Chọn tab phù hợp
Humanity’s primal efforts to systematize the concepts of size, shapes, and number
are usually regarded as the earliest mathematics. However, the concept of number and
the counting process developed so long before the time of recorded history (there is
Line archaeological evidence that counting was employed by humans as far back as 50,000
(5) years ago) that the manner of this development is largely conjectural. Imaging how it
probably came about is not difficult. The argument that humans, even in prehistoric
times, had some number sense, at least to the extent of recognizing the concepts of
more and less when some objects were added to or taken away from a small group,
seems fair, for studies have shown that some animal possess such a sense.
(10) With the gradual evolution of society, simple counting became imperative. A tribe
had to know how many members it had and how many enemies, and shepherd needed
to know if the flock of sheep was decreasing in size. Probably the earliest way of keeping
a count was by some simple tally method, employing the principle of one-to-one
correspondence. In keeping a count of sheep, for example, one finger per sheep could
(15) be turned under. Counts could also be maintained by making scratches in the dirt or on
a stone, by cutting notches in a piece of wood, or by tying knots in a string.
Then, perhaps later, an assortment of vocal sounds was developed as a word tally
against the number of objects in a small group. And still later, with the refinement of
writing, a set of signs was devised to stand for these numbers. Such an imagined
(20) development is supported by reports of anthropologists in their studies of present-day
societies that are thought to be similar to those of early humans.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
human | 10 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
count | 7 | /kaunt/ | n | sự đếm; sự tính |
develop | 7 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
animal | 7 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
early | 7 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
number | 6 | /´nʌmbə/ | n | số |
development | 4 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
method | 4 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
support | 4 | /sə´pɔ:t/ | n | sự chống đỡ; sự được chống đỡ |
concept | 3 | /ˈkɒnsept/ | n | khái niệm |
mathematic | 3 | /,mæθi’mætiks/ | n | môn toán, toán học |
record | 3 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
employ | 3 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
came | 3 | /keɪm/ | v | đã đến |
sense | 3 | /sens/ | n | giác quan |
object | 3 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
small | 3 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
group | 3 | /gru:p/ | n | nhóm |
simple | 3 | /’simpl/ | adj | đơn |
sheep | 3 | /ʃi:p/ | n | con cừu |
tally | 3 | /’tæli/ | n | sự kiểm điểm (hàng hoá, tên…); sự tính toán (nợ nần..) |
writing | 3 | /´raitiη/ | n | sự viết; sự viết văn (nhất là sách) |
effort | 2 | /´efə:t/ | n | sự cố gắng, sự ráng sức, sự nỗ lực |
size | 2 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
earliest | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
process | 2 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
conjectural | 2 | /kən´dʒektʃərəl/ | adj | có tính cách phỏng đoán, căn cứ theo sự phỏng đoán |
probably | 2 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
studies | 2 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
evolution | 2 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
tribe | 2 | /traɪb/ | n | bộ tộc, bộ lạc (nhất là trong văn hoá nguyên thủy hoặc du mục) |
know | 2 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
shepherd | 2 | /´ʃepəd/ | n | người chăn cừu |
probably | 2 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
keeping | 2 | /´ki:piη/ | n | sự giữ, sự giữ gìn, sự bảo quản |
principle | 2 | /ˈprɪntsɪpl/ | n | gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản |
finger | 2 | /’fiɳgə/ | n | ngón tay |
maintain | 2 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
stone | 2 | /stoun/ | n | đá; loại đá |
cutting | 2 | /´kʌtiη/ | n | sự cắt, sự thái, sự xẻo (thịt…), sự xén (giấy…), sự chặt (cây…), sự đào (mương…), sự đục (đá…) |
notch | 2 | /nɒtʃ/ | n | vết khía hình v |
tying | 2 | /´taiiη/ | n | (từ mỹ,nghĩa mỹ) trùm tư bản, vua tư bản |
knot | 2 | /nɒt/ | n | gút, nơ |
later | 2 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
assortment | 2 | /ə’sɔ:tmənt/ | n | sự phân hạng, sự phân loại, sự sắp xếp thành loại |
stand | 2 | /stænd/ | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
similar | 2 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
humanity | 1 | /hju:’mæniti/ | n | loài người, nhân loại |
primal | 1 | /’praiməl/ | adj | trước hết, nguyên thủy, ban sơ (như) primeval |
systematize | 1 | /´sistimə¸taiz/ | n | hệ thống hoá, sắp xếp theo hệ thống |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
regard | 1 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
archaeological | 1 | /¸a:kiə´lɔdʒəikl/ | adj | (thuộc) khảo cổ học |
evidence | 1 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
far | 1 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
manner | 1 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
largely | 1 | /´la:dʒli/ | adv | trên quy mô lớn; rộng rãi |
Imaging | 1 | /´imidʒiη/ | n | hình ảnh |
difficult | 1 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
argument | 1 | ɑ:gjumənt/ | n | lý lẽ, lý luận |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
prehistoric | 1 | /¸pri:his´tɔrik/ | adj | (thuộc) thời tiền sử |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
