the Sun’s rays. Desert mammals also depart from the normal mammalian practice of maintaining a constant body temperature. Instead of trying to keep down the body temperature deep inside the body, which would involve the expenditure of water and energy, desert mammals allow their temperatures to rise to what would normally be fever height, and temperatures as high as 46 degrees Celsius have been measured in Grant’s gazelles. The overheated body then cools down during the cold desert night, and indeed the temperature may fall unusually low by dawn, as low as 34 degrees Celsius in the camel. This is an advantage since the heat of the first few hours of daylight is absorbed in warming up the body, and an excessive buildup of heat does not begin until well into the day.
Another strategy of large desert animals is to tolerate the loss of body water to a point that would be fatal for non-adapted animals. The camel can lose up to 30 percent of its body weight as water without harm to itself, whereas human beings die after losing only 12 to 13 percent of their body weight. An equally important adaptation is the ability to replenish this water loss at one drink. Desert animals can drink prodigious volumes in a short time, and camels have been known to imbibe over 100 liters in a few minutes. A very dehydrated person, on the other hand, cannot drink enough water to rehydrate at one session, because the human stomach is not sufficiently big and because a too rapid dilution of the body fluids causes death from water intoxication. The tolerance of water loss is of obvious advantage in the desert, as animals do not have to remain near a water hole but can obtain food from grazing sparse and far-flung pastures. Desert-adapted mammals have the further ability to feed normally when extremely dehydrated, it is a common experience in people that appetite is lost even under conditions of moderate thirst.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các loài động vật lớn sống trong sa mạc đã tiến hóa một số cách thích nghi để giảm tác động của nhiệt độ khắc nghiệt. Một sự thích nghi là có màu sáng ở da và phản xạ thay vì hấp thụ tia Mặt trời. Động vật có vú ở sa mạc cũng khác với hoạt động của động vật có vú bình thường là duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Thay vì cố gắng hạ nhiệt độ cơ thể xuống sâu bên trong cơ thể, điều này sẽ liên quan đến việc tiêu thụ nước và năng lượng, các loài động vật có vú sa mạc cho phép nhiệt độ của chúng tăng lên mức bình thường sẽ là nhiệt của cơn sốt và nhiệt độ cao tới 46 độ C đã được đo trong linh dương gazelles của Grant. Cơ thể rất nóng sau đó sẽ hạ nhiệt trong đêm sa mạc lạnh giá, và thực sự nhiệt độ có thể xuống thấp bất thường vào bình minh, xuống tới 34 độ C ở lạc đà. Đây là một lợi thế vì nhiệt trong vài giờ đầu tiên của ánh sáng ban ngày được hấp thụ vào việc làm ấm cơ thể, và sự tích tụ nhiệt nhiều quá mức như thế sẽ không bắt đầu (diễn ra) cho đến cả ngày.
Một chiến lược khác của động vật ở sa mạc lớn là (tự con vật) chịu đựng sự mất nước trong cơ thể đến mức có thể gây tử vong cho những động vật không thích nghi. Lạc đà có thể mất tới 30% trọng lượng cơ thể dưới dạng nước mà không gây hại cho bản thân, trong khi con người chết sau khi chỉ giảm 12 đến 13% trọng lượng cơ thể. Một sự thích nghi không kém phần quan trọng là khả năng bổ sung lượng nước mất đi trong một lần uống. Động vật sa mạc có thể uống một lượng lớn trong thời gian ngắn, và lạc đà đã được biết đến là hấp thụ hơn 100 lít trong vài phút. Ngược lại, một người mất rất nhiều nước không thể uống đủ nước để bù nước trong một buổi (lần), vì dạ dày của con người không đủ lớn và do chất lỏng trong cơ thể bị pha loãng quá nhanh dẫn đến tử vong do nhiễm độc nước. Khả năng chịu đựng mất nước là một lợi thế rõ ràng trong sa mạc, vì động vật không được ở gần một hố nước nhưng có thể kiếm thức ăn từ việc chăn thả gia súc ở đồng cỏ thưa thớt và xa. Những động vật có vú thích nghi với sa mạc có khả năng kiếm ăn một cách bình thường, hơn nữa khi bị mất nước cực độ, kinh nghiệm (cảm giác) phổ biến ở người là mất cảm giác thèm ăn ngay cả trong điều kiện khát vừa phải.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Na
useful
very nice