Chọn tab phù hợp
Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting
communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter
especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food
Line reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in
(5) dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and
ptarmigan burrow into snow banks – but the effect of sheltering is magnified by
several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers,
bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air,
so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to
(10) reduce their heat losses by a quarter and three together saved a third of their heat.
The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information
centers.” During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very
large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may
have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out
(15) again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to
follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate
different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common
kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very
similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and
(20) hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can
learn from others where to find insect swarms.
Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be
a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is
partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially
(25) vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of
prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch
small birds perching at the margins of the roost.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
bird | 27 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
kestrel | 14 | /´kestrəl/ | n | (động vật học) chim cắt |
together | 9 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
common | 9 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
lesser | 8 | /´lesə/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn |
feed | 7 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
flock | 7 | /flɔk/ | n | cụm, túm (bông, len) |
warm | 6 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
act | 6 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
ground | 5 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
food | 4 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
find | 4 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
heat | 4 | /hi:t/ | n | nhiệt |
follow | 4 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
hunt | 4 | /hʌnt/ | n | cuộc đi săn; sự đi săn |
find | 4 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
predator | 4 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
tree | 4 | /tri:/ | n | cây |
keep | 3 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
way | 3 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
shelter | 3 | /’ʃeltə(r)/ | n | sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu |
enter | 3 | /´entə/ | v | đi vào |
hole | 3 | /’houl/ | n | lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan |
huddle | 3 | /hʌdl/ | v | đống lộn xộn, mớ lộn xộn; đám đông lộn xộn (người) |
area | 3 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
keep | 3 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
large | 3 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
similar | 3 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
alway | 2 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
benefit | 2 | /’benɪfɪt/ | n | lợi, lợi ích |
especially | 2 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
dense | 2 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
vegetation | 2 | /,veʤi’teiʃn/ | n | thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật |
dig | 2 | /dɪg/ | n | sự đào, sự bới, sự xới, sự cuốc (đất) |
ptarmigan | 2 | /´ta:migən/ | n | (động vật học) gà gô trắng xám |
burrow | 2 | /’bʌrou/ | n | hang (cầy, thỏ) |
snow | 2 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
magnified | 2 | /´mægni¸fai/ | v | làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại |
several | 2 | /’sevrəl/ | adj | vài |
contact | 2 | /ˈkɑːn.tækt/ | n | tiếp xúc, cho tiếp xúc |
body | 2 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
reduce | 2 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
air | 2 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
kinglet | 2 | /ˈkɪŋlɪt/ | n | (động vật học) chim tước mào vàng |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
communal | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
information | 2 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
center | 2 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
spread | 2 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
forage | 2 | /´fɔridʒ/ | n | thức ăn cho súc vật, cỏ |
eat | 2 | /i:t/ | v | Ăn |
behavior | 2 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
similar | 2 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
counteracte | 2 | n | phản tác dụng | |
mass | 2 | /mæs/ | n | khối, đống |
attract | 2 | /ə’trækt/ | v | (vật lý) hút |
especially | 2 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
attack | 2 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
commonly | 1 | /´kɔmənli/ | adv | thường thường, thông thường, bình thường |
retire | 1 | /ri´taiə / | v | rời bỏ, đi ra, rút về, lui về (một nơi nào kín đáo…) |
roost | 1 | /ru:st/ | n | nơi chim đậu, nơi chim ngủ; chuồng gà |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
communally | 1 | /ˈkɒm.jə.nəl.i/ | adv | có tính cách chung, có tính cách cộng đồng |
obvious | 1 | /’ɒbviəs/ | adj | rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên |
likely | 1 | /´laikli/ | adj | có thể đúng, có thể xảy ra, có khả năng… |
winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
night | 1 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
conserve | 1 | /kәn’sз:v/ | v | giữ gìn, duy trì, bảo tồn, bảo toàn |
precious | 1 | /’preʃəs/ | adj | quý, quý giá, quý báu |