extent | 1 | /ɪkˈstɛnt/ | n | khoảng rộng |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
taken | 1 | /teikn/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
fair | 1 | /feə/ | n | hội chợ, chợ phiên |
shown | 1 | /ʃoʊn/ | v | cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
gradual | 1 | /´grædjuəl/ | adj | dần dần, từ từ, từng bước một |
society | 1 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
imperative | 1 | /im’perətiv/ | adj | cấp bách, khẩn thiết |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
enemies | 1 | /’enәmi/ | n | kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
flock | 1 | /flɔk/ | n | cụm, túm (bông, len) |
decrease | 1 | / ‘di:kri:s/ | v | giảm bớt, làm suy giảm |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
correspondence | 1 | /,kɔris’pɔndəns/ | n | sự xứng nhau, sự tương ứng; sự phù hợp |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
per | 1 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
scratch | 1 | /skrætʃ/ | adj | tạp nham, hỗn tạp, linh tinh, không chọn lựa |
dirt | 1 | /də:t/ | n | đồ bẩn thỉu, đồ dơ bẩn, đồ dơ dáy |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
wood | 1 | /wud/ | n | gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc) |
string | 1 | /strɪŋ/ | n | dây; sợi xe; dây bện |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
vocal | 1 | /’voukəl/ | adj | (thuộc) phát âm; liên quan đến phát âm |
sound | 1 | /sound/ | adj | khoẻ mạnh, tráng kiện, lành mạnh |
against | 1 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
refinement | 1 | /rɪfaɪn.mənt/ | n | sự lọc; sự tinh chế; sự được tinh chế (dầu, đường); sự luyện tinh (kim loại) |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
sign | 1 | /sain/ | n | dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu |
devise | 1 | /di’vaiz/ | n | sự để lại (bằng chúc thư) |
imagine | 1 | /ɪˈmædʒ.ɪn/ | adj | tưởng tượng |
report | 1 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
anthropologist | 1 | /¸ænθrə´pɔlədʒist/ | n | nhà nhân loại học |
present-day | 1 | n | hiện nay | |
society | 1 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Humanity’s primal efforts to systematize the concepts of size, shapes, and number are usually regarded as the earliest mathematics. However, the concept of number and the counting process developed so long before the time of recorded history (there is archaeological evidence that counting was employed by humans as far back as 50,000 years ago) that the manner of this development is largely conjectural. Imaging how it probably came about is not difficult. The argument that humans, even in prehistoric times, had some number sense, at least to the extent of recognizing the concepts of more and less when some objects were added to or taken away from a small group, seems fair, for studies have shown that some animal possess such a sense.
With the gradual evolution of society, simple counting became imperative. A tribe had to know how many members it had and how many enemies, and shepherd needed to know if the flock of sheep was decreasing in size. Probably the earliest way of keeping a count was by some simple tally method, employing the principle of one-to-one correspondence. In keeping a count of sheep, for example, one finger per sheep could be turned under. Counts could also be maintained by making scratches in the dirt or on a stone, by cutting notches in a piece of wood, or by tying knots in a string.
Then, perhaps later, an assortment of vocal sounds was developed as a word tally against the number of objects in a small group. And still later, with the refinement of writing, a set of signs was devised to stand for these numbers. Such an imagined development is supported by reports of anthropologists in their studies of present-day societies that are thought to be similar to those of early humans.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Những nỗ lực ban đầu của nhân loại nhằm hệ thống hóa các khái niệm về kích thước, hình dạng và số lượng thường được coi là toán học sớm nhất. Tuy nhiên, khái niệm về số lượng và quá trình đếm đã phát triển rất lâu trước thời điểm lịch sử được ghi lại (có bằng chứng khảo cổ học cho thấy việc đếm đã được con người sử dụng cách đây 50.000 năm) nên cách thức phát triển này chủ yếu là phỏng đoán. Tưởng tượng nó ra đời như thế nào có lẽ không khó. Lập luận rằng con người, ngay cả trong thời tiền sử, có một số ý thức về số lượng, ít nhất là ở mức độ nhận ra các khái niệm về nhiều hơn và ít hơn khi một số vật được thêm vào hoặc lấy đi từ một nhóm nhỏ, có vẻ công bằng, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng một số động vật có một ý thức như vậy.
Với sự phát triển dần dần của xã hội, việc đếm đơn giản trở nên bắt buộc. Một bộ lạc phải biết họ có bao nhiêu thành viên và bao nhiêu kẻ thù, và người chăn cừu cần biết liệu đàn cừu có giảm quy mô (số lượng) hay không. Có lẽ cách sớm nhất để nắm được số lượng là bằng một số phương pháp kiểm đếm đơn giản, sử dụng nguyên tắc tương ứng 1-1. Ví dụ, để đếm số lượng cừu, mỗi con cừu có thể được đếm bằng một ngón tay. Số đếm cũng có thể được duy trì bằng cách tạo ra các vết xước trên đất hoặc trên đá, bằng cách cắt các vết khía trên một miếng gỗ, hoặc bằng cách buộc các nút vào một sợi dây.
Sau đó, có lẽ là sau này, một loại âm thanh được phát triển như một phép đếm bằng cách so sánh số lượng đồ vật trong một nhóm nhỏ. Và sau này, với sự trau chuốt trong cách viết, người ta đã nghĩ ra một bộ ký hiệu để đại diện cho những con số này. Một sự phát triển tưởng tượng như vậy được hỗ trợ bởi các báo cáo của các nhà nhân chủng học trong các nghiên cứu của họ về các xã hội ngày nay được cho là tương tự như xã hội của con người sơ khai.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.