reserve | 1 | /ri’zЗ:v/ | n | sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn |
solitary | 1 | /ˈsɒlɪˌtɛri/ | adj | cô đơn, một mình, cô độc, không có bạn bè; độc thân |
cavity | 1 | /´kæviti/ | n | lỗ hổng |
horn | 1 | /hɔ:n/ | n | sừng (trâu bò…); gạc hươu, nai…) |
lark | 1 | /lɑ:k/ | n | sự vui đùa; trò đùa nghịch, trò bông đùa |
bank | 1 | /bæηk/ | n | đê bãi ngầm (ở đáy sông) |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
wren | 1 | /ren/ | n | (động vật học) chim hồng tước (loài chim hót màu nâu rất nhỏ, có cánh ngắn) |
swift | 1 | /swift/ | adj | mau, nhanh, lẹ |
brown | 1 | /braun/ | adj | nâu |
creeper | 1 | /´kri:pə/ | n | loài vật bò |
anise | 1 | /´ænis/ | n | (thực vật học) cây hồi |
blue | 1 | /blu:/ | adj | xanh |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
expose | 1 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
loss | 1 | /lɔs , lɒs/ | n | sự thua, sự thất bại |
quarter | 1 | /’kwɔ:tə/ | n | một phần tư |
save | 1 | /seiv/ | v | cứu nguy, cứu vãn |
possible | 1 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
parties | 1 | /ˈpɑrti/ | n | tiệc, buổi liên hoan |
return | 1 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
evening | 1 | /’i:vniɳ/ | n | buổi chiều, buổi tối, tối đêm |
fed | 1 | /fed/ | v | đã nuôi |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
investigator | 1 | /in´vestigeitə/ | n | người điều tra nghiên cứu |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
morning | 1 | /’mɔ:niɳ/ | n | buổi sáng |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
previous | 1 | /ˈpriviəs/ | adj | trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên |
illustrate | 1 | /´ilə¸streit/ | v | minh hoạ, làm rõ ý (bài giảng… bằng tranh, thí dụ…) |
habit | 1 | /´hæbit/ | n | thói quen, tập quán |
vertebrate | 1 | /´və:tibrit/ | adj | có xương sống, có một cột sống (thú, chim..) |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
familiar | 1 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
possibly | 1 | /´pɔsibli/ | adv | có lẽ, có thể |
swarm | 1 | /swɔ:m/ | n | đàn, đám, bầy (côn trùng) |
Finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
safety | 1 | /’seifti/ | n | sự an toàn, sự chắc chắn |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
awake | 1 | /əˈweɪk/ | v | đánh thức, làm thức dậy |
given | 1 | /’givən/ | v | đã cho; xác định |
moment | 1 | /’məum(ə)nt/ | n | chốc, lúc, lát |
alarm | 1 | /ə’lɑ:m/ | n | sự báo động, sự báo nguy |
increase | 1 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
protection | 1 | /prə’tek∫n/ | n | sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ |
partially | 1 | /ˈpɑː(r)ʃəli/ | adv | không hoàn chỉnh; cục bộ, một phần |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
vulnerable | 1 | /ˈvʌlnərəbəl/ | adj | có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm |
prey | 1 | /prei/ | n | con mồi |
edge | 1 | /edӡ/ | n | lưỡi, cạnh sắc (dao…); tính sắc |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
risk | 1 | /risk/ | n | sự liều, sự mạo hiểm |
easier | 1 | /’i:zi/ | adj | dễ dàng hơn |
catch | 1 | /kætʃ/ | v | bắt lấy, nắm lấy, tóm lấy, chộp lấy |
perch | 1 | //pərt// | n | chỗ chim đậu (cành cây, sào..); nơi chim trú (lồng chim, chuồng gà..) |
margin | 1 | /ˈmɑrdʒɪn/ | n | mép, bờ, lề, rìa |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks – but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter and three together saved a third of their heat.
The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers.” During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.
Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small birds perching at the margins of the roost.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường rút về nghỉ với nhau thành từng đàn. Không phải lúc nào lý do cho việc thúc đẩy cộng đồng (kết hợp thành đàn) cũng rõ ràng, nhưng có một số lợi ích có thể thấy rõ. Đặc biệt là vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm vào ban đêm và bảo tồn nguồn dự trữ thức ăn quý. Một cách để làm điều này là tìm một chỗ trống (cái chuồng) có mái che. Những con gà trống đơn độc trú ẩn trong cây cối rậm rạp hoặc chui vào hốc – chim sơn ca có sừng đào lỗ trên mặt đất và gà gô trắng xám đào hang vào bờ tuyết – nhưng tác dụng của việc trú ẩn được phóng đại (làm rõ để dễ hình dung) bởi một số con chim túm tụm lại với nhau trong các mái nhà, như xác tàu bay, chim én, đàn chim chạy bộ , những con chim sơn ca và chim cu đen (giống Crotophaga) thì hay làm như thế. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước mào vàng đang tụ tập với nhau đã giảm được một phần tư lượng nhiệt mất đi và ba con cùng nhau giảm được một phần ba lượng nhiệt của chúng.
Lợi ích thứ hai có thể có của việc tụ lại thành đàn là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rất rộng. Khi chúng trở về vào buổi tối, một số sẽ ăn no, nhưng những con khác có thể đã tìm thấy ít thức ăn để ăn. Một số nhà điều tra đã quan sát thấy rằng khi những con chim bắt đầu đi kiếm ăn một lần nữa vào sáng hôm sau, thì những con chim không được ăn đủ no vào ngày hôm trước dường như làm theo những gì mà những con chim ăn no đã làm. Hành vi thông thường và ít thấy của những con chim cắt có thể minh họa các hành vi kiếm ăn khác nhau của các loài chim tương tự có thói quen đậu để ngủ khác nhau. Những con chim cắt đầu đàn thường săn mồi một mình, nhưng những con chim cắt nhỏ còn lại săn theo đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học từ những con khác cách tìm bầy côn trùng.
Cuối cùng, để đảm bảo sự an toàn về số lượng cả đàn thì có một vài con chim sẽ luôn thức giấc vào bất kỳ thời điểm (nguy hiểm) nào để báo động. Nhưng sự bảo vệ tăng cường này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là những con chim đầu đàn thu hút (nếu chúng báo động cho cả đàn) những kẻ săn mồi và đặc biệt dễ bị tổn thương nếu chúng ở trên mặt đất . Ngay cả những loài trên cây cũng có thể bị tấn công bởi chim săn mồi. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi nhận thấy dễ dàng hơn khi bắt những con chim nhỏ đậu ở rìa chuồng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.